1. Giá vàng trong nước hôm nay ngày 21/11/2024
Giá vàng miếng SJC tại Công ty Vàng bạc Đá quý Sài Gòn – SJC hôm nay ngày 21/11/2024 đang được bán ra ở mức 86,230,000 VND/lượng và mua vào ở mức 83,700,000 VND/lượng. Chênh lệch giá vàng trong nước hôm nay so với phiên giao dịch ngày hôm qua là 500,000 VND/lượng.
Giá vàng trong nước hôm nay |
Giá mua vào (VND/lượng) |
Giá bán ra (VND/lượng) |
Chênh lệch 24h (VND/lượng) |
83,700,000 | 86,230,000 | 500,000 | |
83,700,000 | 85,700,000 | 700,000 | |
83,600,000 | 85,200,000 | 700,000 |
Giá vàng nhẫn tròn 9999 hôm nay được niêm yết ở mức 8,370,000 VND/chỉ đối với giá mua và 8,570,000 VND/chỉ đối với giá bán. Chênh lệch giá mua và giá bán vẫn duy trì khoảng 200,000 VND/chỉ, thay đổi 8,570,000 VND/chỉ trong 24h qua.
2. Giá vàng trong nước hôm nay tại các ngân hàng thương mại
Bảng tổng hợp ngày 21/11/2024 phản ánh giá vàng được giao dịch tại 4 ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam (Nhóm Big4), bao gồm: Vietcombank, BIDV, Vietinbank, Agribank.
Giá vàng trong nước hôm nay |
Giá mua vào |
Giá bán ra |
Vietcombank |
Không mua vào |
86,230,000 VND/lượng |
BIDV |
Không mua vào |
86,230,000 VND/lượng |
Vietinbank |
Không mua vào |
86,230,000 VND/lượng |
Agribank |
Không mua vào |
86,230,000 VND/lượng |
Hiện tại, cả 4 ngân hàng thương mại này đều chưa thu mua vàng từ khách hàng.
Giá vàng hôm nay tại Vietcombank
Giá vàng hôm nay tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) đang được bán ở mức 86,230,000 VND/lượng.
Giá vàng hôm nay tại BIDV
Giá vàng tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV) đang được bán ở mức 86,230,000 VND/lượng.
Giá vàng hôm nay tại Vietinbank
Giá vàng tại ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam (Vietinbank) đang được bán ở mức 86,230,000 VND/lượng.
Giá vàng hôm nay tại Agribank
Giá vàng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank) đang được bán ở mức 86,230,000 VND/lượng.
Có thể bạn quan tâm: Kinh nghiệm mua vàng tại ngân hàng Big4 (Vietcombank, Vietinbank, BIDV, Agribank)
3. Giá vàng trong nước hôm nay tại 63 tỉnh thành
Giá vàng trong nước hôm nay tại Hà Nội: 86,230,000 VND/lượng
Giá vàng trong nước hôm nay tại TPHCM: 86,230,000 VND/lượng
Giá vàng trong nước hôm nay tại Đà Nẵng: 86,230,000 VND/lượng
Giá vàng trong nước hôm nay tại Hải Phòng: 86,230,000 VND/lượng
Giá vàng trong nước hôm nay tại Cần Thơ: 86,230,000 VND/lượng
Giá vàng trong nước hôm nay tại các tỉnh miền Bắc
STT |
Tỉnh/thành phố |
Giá vàng trong nước hôm nay |
1 |
Hà Giang |
|
2 |
Cao Bằng |
|
3 |
Bắc Kạn |
|
4 |
Tuyên Quang |
|
5 |
Lào Cai |
|
6 |
Điện Biên |
|
7 |
Lai Châu |
|
8 |
Sơn La |
|
9 |
Yên Bái |
|
10 |
Hòa Bình |
|
11 |
Thái Nguyên |
|
12 |
Lạng Sơn |
|
13 |
Quảng Ninh |
|
14 |
Bắc Giang |
|
15 |
Phú Thọ |
|
16 |
Vĩnh Phúc |
|
17 |
Bắc Ninh |
|
18 |
Hải Dương |
|
19 |
Hưng Yên |
|
20 |
Thái Bình |
|
21 |
Hà Nam |
|
22 |
Nam Định |
|
23 |
Ninh Bình |
Giá vàng trong nước hôm nay tại các tỉnh miền Trung
STT |
Tỉnh/thành phố |
Giá vàng trong nước hôm nay |
1 |
Thanh Hóa |
|
2 |
Nghệ An |
|
3 |
Hà Tĩnh |
|
4 |
Quảng Bình |
|
5 |
Quảng Trị |
|
6 |
Thừa Thiên Huế |
|
7 |
Quảng Nam |
|
8 |
Quảng Ngãi |
|
9 |
Bình Định |
|
10 |
Phú Yên |
|
11 |
Khánh Hòa |
|
12 |
Ninh Thuận |
|
13 |
Bình Thuận |
|
14 |
Kon Tum |
|
15 |
Gia Lai |
|
16 |
Đắk Lắk |
|
17 |
Đắk Nông |
|
18 |
Lâm Đồng |
Giá vàng trong nước hôm nay tại các tỉnh miền Nam
STT |
Tỉnh/thành phố |
Giá vàng hôm nay |
1 |
Bình Dương |
|
2 |
Đồng Nai |
|
3 |
Bà Rịa – Vũng Tàu |
|
4 |
Tây Ninh |
|
5 |
Bình Phước |
|
6 |
Long An |
|
7 |
Tiền Giang |
|
8 |
Bến Tre |
|
9 |
Trà Vinh |
|
10 |
Vĩnh Long |
|
11 |
Đồng Tháp |
|
12 |
An Giang |
|
13 |
Kiên Giang |
|
14 |
Hậu Giang |
|
15 |
Sóc Trăng |
|
16 |
Bạc Liêu |
|
17 |
Cà Mau |
4. So sánh giá vàng trong nước hôm nay
So sánh giá vàng trong nước hôm nay và thế giới
Dưới đây là bảng so sánh giá vàng Việt Nam và giá vàng thế giới cùng biên độ chênh lệch trong 10 năm (2013 – 2023).
Thời gian |
Giá vàng thế giới (VND/lượng) |
Giá vàng trong nước (VND/lượng) |
Mức chênh lệch (VN so với TG) |
Tỷ lệ chênh lệch (VN so với TG) |
31/12/2013 |
31,354,797 |
34,780,000 |
3,425,203 |
10.9% |
31/12/2014 |
31,742,160 |
35,150,000 |
3,407,840 |
10.7% |
31/12/2015 |
32,794,645 |
32,720,000 |
-74,645 |
-0.2% |
31/12/2016 |
29,429,241 |
36,300,000 |
6,870,759 |
23.3% |
31/12/2017 |
31,665,071 |
36,650,000 |
4,984,929 |
15.7% |
31/12/2018 |
36,570,403 |
36,550,000 |
-20,403 |
-0.1% |
31/12/2019 |
36,093,462 |
42,750,000 |
6,656,538 |
18.4% |
31/12/2020 |
43,167,864 |
56,050,000 |
12,882,136 |
29.8% |
31/12/2021 |
52,230,988 |
61,650,000 |
9,419,012 |
18.0% |
31/12/2022 |
52,034,745 |
69,550,000 |
17,515,255 |
33.7% |
31/12/2023 |
53,344,160 |
76,900,000 |
23,555,840 |
44.2% |
Bảng so sánh được tổng hợp từ tỷ giá hối đoái (USD/VND), giá vàng miếng SJC trong nước (VND/lượng) và giá vàng thế giới (USD/ounce) tương ứng từng năm, với giá trị quy đổi 1 ounce (oz) = 0.82945 lượng.
Có thể thấy, giá vàng Việt Nam trong 10 năm qua nhìn chung đều cao hơn giá vàng thế giới.
Giá vàng thế giới và giá vàng trong nước hôm nay 21/11/2024 bằng VND
Giá vàng thế giới và giá vàng trong nước hôm nay 21/11/2024 bằng VND đang được giao dịch như sau:
Giá vàng trong nước hôm nay |
Giá vàng thế giới hôm nay |
86,230,000 VND/lượng |
81,769,521.38 VND/lượng |
Điều gì tạo nên sự chênh lệch giá vàng trong nước và giá vàng thế giới?
Theo số liệu của Hội đồng Vàng thế giới, khoảng 95% lượng vàng tiêu thụ tại Việt Nam được nhập khẩu. Vì thế, giá vàng trong nước bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố liên quan đến hoạt động nhập khẩu vàng.
Vàng khi nhập khẩu từ nước ngoài về Việt Nam sẽ phải “cõng” theo rất nhiều chi phí liên quan đến quá trình vận chuyển, bảo hiểm và thuế nhập khẩu đi kèm. Đây được cho là nguyên nhân chủ yếu khiến giá vàng trong nước chênh lệch nhiều so với giá vàng thế giới.
Bên cạnh đó, tỷ giá ngoại tệ VND/USD cũng là một yếu tố tỷ lệ thuận với giá vàng. Tỷ giá tăng cao sẽ khiến giá vàng trong nước cũng tăng lên tương ứng.
So sánh giá vàng trong nước hôm nay giữa các thương hiệu
Thương hiệu |
Mua vào (VND/lượng) |
Bán ra (VND/lượng) |
Chênh lệch 24h (VND/lượng) |
83,700,000 | 86,230,000 | 500,000 | |
83,700,000 | 86,200,000 | 500,000 | |
83,700,000 | 86,200,000 | 500,000 | |
84,000,000 | 86,200,000 | 500,000 | |
83,700,000 | 86,200,000 | 500,000 | |
83,900,000 | 86,200,000 | 500,000 | |
84,000,000 | 87,500,000 | 1,000,000 | |
85,200,000 | 86,200,000 | – |
- SJC (Saigon Jewelry Company)
- Thành lập: Năm 1988
- Sản phẩm chính: Vàng miếng, trang sức vàng, kim cương, đá quý
- Hệ thống cửa hàng: Toàn quốc
- PNJ (Công ty Vàng bạc Đá quý Phú Nhuận)
- Thành lập: Năm 1988
- Sản phẩm chính: Trang sức vàng, kim cương, đá quý, đồng hồ
- Hệ thống cửa hàng: Toàn quốc
- DOJI (Tập đoàn Vàng bạc Đá quý DOJI)
- Thành lập: Năm 1994
- Sản phẩm chính: Vàng miếng, trang sức vàng, kim cương, đá quý
- Hệ thống cửa hàng: Toàn quốc
- Bảo Tín Minh Châu
- Thành lập: Năm 2004
- Sản phẩm chính: Trang sức vàng, kim cương, đá quý
- Hệ thống cửa hàng: Miền Bắc và Trung
- Bảo Tín Mạnh Hải
- Thành lập: Năm 2006
- Sản phẩm chính: Trang sức vàng, kim cương, đá quý
- Hệ thống cửa hàng: Miền Bắc
- Phú Quý
- Thành lập: Năm 2003
- Sản phẩm chính: Trang sức vàng, kim cương, đá quý
- Hệ thống cửa hàng: Miền Bắc
- Mi Hồng
- Thành lập: Năm 1993
- Sản phẩm chính: Vàng miếng, trang sức vàng
- Hệ thống cửa hàng: Miền Nam
- Ngọc Thẩm
- Thành lập: Năm 1988
- Sản phẩm chính: Trang sức vàng, kim cương, đá quý
- Hệ thống cửa hàng: Miền Nam
So sánh giá vàng trong nước hôm nay các loại vàng phổ biến nhất
Giá vàng trong nước hôm nay |
Mua vào (VND/lượng) |
Bán ra (VND/lượng) |
Chênh lệch 24h qua (VND/lượng) |
83,700,000 | 85,700,000 | 700,000 | |
83,700,000 | 85,700,000 | 700,000 | |
62,730,000 | 64,130,000 | 450,000 | |
34,240,000 | 35,640,000 | 250,000 |
- Vàng 9999 (Vàng nguyên chất, vàng ròng):
- Tên gọi: Vàng 9999, vàng nguyên chất, vàng ròng, vàng 4 số 9
- Độ tinh khiết: 99.99% vàng nguyên chất
- Đặc điểm: Màu vàng óng ả, mềm dẻo, dễ uốn nắn, ít bị oxi hóa, giá trị cao nhất trong các loại vàng.
- Sản phẩm chế tác: Vàng miếng, trang sức cao cấp, quà tặng, dự trữ.
- Vàng 24K:
- Tên gọi: Vàng 24K
- Độ tinh khiết: 99.99% vàng nguyên chất (tương tự vàng 9999)
- Đặc điểm: Màu vàng óng ả, mềm dẻo, dễ uốn nắn, ít bị oxi hóa, giá trị cao.
- Sản phẩm chế tác: Vàng miếng, trang sức cao cấp, quà tặng, dự trữ.
- Vàng 18K:
- Tên gọi: Vàng 18K, vàng 75%
- Độ tinh khiết: 75% vàng nguyên chất, 25% kim loại khác (như bạc, đồng, niken,…).
- Đặc điểm: Màu vàng tươi sáng, cứng hơn vàng 9999 và vàng 24K, ít bị oxi hóa, giá cả hợp lý.
- Sản phẩm chế tác: Trang sức vàng phổ biến, đa dạng mẫu mã, giá cả phù hợp.
- Vàng 10K:
- Tên gọi: Vàng 10K, Vàng 41.7%
- Độ tinh khiết: 41,7% vàng nguyên chất, 58,3% kim loại khác (như bạc, đồng, niken,…).
- Đặc điểm: Màu vàng nhạt, cứng và giá thấp hơn các loại vàng trên.
- Sản phẩm chế tác: Trang sức vàng giá rẻ, phù hợp cho nhu cầu sử dụng hàng ngày.
5. Dự đoán biến động giá vàng năm 2024 qua nhận định của chuyên gia
Giá vàng thế giới năm 2024 sẽ biến động theo xu hướng nào? Liệu giá vàng trong nước có thể lập kỷ lục mới hay không?
Đừng bỏ qua những phân tích và nhận định của các tổ chức tài chính cùng những chuyên gia hàng đầu mà ONUS đã tổng hợp dưới đây!
Dự đoán giá vàng thế giới năm 2024 – 2026
Giá vàng thế giới hôm nay ngày 21/11/2024 ghi nhận mức 2,659.26 USD/oz
6 tháng đầu năm 2024 chứng kiến kỷ lục tăng ở mức cao nhất trong lịch sử giá vàng thế giới.
Xem biểu đồ giá vàng thế giới hôm nay
Dự kiến giá vàng thế giới tăng nhẹ trong nửa cuối năm 2024, giao động trong khoảng 2.200 – 2.400 USD/ounce.
Nhân tố hỗ trợ giá vàng thế giới:
- Lãi suất thực của Mỹ giảm do chính sách nới lỏng tiền tệ của FED.
- Căng thẳng địa chính trị tiếp tục gia tăng.
- Nhu cầu đầu tư trú ẩn an toàn gia tăng do lo ngại về suy thoái kinh tế.
Nhân tố cản trở giá vàng thế giới:
- Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ tăng.
- Chỉ số USD mạnh lên.
- Nhu cầu bán vàng chốt lời gia tăng.
Nhận định của một số tổ chức tài chính hàng đầu thế giới
Tổ chức tài chính |
Dự đoán, nhận định về giá vàng thế giới năm 2024 |
Goldman Sachs |
Giá vàng tăng, đạt mức trung bình 2,700 USD/ounce . |
Bank of America |
Giá vàng duy trì mức cao, đạt 3,000 USD/ounce vào khoảng cuối năm. |
Morgan Stanley |
Giá vàng giao động 1,950 đến 2,050 USD/ounce. |
JP Morgan |
Giá vàng tăng, có thể đạt 2,175 – 2,300 USD/ounce vào quý III. |
World Gold Council |
Giá vàng tăng cao suốt năm, không có mức tăng cụ thể. |
Goldman Sachs (Tập đoàn tài chính toàn cầu chuyên về đầu tư ngân hàng, chứng khoán và quản lý tài sản) dự báo giá vàng thế giới năm 2024 sẽ tiếp tục tăng do lạm phát kéo dài và tăng trưởng kinh tế toàn cầu chậm lại. Họ kỳ vọng giá vàng sẽ đạt mức trung bình khoảng 2,700 USD/ounce trong năm 2024.
Tương tự, Bank of America – một trong những ngân hàng lớn nhất ở Mỹ nhận định rằng, áp lực lạm phát cao và chính sách tiền tệ của các Ngân hàng Trung ương sẽ khiến giá vàng thế giới duy trì ở mức cao, với mục tiêu giá vàng có thể đạt 3,000 USD/ounce vào khoảng cuối năm 2024.
Theo công ty tài chính Morgan Stanley, việc các Ngân hàng Trung ương duy trì chính sách tiền tệ nới lỏng và lãi suất thấp để hỗ trợ phục hồi kinh tế sau đại dịch sẽ làm tăng sức hấp dẫn của vàng như một tài sản trú ẩn an toàn. Dự báo giá vàng sẽ dao động từ 1,950 đến 2,050 USD/ounce.
Với lập trường tương tự, JPMorgan – một trong những ngân hàng lớn và lâu đời nhất thế giới kỳ vọng rằng nếu Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) duy trì chính sách tiền tệ hiện tại và không tăng lãi suất đột ngột, giá vàng sẽ tiếp tục xu hướng tăng, có thể đạt 2,175 – 2,300 USD/ounce vào quý 3 năm 2024.
Hội đồng vàng thế giới (World Gold Council) dự báo nhu cầu mua vàng từ các quỹ ETF và các Ngân hàng Trung ương sẽ tiếp tục tăng, do vàng vẫn được coi là tài sản bảo đảm an toàn trong bối cảnh bất ổn kinh tế và địa chính trị. Điều này sẽ hỗ trợ giá vàng duy trì ở mức cao trong suốt năm 2024.
Theo dự đoán của Techopedia, giá vàng thế giới đến năm 2030 có thể biến động như sau:
Năm |
Dự đoán giá vàng thế giới |
Yếu tố tác động |
2024 |
$2,000 – $2,399.62 oz |
|
2025 |
$2,300 – $3,000/oz |
|
2026-2030 |
$1,600 – $3,000/oz |
|
Dự đoán giá vàng trong nước năm 2024
Giá vàng trong nước được dự đoán tăng nhẹ trong nửa cuối năm 2024.
Dưới đây là một số nhận định từ các chuyên gia:
Ông Lê Hồng Minh, chuyên gia phân tích thị trường vàng cho biết giá vàng trong nước có thể sẽ tăng nhẹ trong nửa cuối năm 2024. Tuy nhiên, mức tăng sẽ chậm hơn so với giá vàng thế giới do biến động tỷ giá hối đoái.
Theo ông Nguyễn Ngọc Minh, Phó Chủ tịch Hiệp hội Kinh doanh Vàng Việt Nam: Dự báo giá vàng trong nước có thể sẽ dao động trong biên độ 68 – 75 triệu đồng/lượng trong nửa cuối năm 2024.
Nhìn chung, dự báo giá vàng thế giới và giá vàng trong nước nửa cuối năm 2024 đều cho thấy xu hướng tăng, chủ yếu do lạm phát toàn cầu, chính sách tiền tệ nới lỏng và nhu cầu đầu tư vàng tăng cao.
Xem thêm: Dự đoán giá vàng từ nay đến năm 2030 qua góc nhìn chuyên gia
Khuyến nghị: Thông tin trong bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, không phải lời khuyên đầu tư!