Vì sao lãi suất kép lại quan trọng?

Lãi kép hay lãi suất kép, được ví như “kỳ quan thứ 8 của thế giới” bởi Albert Einstein, là chìa khóa giúp gia tăng tài sản một cách phi thường. “Thiên tài đầu tư” Warren Buffett cũng khẳng định lãi suất kép là một trong những lý do cho sự giàu có của ông. 

Lãi suất kép là gì?

Lãi suất kép trong tiếng Anh là Compound Interest. Khác với lãi suất đơn, lãi kép được tính trên cả tiền gốc ban đầu và lãi suất đã tích lũy từ các kỳ trước. Nhờ vậy, số tiền của bạn sẽ tăng trưởng theo cấp số nhân, mang đến hiệu quả đầu tư thật sự ấn tượng.

Công thức tính lãi suất kép trong toán học

  • Công thức tính lãi kép cơ bản: 

A = P x (1 + r)^n

Các công thức tính lãi suất kép khác

Ngoài công thức tính lãi suất kép cơ bản, ngành tài chính còn áp dụng công thức này để tính lãi suất kép theo chu kì hàng năm, hàng tháng, hàng ngày.  

  • Công thức tính lãi suất kép hàng ngày: 

A = P x (1 + r/365)^365T

  • Công thức tính lãi kép theo tháng:

A = P x (1 + r/12)^12t

  • Công thức tính lãi kép theo năm:

A = P x (1 + r/n)^nt

Chú thích:

  • A = FV: (Future Value) Là giá trị tương lai. Trong lĩnh vực tài chính, đây là tổng số tiền kèm cả gốc lẫn lãi bạn sẽ nhận được trong tương lai.
  • P: (Present Value) Là giá trị hiện tại, tương đương số tiền gốc bạn đầu tư trong tiết kiệm.
  • r: (Interest rate) Là lãi suất hàng năm (Ví dụ lãi suất qua đêm của ONUS là 12.8% hàng năm)
  • n: Tần suất thu nhập vốn hàng năm (Ví dụ:tần suất thu thập vốn hàng năm theo tháng N=12)
  • t: Thời gian đầu tư (Ví dụ: gửi tiết kiệm trong 20 năm)

Cách tính lãi suất kép theo công thức trong tiết kiệm ngân hàng

Dưới đây là bảng lãi suất tiết kiệm của các ngân hàng tại Việt Nam

Ngân hàng 01 tháng 03 tháng 06 tháng 09 tháng 12 tháng 18 tháng 24 tháng
ABBank 2,65 3,00 4,40 4,10 4,20 4,20 4,20
ACB 2,40 2,70 3,50 3,70 4,60 4,60 4,60
Agribank 1,70 2,00 3,00 3,00 4,80 4,80 4,90
Timo 3,00 3,10 4,05 4,70 5,50 5,60
Bắc Á 2,80 3,00 4,20 4,30 4,60 5,10 5,10
Bảo Việt 3,20 3,55 4,50 4,60 5,00 5,50 5,50
BIDV 1,90 2,20 3,20 3,20 4,80 4,80 5,00
BVBank 3,20 3,30 4,30 4,50 4,70 5,40 5,50
CBBank 3,50 3,70 4,40 4,35 4,55 4,80 4,80
Đông Á 3,50 3,50 4,50 4,70 5,00 5,20 5,20
Eximbank 2,70 3,00 3,80 3,80 4,80 5,00 5,10
GPBank 2,60 3,12 4,00 4,25 4,40 4,50 4,50
HDBank 2,45 2,45 4,50 4,30 4,70 5,60 5,40
Hong Leong 2,50 2,90 3,60 3,60 3,60 3,60
Indovina 2,60 2,90 4,00 4,20 5,00 5,30 5,40
Kiên Long 3,00 3,00 4,20 4,40 4,60 5,10 5,10
LPBank 1,80 2,10 3,20 3,20 5,00 5,00 5,30
MB 2,30 2,60 3,60 3,80 4,60 4,80 5,70
MSB 3,00 3,00 3,60 3,60 4,00 4,00 4,00
Nam Á Bank 2,90 3,40 4,40 4,70 5,60
NCB 3,10 3,30 4,35 4,45 4,80 5,40 5,40
OCB 2,90 3,10 4,50 4,60 4,80 5,40 5,80
OceanBank 3,10 3,30 4,30 4,50 5,00 5,40 5,40
PGBank 2,90 3,30 4,10 4,20 4,70 5,10 5,20
PublicBank 3,00 3,00 4,20 4,20 5,10 5,80 5,30
PVcomBank 2,85 2,85 4,50 4,50 4,60 4,90 4,90
Sacombank 2,40 2,50 3,70 4,00 4,80 5,40 5,50
Saigonbank 2,50 2,70 3,90 4,10 5,00 5,40 5,40
SCB 1,70 2,00 3,00 3,00 4,00 4,00 4,00
SeABank 2,90 3,10 3,50 3,70 4,05 4,80 4,80
SHB 2,50 2,90 3,90 4,10 4,60 4,90 5,30
Techcombank 2,35 2,75 3,45 3,50 4,45 4,45 4,45
TPBank 2,80 3,00 3,80 5,00
VIB 2,50 2,80 4,00 4,00 4,50 4,80 4,90
VietBank 3,00 3,40 4,50 4,70 5,20 5,70 5,70
Vietcombank 1,70 2,00 3,00 3,00 4,70 4,70
VietinBank 1,90 2,20 3,20 3,20 4,80 4,80 5,00
VPBank 2,50 2,70 4,20 4,20 4,50 4,50 4,60
VRB 3,00 3,50 4,10 4,30 4,50 4,90 4,90

Để tính xem 10.000.000 VND sẽ kiếm được bao nhiêu trong hai năm với lãi suất 4,7% mỗi năm theo lãi suất ngân hàng Vietcombank, ta áp dụng công thức tính lãi hàng tháng như sau:

1. Chia lãi suất hàng năm 4,7% (0,047) cho 12 (dưới dạng lãi gộp hàng tháng) = 0,00391667

2. Tính số khoảng thời gian (n) tháng bạn sẽ được hưởng lãi (2 năm x 12 tháng mỗi năm) = 24

3. Sử dụng công thức tính lãi kép

A = 10.000.000 VND x (1 + 0,00391667) 24
A = 10.000.000 VND x 1,09835815191
A = 10.983.581,5191 VNĐ

Biểu đồ lãi suất kép và lợi ích vượt trội so với lãi đơn

Biểu đồ dưới đây mô tả sự tăng trưởng của khoản đầu tư ban đầu $1.000 trong 20 năm với các mức lãi suất khác nhau:

Phân biệt lãi đơn và lãi suất kép: 

  • Lãi suất kép: Lãi suất được cộng dồn vào vốn gốc và kiếm được lãi cho chính nó.
  • Lãi suất đơn: Lãi suất chỉ được tính trên vốn gốc.

Áp dụng công thức tính lãi đơn và lãi kép, ta có thể thấy lợi nhuận sau 20 năm như sau:

  • Lãi kép: A = P * (1 + r)^n = $1000 * (1 + 0.1)^20 = $6.727,50 (Tăng 572,75%)
  • Công thức tính lãi đơn: A = P + (P * r * n) = $1000 + ($1000 * 0.1 * 20) = $3.000 (Tăng 200%)

Rõ ràng, lãi suất kép là một công cụ tài chính mạnh mẽ giúp tăng gần như gấp đôi lợi nhuận so với lãi suất đơn. Hiểu rõ và tận dụng sức mạnh của lãi kép sẽ giúp bạn đạt được mục tiêu tài chính của mình.

Lãi suất kép liên tục là gì?

Lãi suất kép liên tục là phương pháp tính lãi suất dựa trên giả định rằng lãi được cộng dồn và tái đầu tư vô hạn lần trong một khoảng thời gian nhất định.

Công thức tính lãi kép liên tục: 

 FV = PV * e^(rt)

  • Trong đó:
    • FV: Giá trị tương lai của khoản đầu tư
    • PV: Giá trị hiện tại (số tiền đầu tư ban đầu)
    • e: Hằng số Euler (xấp xỉ 2.71828)
    • r: Lãi suất
    • t: Thời gian đầu tư

Ví dụ: Bạn đầu tư 10.000 USD với lãi suất 15% trong 1 năm. Các ví dụ sau đây cho thấy giá trị cuối cùng của khoản đầu tư khi lãi được gộp hàng năm, nửa năm, hàng quý, hàng tháng, hàng ngày và liên tục.

Bảng tính lãi kép

Loại lãi suất

Tần suất cộng dồn

Công thức tính lãi kép

Tổng tiền nhận được

Lãi kép hàng năm

1 năm

FV = $10.000 x (1 + (15% / 1)) (1 x 1) 

$11.500

Lãi kép nửa năm

2 lần

FV = $10.000 x (1 + (15% / 2)) (2 x 1)

$11.556,25

Lãi kép hàng quý

4 lần

FV = $10.000 x (1 + (15% / 4)) (4 x 1)

$11.586,50

Lãi kép hàng tháng

12 lần

FV = 10.000 USD x (1 + (15% / 12))  (12 x 1) 

$11.607,55

Lãi kép hàng ngày

365 lần

FV = 10.000 USD x (1 + (15% / 365)) (365 x 1)

$11.617,98

Lãi kép liên tục

Vô hạn lần

FV = 10.000 USD x 2,7183 (15% x 1)

$11.618,34

Với lãi gộp hàng năm, tổng tiền lãi kiếm được sau khi trừ tiền gốc 10.000 USD là 1.500 USD, trong khi với lãi gộp liên tục, tổng tiền lãi kiếm được là 1.618,34 USD, một mức chênh lệch khá cao.

Gửi lãi qua đêm tại ONUS có nhận được lãi kép liên tục không?

ONUS mang đến cho bạn trải nghiệm đầu tư độc đáo với lãi kép liên tục được trả vào mỗi ngày mới, cùng lãi suất cao 12.8%/năm. Hãy tưởng tượng:

  • Bạn: Bắt đầu tiết kiệm 2.300.000 VNĐ mỗi tháng từ năm 20 tuổi với lãi suất 12,8%/năm từ ONUS theo hình thức lãi kép.
  • Anh/chị em song sinh: Bắt đầu tiết kiệm từ năm 50 tuổi. Ban đầu đầu tư 115.000.000 VNĐ và thêm 11.500.000 VNĐ mỗi tháng trong 15 năm, cùng với lãi suất 12,8%/năm.

Kết quả sau 45 năm:

  • Bạn: Sẽ có 3.486.000.000 VNĐ, trong khi số tiền gốc bạn đầu tư chỉ là 1.274.000.000 VNĐ.
  • Anh/chị em song sinh: Chỉ có 3.042.000.000 VNĐ, mặc dù đã đầu tư 2.190.000.000 VNĐ – gần gấp đôi số tiền gốc của bạn.

Lãi Qua Đêm từ sàn điện tử uy tín ONUS

Vậy nên hãy đầu tư ngay từ bây giờ cùng ONUS để bắt đầu hành trình tự do tài chính của chính mình chỉ trong 6 phút bạn nhé:

  • 5 phút: Tải ứng dụng ONUS tại đây, đăng ký tài khoản, Hoàn tất KYC bảo mật 2 lớp
  • 1 phút: Nạp tiền và rút tiền bằng VND và liên kết tài khoản ngân hàng và thẻ tín dụng dễ dàng như liên kết với MOMO.Lý do nên chọn ONUS để đầu tư crypto
  • 5 giây: Để được hỗ trợ 24/7 qua ticket, tin nhắn hoặc Hotline giúp giải đáp mọi thắc mắc của bạn trong tích tắc
  • Luôn luôn: Nhận 270.000 VND miễn phí và  lãi suất qua đêm 12.8% vượt trội hơn so với các kênh đầu tư truyền thống, bạn có thể rút tiền về bất cứ lúc nào.

ONUS – Tự hào thương hiệu Việt:

  • Ứng dụng TOP 10 tài chính trên App Store, được hơn 4 triệu người tin dùng.
  • Hệ thống liên kết an toàn với hơn 40 ngân hàng uy tín top đầu tại Việt Nam.
  • Được bảo mật với công nghệ tối ưu, được 50 hãng thông tấn hàng đầu quốc tế đưa tin.
  • Giao dịch nhanh chóng, tiện lợi chỉ mất 5 giây, hỗ trợ thanh toán bằng chuyển khoản hoặc thẻ tín dụng.
  • Hỗ trợ 24/7 bởi đội ngũ CSKH người Việt Nam nhiệt tình.

Mua crypto tại ONUS