Lãi suất vay ngân hàng là yếu tố quyết định quan trọng đối với người đi vay, từ cá nhân đến doanh nghiệp. Trong năm 2024, nhiều ngân hàng tại Việt Nam đã điều chỉnh lãi suất cho các gói vay, từ vay tiêu dùng, vay mua nhà, đến vay kinh doanh. Cùng tìm hiểu và so sánh lãi suất của các ngân hàng lớn như Agribank, BIDV, Vietcombank, và Techcombank để lựa chọn phương án vay phù hợp nhất.

Lãi Suất Vay Ngân Hàng Là Gì?

Lãi suất vay ngân hàng là khoản tiền bạn phải trả thêm ngoài số tiền gốc đã vay, được tính theo phần trăm trên số tiền vay trong một khoảng thời gian nhất định. Mức lãi suất phụ thuộc vào nhiều yếu tố như loại hình vay, thời gian vay và tình trạng tài chính cá nhân.

Các Loại Lãi Suất Vay Phổ Biến

  • Lãi suất cố định: Không thay đổi trong suốt thời gian vay, giúp người vay dự trù được chi phí hàng tháng.
  • Lãi suất thả nổi: Thay đổi theo biến động của thị trường, thường thấp hơn lãi suất cố định ở thời điểm đầu nhưng có thể tăng sau này.

Bảng Lãi Suất Vay Ngân Hàng 2024

Bảng lãi suất cho vay của các ngân hàng được tổng hợp từ thông tin trên như sau:

Ngân hàng

Lãi suất ưu đãi (%/năm)

Lãi suất thả nổi (%/năm)

Agribank

6.0 – 7.0

8.2

BIDV

5.2 – 6.5

8.2

Vietinbank

6.0 – 8.2

9.0

Vietcombank

5.7 – 8.5

9.0

BVBank

6.99 – 8.99

10.0 – 11.0

VPBank

4.6 – 10.3

11.0

TPBank

0 – 8.6

11.2

ABBank

4.99 – 7.3

Không có thông tin

Sacombank

6.5 – 7.5

10.5

MSB

4.5 – 7.5

Lãi suất cơ sở + 2.5%

ACB

7.0 – 9.5

11.0 – 11.7

SeABank

5.5

11.0

SHB

6.2 – 9.2

10.0

VIB

6.5 – 7.5

Lãi suất cơ sở + 2.5%

Techcombank

5.0 – 7.5

10.0 – 11.0

MBBank

7.5 – 9.0

10.0 – 11.0

Eximbank

3.5 – 7.5

10.0 – 11.0

HDBank

3.5 – 8.0

11.0

PVcomBank

3.99 – 6.99

10.0 – 11.0

UOB

2.85 – 6.34

Không có thông tin

Woori Bank

5.3 – 6.8

Lãi suất cơ sở + 4.0%

Shinhan Bank

6.4 – 7.9

Lãi suất cơ sở + 1.3%

Standard Chartered

6.5 – 7.0

Lãi suất cơ sở + 3%

Hong Leong Bank

6.0 – 7.75

Không có thông tin

Public Bank Vietnam

5.8 – 6.7

Không có thông tin

Oceanbank

6.1 – 6.7

Không có thông tin

Lưu ý: Lãi suất thả nổi có thể thay đổi tùy theo điều kiện thị trường và chính sách của ngân hàng.

Phân tích lãi suất vay ngân hàng:

  • Lãi suất ưu đãi tốt nhất: TPBank (0%) trong 3 tháng đầu.
  • Lãi suất ưu đãi thấp nhất: Nhìn chung, các ngân hàng quốc doanh và UOB có lãi suất ưu đãi thấp nhất, dao động từ 4.5% – 7.5%/năm.
  • Lãi suất thả nổi thấp nhất: BIDV hiện có lãi suất thả nổi thấp nhất là 8.2%/năm.
  • Lãi suất thả nổi cao nhất: VPBank, SeABank và HDBank có lãi suất thả nổi cao nhất là 11%/năm.

Khuyến nghị:

  • Nếu bạn muốn vay trong thời gian ngắn: TPBank có thể là lựa chọn tốt nhất với lãi suất 0% trong 3 tháng đầu.
  • Nếu bạn muốn vay dài hạn và ưu tiên lãi suất ổn định: Các ngân hàng quốc doanh như BIDV, Vietcombank và Vietinbank có thể là lựa chọn tốt với lãi suất thả nổi tương đối thấp và ổn định.
  • Nếu bạn chấp nhận rủi ro lãi suất thả nổi tăng: Các ngân hàng TMCP như VPBank, TPBank có thể là lựa chọn nếu bạn muốn tận dụng lãi suất ưu đãi ban đầu thấp, nhưng cần lưu ý về khả năng tăng lãi suất sau thời gian ưu đãi.

Công Thức Tính Lãi Suất Vay ngân hàng theo tháng

Lựa chọn phương pháp tính lãi suất vay:

Có hai phương pháp phổ biến để tính lãi suất vay theo tháng:

  • Dư nợ gốc: Lãi suất được tính trên toàn bộ số tiền vay ban đầu.
  • Dư nợ giảm dần: Lãi suất được tính trên số tiền vay còn lại sau mỗi kỳ thanh toán.

Cách tính lãi suất vay theo số dư nợ gốc:

Công thức tính lãi suất vay theo dư nợ gốc:

Tiền gốc trả tháng = Số tiền vay/Thời gian vay 
Tiền lãi hàng tháng = Dư nợ gốc x Lãi suất vay/Thời gian vay
Số tiền bạn phải thanh toán hàng tháng = Tiền lãi hàng tháng + Tiền gốc trả tháng
  • Ưu điểm: Đơn giản và dễ tính toán. Thích hợp cho những người muốn thanh toán khoản vay nhanh chóng.
  • Hạn chế: Số tiền lãi phải trả cao hơn so với phương pháp dư nợ giảm dần.

Ví dụ về cách tính lãi suất vay theo số dư nợ gốc:

Bạn vay 300 triệu đồng trong 12 tháng với mức lãi suất là 12%/năm.

  • Số tiền gốc phải trả ngân hàng hàng tháng là: 300 triệu/12 tháng = 25.000.000 đồng
  • Số lãi phải trả ngân hàng hàng tháng là: (300 triệu x 12%)/12 tháng = 3.000.000 đồng
  • Số tiền phải trả hàng tháng là 28.000.000 đồng

Bảng tính lãi suất theo dư nợ gốc:

Tháng

Dư nợ gốc

Lãi suất

Tiền lãi

Số tiền trả

1

300.000.000

12%

3.000.000

28.000.000

2

300.000.000

12%

3.000.000

28.000.000

12

300.000.000

12%

3.000.000

28.000.000

Cách tính lãi suất vay theo số dư nợ giảm dần:

Công thức tính lãi vay theo dư nợ giảm dần:

Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay/Thời gian vay
Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay x Lãi suất vay theo tháng
Tiền lãi các tháng tiếp theo = Số tiền gốc còn lại x Lãi suất vay
Số tiền bạn phải thanh toán hàng tháng = Tiền lãi hàng tháng + Tiền gốc trả tháng
  • Ưu điểm: Số tiền lãi phải trả thấp hơn so với phương pháp dư nợ gốc. Phù hợp cho những người muốn giảm thiểu gánh nặng tài chính.
  • Hạn chế: Phức tạp hơn so với phương pháp dư nợ gốc. Khó tính toán bằng tay, cần sử dụng công cụ hỗ trợ.

Ví dụ về cách tính lãi vay theo dư nợ giảm dần:

Bạn vay 300 triệu đồng thời hạn trong 12 tháng với mức lãi suất 12%/năm

  • Tiền gốc trả hàng tháng = 300 triệu/12 = 25.000.000 VND
  • Tiền lãi tháng đầu = (300 triệu x 12%)/12 = 3.000.000 VND. Tổng số tiền phải trả tháng đầu là 25 triệu + 3 triệu = 28.000.000 VND.
  • Tiền lãi tháng thứ 2 = (275 triệu – 25 triệu) x 12%/12 = 2.750.000 VND. Tổng tiền phải trả tháng thứ 2 là 25 triệu + 2.750.000 = 27.750.000 VND.
  • Tiền lãi tháng thứ 3 = (275 triệu – 25 triệu) x 12%/12 = 2.500.000 VND. Tổng tiền phải trả tháng thứ 3 là 25 triệu + 2,5 triệu = 27.500.000 VND.
  • Các tháng tiếp theo tính tương tự như vậy cho đến khi hết nợ.

Bảng tính lãi suất theo dư nợ giảm dần:

Tháng

Số dư nợ

Tiền gốc

Tiền lãi

Tổng tiền phải trả

1

300.000.000

25.000.000

3.000.000

28.000.000

2

275.000.000

25.000.000

2.750.000

27.750.000

3

250.000.000

25.000.000

2.500.000

27.500.000

Các hình thức tính lãi suất vay theo phương thức:

Lãi suất vay cố định

Lãi suất vay cố định là lãi suất được áp dụng cho toàn bộ thời hạn vay, không thay đổi theo biến động thị trường.

  • Ưu điểm: Dễ dàng dự đoán khoản thanh toán hàng tháng giúp giảm thiểu rủi ro biến động lãi suất.
  • Hạn chế: Lãi suất có thể cao hơn so với lãi suất thả nổi trong một số trường hợp. Ít linh hoạt hơn so với lãi suất thả nổi.
  • Ví dụ: Bạn vay 30 triệu đồng trong 1 năm với lãi suất cố định 3,6 triệu đồng/năm. Lãi suất mỗi tháng bạn phải trả là: ((3.600.000/12) / 30.000.000) x 100% = 1%/tháng

Lãi suất vay thả nổi

Lãi suất vay thả nổi là lãi suất thay đổi theo thời gian, dựa trên lãi suất tham chiếu của ngân hàng và các yếu tố khác.

  • Ưu điểm: Có thể hưởng lợi từ lãi suất thấp hơn trong một số trường hợp. Linh hoạt hơn so với lãi suất cố định.
  • Hạn chế : Khó dự đoán khoản thanh toán hàng tháng nên có thể chịu rủi ro biến động lãi suất.
  • Ví dụ: Bạn vay thế chấp 30 triệu đồng trong 1 năm với lãi suất thả nổi. Lãi suất 6 tháng đầu là 300.000 VND/tháng. Sau 6 tháng, lãi suất sẽ thay đổi theo lãi suất thị trường.

Lãi suất vay hỗn hợp

Lãi suất vay hỗn hợp kết hợp cả lãi suất cố định và lãi suất thả nổi trong một khoản vay.

  • Ưu điểm: Cân bằng giữa tính ổn định và linh hoạt cũng như giảm thiểu rủi ro biến động lãi suất một phần.
  • hạn chế: Có thể phức tạp hơn so với các hình thức lãi suất khác. Lãi suất có thể cao hơn so với lãi suất cố định trong một số trường hợp.
  • Ví dụ: Bạn vay ngân hàng 23.000.000 VND với lãi suất hỗn hợp 10%.

    Năm thứ nhất:

    • Lãi suất: 23.000.000 x 10% = 2.300.000 VND
    • Số tiền bạn có sau 1 năm: 23.000.000 + 2.300.000 = 25.300.000 VND

    Năm thứ hai:

    • Lãi suất được tính cho cả số tiền gốc và lãi suất năm đầu tiên: 25.300.000 x 10% = 2.530.000 VND
    • Tổng lãi suất sau 2 năm: 2.300.000 + 2.530.000 = 4.830.000 VND

    Kết luận:

    • Sau 2 năm, bạn có tổng cộng 25.300.000 VND.
    • Tổng lãi suất bạn phải trả là 4.830.000 VND.
Lãi Qua Đêm từ sàn điện tử uy tín ONUS
Hình thức lãi qua đêm từ ONUS với lãi kép lên đến 12.8%/năm

Cách lựa chọn hình thức tính lãi suất vay phù hợp:

  • Tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng tài chính của mỗi người.
  • Cân nhắc các yếu tố như: thời hạn vay, khả năng chi trả, mức độ chấp nhận rủi ro, v.v.

Ví dụ:

  • Nếu bạn cần sự ổn định và dự đoán được khoản thanh toán hàng tháng, bạn nên chọn lãi suất cố định.
  • Nếu bạn muốn hưởng lợi từ lãi suất thấp hơn và chấp nhận rủi ro biến động lãi suất, bạn nên chọn lãi suất thả nổi.
  • Nếu bạn muốn cân bằng giữa tính ổn định và linh hoạt, bạn nên chọn lãi suất hỗn hợp.

Công thức tính lãi vay ngân hàng áp dụng cho hình thức vay nào?

Công thức tính lãi vay ngân hàng theo các hình thức vay cố định, vay thả nổi và vay kết hợp được áp dụng cho nhiều hình thức vay vốn khác nhau, như bảng sau:

Hình thức vay

Lãi suất

Mục đích vay

Thời hạn vay

Vay tiêu dùng

Cao

Chi tiêu cá nhân, du lịch, mua sắm,…

1 – 5 năm

Vay kinh doanh

Thấp hơn vay tiêu dùng

Đầu tư, mở rộng hoạt động kinh doanh

3 – 10 năm

Vay mua nhà

5% – 13%

Mua nhà ở, chung cư, biệt thự,…

15 – 30 năm

Vay mua xe

7% – 12%

Mua xe ô tô, xe máy,…

3 – 7 năm

Lãi Suất Vay Mua Nhà Tháng 9/2024: So Sánh & Tính Toán

Lãi suất vay mua nhà là một trong những yếu tố quan trọng nhất mà người mua cần xem xét khi quyết định vay vốn ngân hàng. Thị trường tài chính luôn biến động, vì vậy việc cập nhật thông tin lãi suất mới nhất là rất cần thiết.

Bảng Lãi Suất Vay Mua Nhà Tháng 9/2024

Dưới đây là bảng tổng hợp lãi suất vay mua nhà của các ngân hàng lớn tại Việt Nam trong tháng 9/2024.

Lưu ý: Bảng này chỉ mang tính chất tham khảo, lãi suất thực tế có thể thay đổi tùy theo chính sách của từng ngân hàng và hồ sơ của khách hàng.

Ngân hàng

Lãi suất ưu đãi (%/năm)

Lãi suất thả nổi (%/năm)

Tỷ lệ cho vay tối đa (%)

Kỳ hạn vay tối đa (năm)

Ngân hàng quốc doanh

       

BIDV

5,2 – 6,5

8,2

100

30

Vietinbank

6,0 – 8,2

9,0

80

20

Vietcombank

5,7 – 8,5

9,0

70

20

Agribank

6,5

8,2

100

30

Ngân hàng TMCP trong nước

       

BVBank

6,49 – 8,99

10.0 – 11.0

75

20

VPBank

4,6 – 10,3

11,0

75

25

TPBank

0 – 8,6

11,2

90

30

ABBank

4,99 – 7,3

90

35

Sacombank

6,5 – 7,5

10,5

100

30

MSB

4,5 – 7,5

Lãi suất cơ sở + 2.5%

90

35

ACB

7,0 – 9,5

11.0 – 11,7

Linh hoạt

25

SeABank

5,5

11,0

90

35

SHB

6,2 – 9,2

10,0

75

25

VIB

6,5 – 7,5

Lãi suất cơ sở + 2,5%

85

30

Techcombank

5,0 – 7,5

10.0 – 11.0

80

35

MBBank

7,5 – 9,0

10.0 – 11.0

80

20

HDBank

3,5 – 8,0

11,0

85

35

PVcomBank

3,99 – 6,99

10.0 – 11.0

80

30

GPBank

6,5 – 7,5

70

15

SCB

7,9

100

25

Ngân hàng nước ngoài

       

UOB

2.85 – 6,34

75

25

Woori Bank

5,6 – 6,4

Lãi suất cơ sở + 4.0%

80

30

Shinhan Bank

6,4 – 7,9

Lãi suất cơ sở + 1.3%

70

30

Standard Chartered

6,3 – 7,0

Lãi suất cơ sở + 3%

75

25

Hong Leong Bank

6,0 – 7,75

80

25

Public Bank Vietnam

5,8 – 6,7

80

30

HSBC

5,5 – 8,99

70

25

OCB

7,5

100

30

Eximbank

3,5 – 7,5

10.0 – 11.0

100

40

Oceanbank

6,1 – 6,7

15

Cách tính lãi suất vay ngân hàng mua nhà

Có hai cách tính lãi suất vay mua nhà phổ biến:

1. Tính lãi suất theo dư nợ giảm dần

  • Ưu điểm: Số tiền lãi phải trả hàng tháng giảm dần theo thời gian.
  • Công thức:
    • Tiền gốc hàng tháng = Số tiền vay / Thời hạn vay (tháng)
    • Tiền lãi tháng đầu = Số tiền vay x Lãi suất vay theo tháng
    • Tiền lãi các tháng tiếp theo = Dư nợ gốc còn lại x Lãi suất vay theo tháng

2. Tính lãi suất theo dư nợ ban đầu

  • Ưu điểm: Dễ tính toán, số tiền lãi hàng tháng cố định.
  • Nhược điểm: Tổng số tiền lãi phải trả cao hơn so với cách tính theo dư nợ giảm dần.
  • Công thức:
    • Tiền lãi hàng tháng = Số tiền vay x Lãi suất vay theo tháng

Lưu ý:

  • Lãi suất vay mua nhà thường được điều chỉnh định kỳ (3 tháng, 6 tháng hoặc 1 năm) tùy theo ngân hàng.
  • Ngoài lãi suất, người vay còn phải trả các loại phí khác như phí thẩm định, phí bảo hiểm…

Công cụ tính lãi suất vay mua nhà

  • Công cụ tính lãi suất trực tuyến của ngân hàng: Hầu hết các ngân hàng đều cung cấp công cụ tính lãi suất trên website của mình. Bạn chỉ cần nhập thông tin về khoản vay, công cụ sẽ tự động tính toán số tiền gốc, lãi phải trả hàng tháng.
  • Ứng dụng tính lãi suất trên điện thoại: Có nhiều ứng dụng miễn phí trên điện thoại giúp bạn tính toán lãi suất vay mua nhà một cách nhanh chóng và tiện lợi.
  • Bảng tính Excel: Bạn có thể tự tạo bảng tính Excel để tính toán lãi suất vay mua nhà theo công thức.

Tính lãi suất vay mua nhà Techcombank

Lãi suất vay mua nhà tại Techcombank tháng 9/2024 dao động từ 5% đến 7,5%/năm tùy theo gói vay và thời gian ưu đãi. Sau thời gian ưu đãi, lãi suất sẽ thả nổi với biên độ 3,5%.

Để tính lãi suất vay mua nhà Techcombank, bạn có thể sử dụng công cụ tính lãi suất trên website của ngân hàng hoặc các ứng dụng tính lãi suất trên điện thoại.

Ví dụ:

Giả sử bạn vay 1 tỷ đồng tại Techcombank với lãi suất ưu đãi 6,7%/năm cố định trong 12 tháng đầu, sau đó lãi suất thả nổi.

  • Năm đầu tiên:

    • Tiền lãi hàng tháng = 1 tỷ x 6,7% / 12 = 5.583.333 đồng
  • Từ năm thứ hai:

    • Lãi suất thả nổi = Lãi suất cơ sở + 3,5% (giả sử lãi suất cơ sở là 7%)
    • Lãi suất thả nổi = 7% + 3,5% = 10,5%
    • Tiền lãi hàng tháng sẽ được tính toán lại dựa trên dư nợ gốc còn lại và lãi suất thả nổi 10,5%.

Lời khuyên:

  • So sánh lãi suất: Hãy so sánh lãi suất của nhiều ngân hàng khác nhau trước khi quyết định vay.
  • Chú ý đến lãi suất thả nổi: Lãi suất ưu đãi chỉ áp dụng trong thời gian ngắn, hãy tính toán khả năng chi trả của bạn dựa trên lãi suất thả nổi.
  • Đọc kỹ hợp đồng: Đảm bảo bạn hiểu rõ các điều khoản và điều kiện của hợp đồng vay, đặc biệt là các khoản phí và hình thức tính lãi.
  • Vay trong khả năng: Chỉ vay số tiền mà bạn có khả năng

Lãi suất vay mua ô tô trả góp

Vay mua ô tô trả góp là giải pháp tài chính phổ biến, giúp bạn sở hữu chiếc xe mong muốn mà không cần phải thanh toán toàn bộ giá trị ngay lập tức. Hầu hết các ngân hàng cho vay từ 80-100% giá trị xe, với tài sản đảm bảo là chính chiếc xe hoặc giấy tờ nhà đất. Thời gian trả góp linh hoạt, từ 5-10 năm, thậm chí có thể lên tới 25 năm.

Bảng lãi suất vay mua ô tô trả góp tại các ngân hàng

Ngân hàng

Lãi suất (%/năm)

Thời hạn vay tối đa

Tỷ lệ cho vay tối đa

ABBank

Liên hệ (Trên 7,15%)

7 năm

80-85%

ACB

Liên hệ (Trên 4,5%)

7 năm

90%

Agribank

Liên hệ (Trên 4,8%)

1 năm

100% (tối đa 100 triệu)

Bảo Việt

Liên hệ (Từ 5,9%)

10 năm

90%

Bắc Á

Liên hệ (Từ 5,85%)

10 năm

100%

BIDV

Liên hệ (Trên 4,7%)

7 năm

100%

BVBank

Từ 6,49%

7 năm

80% (tối đa 1.5 tỷ)

CBBank

Liên hệ (Từ 5,5%)

15 năm

70-100%

Đông Á

Liên hệ (Từ 5,3%)

10 năm

80-85%

Eximbank

Liên hệ (Từ 7,5%)

10 năm

100%

GPBank

Liên hệ (Từ 5,2%)

7 năm

80%

HDBank

Liên hệ (Từ 5,4%)

7 năm

100%

Hong Leong

7,60% – 8,60%

5 năm

80%

Indovina

Liên hệ (Từ 5,95%)

10 năm

80%

Kiên Long

Liên hệ (Từ 5,4%)

10 năm

100%

LPBank

Liên hệ (Từ 5,3%)

7 năm

100%

MB Bank

Từ 7,5%

7 năm

80%

MSB

Từ 11%

9 năm

90%

Nam Á Bank

Liên hệ (Từ 5,6%)

7 năm

100%

NCB

Liên hệ (Từ 5,9%)

25 năm

90%

OCB

Liên hệ (Từ 6%)

10 năm

80-100%

OceanBank

Liên hệ (Từ 6,1%)

7 năm

100%

PGBank

Liên hệ (Từ 5,9%)

10 năm

90%

PublicBank

Liên hệ (Trên 5,75%)

60 năm

90%

PVcomBank

9,5% – 13%

6 năm

80%

Sacombank

Liên hệ (Trên 5,2%)

10 năm

100%

Saigonbank

Liên hệ (Trên 5,8%)

1-5 năm

100%

SCB

Từ 7.9%

8 năm

100%

SeABank

Liên hệ (Trên 5,7%)

8 năm

75% (tối đa 1.5 tỷ)

SHB

Liên hệ (Trên 5,8%)

8 năm

90%

Shinhan Bank

6,4% – 7,9%

8 năm

80%

Techcombank

Liên hệ (Trên 4,85%)

8 năm

80%

TPBank

Từ 8%

8 năm

80%

UOB

Từ 5,1%

7 năm

80% (tối đa 6.8 tỷ)

VIB

Liên hệ (Trên 5%)

8 năm

85%

VietABank

Liên hệ (Trên 5,6%)

7 năm

100%

Vietbank

Liên hệ (Trên 5,8%)

Liên hệ

100%

Vietcombank

Liên hệ (Trên 4,7%)

8 năm

100%

VietinBank

Liên hệ (Trên 4,8%)

10 năm

100%

VPBank

Liên hệ (Trên 5,5%)

8 năm

85%

VRB

Liên hệ (Trên 6%)

5 năm

100%

Woori Bank

5.3% – 6.8%

7 năm

80%

Lưu ý:

  • Lãi suất trên chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy theo chính sách của từng ngân hàng.
  • Ngoài lãi suất, khách hàng còn phải trả thêm các loại phí khác (phí thẩm định, phí bảo hiểm…).
  • Hãy so sánh kỹ lãi suất, các điều khoản và điều kiện trước khi quyết định vay.

Vay mua xe trả góp ở đâu khác ngoài ngân hàng?

Ngoài ngân hàng, các công ty tài chính và hãng xe cũng cung cấp dịch vụ vay mua xe trả góp. Bạn chỉ cần thanh toán trước một phần giá trị xe, phần còn lại trả góp hàng tháng.

Vay mua xe trả góp tại TFS (Toyota Finance Service)

Bên cạnh vay mua xe tại Ngân hàng, tại TFS khách hàng được hỗ trợ 50% phí trước bạ từ Toyota Việt Nam (TMV) cho các mẫu xe Yaris Cross, Veloz Cross, Avanza Premio, Vios và 50% phí trước bạ từ Nhà nước cho các mẫu xe lắp ráp trong nước.

Hạng mục

Chi tiết

Mẫu xe áp dụng

Tất cả các mẫu xe Toyota

Sản phẩm áp dụng

Vay Truyền thống và Balloon

Đối tượng

Tất cả khách hàng cá nhân và doanh nghiệp được phê duyệt khoản vay trước 30/09/2024

Lựa chọn ưu đãi

Ưu đãi 1: Vay từ 12 tháng, lãi suất 5,99%/năm cố định trong 6 tháng đầu

Ưu đãi 2: Vay từ 24 tháng, lãi suất 6,99%/năm cố định trong 12 tháng đầu

Quyền lợi hấp dẫn

Tỷ lệ vay cao đến 85%

Thời hạn trả góp linh hoạt đến 8 năm<br>Hình thức trả góp tính trên dư nợ giảm dần

Đặc biệt với sản phẩm Balloon

Hoãn trả gốc 25% giá trị khoản vay đến cuối kỳ

Giảm chi phí trả góp hàng tháng

Linh hoạt bán xe cũ, đổi xe mới

Không bị phạt khi tất toán trước hạn khoản vay cũ từ tháng thứ 36

Điều kiện vay mua ô tô trả góp

Khách hàng cá nhân từ 18 tuổi trở lên và dưới 70 tuổi khi kết thúc hợp đồng.

Có đầy đủ giấy tờ tùy thân và pháp lý.

Chứng minh thu nhập ổn định, đảm bảo khả năng trả nợ.

Có tài sản đảm bảo.

Lịch sử tín dụng tốt, không có nợ xấu.

Cách tính lãi suất và số tiền trả góp mua xe 

Hầu hết các ngân hàng tính lãi suất trên dư nợ giảm dần bằng cách áp dụng công thức tính:

  • Tiền gốc hàng tháng = Tổng số tiền vay / Tổng số tháng vay
  • Tiền lãi hàng tháng = (Tổng số tiền vay / 12 tháng) x Lãi suất
  • Tổng tiền hàng tháng cần trả = Tiền gốc hàng tháng + Tiền lãi hàng tháng

Lưu ý khi vay mua xe ô tô trả góp

  • Đảm bảo khả năng tài chính.
  • Cân nhắc các chi phí khác ngoài tiền trả góp (xăng dầu, bảo hiểm, bảo dưỡng…).
  • Chọn thời hạn vay phù hợp.
  • So sánh lãi suất và các loại phí của nhiều ngân hàng.
  • Đọc kỹ hợp đồng trước khi ký.
  • Mua bảo hiểm cho xe.

Công cụ tính lãi suất vay online ONUS

Việc tự tính toán lãi suất vay ngân hàng thủ công có thể dẫn đến sai sót, đặc biệt với những hình thức tính lãi phức tạp. Để giải quyết vấn đề này, bạn có thể sử dụng Công cụ ước tính khoản vay online ngân hàng từ ONUS.

Cách sử dụng công cụ tính lãi suất vay online:

  • Truy cập đường dẫn: Công cụ tính lãi suất vay ngân hàng
  • Điền thông tin: Số tiền vay; Kỳ hạn vay; Mức lãi suất vay; Phương pháp tính lãi: trả trên dư nợ ban đầu hay trả trên dư nợ giảm dần
  • Xem kết quả số tiền phải trả hàng tháng.

Công cụ  tính lãi suất vay online này giúp bạn:

  • Ước tính khoản tiền phải trả hàng tháng: Nhanh chóng và chính xác. So sánh các phương thức tính lãi khác nhau và cân nhắc số tiền vay và khoản phải trả để phù hợp với nhu cầu và điều kiện tài chính cá nhân.
  • Biểu đồ trực quan: Giúp bạn hình dung ra lãi suất thế nào. Tránh sai sót trong tính toán thủ công, đảm bảo tính chính xác cho kế hoạch tài chính.
  • Tiết kiệm thời gian và công sức: So với việc tính toán thủ công, công cụ online giúp bạn tiết kiệm được nhiều thời gian và công sức.
  • Tính chính xác cao: Công cụ được lập trình với các thuật toán chính xác, giúp bạn có được kết quả tin cậy.
  • Dễ sử dụng: Giao diện của công cụ đơn giản, dễ hiểu, bất kỳ ai cũng có thể sử dụng dễ dàng.

Ngoài ra bạn có thể tham khảo một số công cụ tính lãi suất online kèm ví dụ chi tiết khác như: