Hành Chính |
|
Quốc gia |
Việt Nam |
Vùng |
Đồng bằng sông Hồng |
Trụ sở UBND |
Phố Đinh Tiên Hoàng, phường Lý Thái Tổ, quận Hoàn Kiếm |
Phân chia hành chính |
12 quận, 1 thị xã và 17 huyện |
Quận trung tâm |
Hoàn Kiếm, Ba Đình, Đống Đa, Hai Bà Trưng |
Thành lập |
1010 (Lý Thái Tổ dời đô ra Thăng Long), 1888 (Pháp thành lập thành phố Hà Nội) |
Loại đô thị |
Loại đặc biệt |
Địa Lý |
|
Tọa độ |
21°01′42″B 105°51′12″Đ |
Diện tích |
3.359,82 km² |
Dân số (2022) |
8.435.700 người |
Thành thị |
4.138.500 người (49,06%) |
Nông thôn |
4.297.200 người (50,94%) |
Mật độ |
2.511 người/km² |
Kinh Tế (2022) |
|
GRDP |
1.195.989 tỉ đồng (50.99 tỉ USD) |
GRDP đầu người |
141,8 triệu đồng (6.093 USD) |
Giá vàng hôm nay tại Hà Nội dao động từ 87,700,000 VND/lượng đến 88,830,000 VND/lượng – cập nhật gần nhất 1 phút trước ngày 28/01/2025.
Giá Vàng miếng – Vàng thỏi tại Hà Nội
Được đúc thành miếng hay thỏi theo các khuôn với các mức như 1 chỉ, 2 chỉ,… hoặc theo lượng. Thông thường, trên bề mặt sẽ được in dập nổi thương hiệu và nguồn gốc của loại vàng đó.
Nhà đầu tư có thể mua và bán vàng miếng tại các cửa hàng nổi tiếng tại Hà Nội hoặc mua vàng online tại các ứng dụng vàng được bảo chứng từ các thương hiệu như SJC, PNJ,…
Thương hiệu |
Tên sản phẩm vàng |
Giá mua vào (VNĐ/lượng) |
Giá bán ra (VNĐ/lượng) |
SJC |
SJC 1L, 10L, 1KG |
86,800,000 | 88,800,000 |
SJC |
SJC 5 chỉ |
86,800,000 | 88,820,000 |
SJC |
SJC 2 chỉ – 1 chỉ – 5 phân |
86,800,000 | 88,830,000 |
DOJI |
Âu Vàng Phúc Long |
86,900,000 | 88,900,000 |
PNJ |
Vàng miếng PNJ (999.9) Hà Nội |
73,950,000 | 75,600,000 |
Phú Quý |
Phú Quý 1 Lượng 999.9 |
86,100,000 | 88,100,000 |
Bảo Tín Minh Châu |
Vàng miếng VRTL Hà Nội |
86,600,000 | 88,900,000 |
Giá Vàng nhẫn tại Hà Nội:
Vàng nhẫn là loại vàng được chế tác thành hình dạng nhẫn trơn, rất phổ biến khi được người dân chọn làm vật “giữ của” hay dùng làm quà biếu, của hồi môn trong các đám cưới,… Vàng nhẫn thường được làm từ vàng 9999 và có dạng nhẫn tròn.
Thương hiệu |
Tên sản phẩm vàng |
Giá mua vào (VNĐ/lượng) |
Giá bán ra (VNĐ/lượng) |
SJC |
Vàng nhẫn SJC 99,99 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ |
86,300,000 | 88,000,000 |
SJC |
Vàng nhẫn SJC 99,99 0.3 chỉ, 0.5 chỉ |
86,300,000 | 88,100,000 |
DOJI |
Nhẫn Tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng |
86,600,000 | 88,100,000 |
PNJ |
Nhẫn Trơn PNJ 999.9 Hà Nội |
86,600,000 | 88,100,000 |
Phú Quý |
Nhẫn tròn Phú Quý 999.9 |
86,100,000 | 88,100,000 |
Bảo Tín Minh Châu |
Nhẫn tròn trơn Hà Nội |
86,600,000 | 88,900,000 |
Vàng trang sức tại Hà Nội:
Vàng trang sức thường được chế tác cầu kỳ với nhiều thiết kế, hình dáng tỉ mỉ, thể hiện sự sang trọng cho người mang.
Thương hiệu |
Tên sản phẩm vàng |
Giá mua vào (VNĐ/lượng) |
Giá bán ra (VNĐ/lượng) |
SJC |
Trang sức vàng SJC 9999 |
86,200,000 | 87,700,000 |
PNJ |
Vàng Trang sức 24K PNJ |
86,500,000 | 87,900,000 |
Phú Quý |
Vàng trang sức 999.9 Phú Quý |
85,700,000 | 87,900,000 |
Bảo Tín Minh Châu |
Trang sức vàng Rồng Thăng Long 9999 |
86,400,000 | 88,800,000 |
Theo đó, cần phải liên tục cập nhật giá vàng hôm nay tại Hà Nội và giá vàng theo các thương hiệu vàng tại danh mục giá vàng hôm nay để nắm bắt tình hình tăng giảm của thị trường vàng, từ đó có kế hoạch đầu tư hợp lý đối với giá vàng trong thời điểm hiện tại hay trong tương lai.
Giai đoạn |
Giá đầu năm (VND/lượng) |
Giá cuối năm (VND/lượng) |
Biến động (%) |
Sự kiện nổi bật |
2014-2015 |
33.500.000 |
32.800.000 |
-2,1% |
|
2014 |
33.500.000 |
33.000.000 |
-1,5% |
Giá vàng thế giới giảm. |
2015 |
33.000.000 |
32.800.000 |
-0,6% |
Thị trường vàng ổn định, ít biến động. |
2016-2018 |
32.500.000 |
35.800.000 |
10,2% |
|
2016 |
32.500.000 |
32.000.000 |
-1,5% |
Ngừng chuỗi giảm giá, giá vàng SJC thấp hơn giá thế giới 2 lần (10/3 và 30/6). |
2017 |
36.100.000 |
36.440.000 |
+1,0% |
Thị trường vàng ổn định, biến động chậm. Đạt đỉnh 37,5 triệu đồng/lượng (09/09). |
2018 |
36.440.000 |
35.800.000 |
-1,7% |
Thị trường vàng ổn định, biến động chậm. |
2019-2024 |
35.800.000 |
92.400.000 |
158,1% |
|
2019 |
35.800.000 |
43.030.000 |
+20,2% |
Giá vàng bứt phá mạnh mẽ do yếu tố kinh tế – chính trị toàn cầu. |
2020 |
42.750.000 |
58.000.000 |
+35,7% |
Giá vàng tăng mạnh do dịch COVID-19. Đạt đỉnh 60,32 triệu đồng/lượng (09/08). |
2021 |
57.320.000 |
61.000.000 |
+6,6% |
Giá vàng biến động thất thường do dịch bệnh, lạm phát, chính sách tiền tệ và sự thay đổi của đồng USD. |
2022 |
61.000.000 |
65.000.000 |
+6,5% |
Giá vàng tăng nhẹ, biến động theo giá vàng thế giới. |
2023 |
65.000.000 |
75.000.000 |
+15,4% |
Giá vàng biến động mạnh, đạt đỉnh trên 75 triệu đồng/lượng (tháng 4). |
2024 (đến 05/07) |
70.000.000 |
92.400.000 |
+32,0% |
Giá vàng biến động mạnh, đạt đỉnh mới 92,4 triệu đồng/lượng (tháng 5). Sau đó điều chỉnh giảm xuống dưới 65 triệu đồng/lượng vào giữa tháng 2 và tăng trở lại quanh mức 70 triệu đồng/lượng. Đến ngày 10/05/2024, giá vàng SJC đạt đỉnh 92.400.000 VND/lượng. |
Loại Vàng |
Đặc Điểm |
Ứng Dụng |
Vàng Trang Sức |
||
Vàng Trang Sức 24K |
– Độ tinh khiết cao nhất, chứa 99.99% vàng nguyên chất. – Màu vàng sáng rực rỡ, mềm và dễ uốn. |
– Trang sức cưới, đồ trang trí, quà biếu cao cấp. |
Vàng Trang Sức 18K |
– Độ tinh khiết 75%, pha trộn với các kim loại khác như đồng, bạc để tăng độ bền. – Màu vàng đậm nhưng không sáng bằng vàng 24K. |
– Trang sức đeo hàng ngày, nhẫn, dây chuyền, đồ trang trí và phụ kiện. |
Vàng Trang Sức 14K |
– Độ tinh khiết 58.3%, bền hơn so với vàng 18K và 24K. – Có thể tạo ra các màu khác nhau như vàng hồng, vàng trắng. |
– Trang sức phổ thông, nhẫn đính hôn, vòng cổ. |
Vàng Đầu Tư |
||
Vàng Miếng SJC |
– Độ tinh khiết 99.99%, được Ngân hàng Nhà nước bảo chứng về chất lượng. – Được đúc thành miếng hoặc thỏi với các mức như 1 chỉ, 2 chỉ. |
– Đầu tư, tích trữ, giao dịch, làm quà biếu. |
Vàng Thỏi |
– Độ tinh khiết cao, thường là vàng 24K – Được đúc thành thỏi với trọng lượng khác nhau như 1 kg, 100 gram, 1 oz. |
– Đầu tư dài hạn, bảo toàn giá trị tài sản, giao dịch lớn. |
Vàng Dự Trữ |
||
Vàng Nhẫn SJC 9999 |
– Vàng nguyên chất 99.99%, hình tròn trơn, ít bị trộn lẫn tạp chất. – Thường được sử dụng trong đám cưới, làm của hồi môn. |
– Tích trữ ngắn hạn, làm trang sức, giữ của trong gia đình. |
Vàng Miếng SJC Theo Lượng |
– Độ tinh khiết cao, thường là vàng 24K. – Được đúc thành miếng với trọng lượng khác nhau như 1 chỉ, 5 chỉ, 1 lượng. |
– Đầu tư dài hạn, tích trữ tài sản, bảo vệ giá trị tài sản. |
Vàng Công Nghiệp |
||
Vàng Dùng Trong Điện Tử |
– Độ tinh khiết cao, dẫn điện tốt, không bị oxi hóa. – Thường là vàng 24K hoặc vàng có độ tinh khiết tương đương. |
– Sản xuất các linh kiện điện tử, mạch in, kết nối điện. |
Vàng Dùng Trong Y Tế |
– Độ tinh khiết cao, không gây phản ứng với cơ thể. – Thường là vàng 24K hoặc vàng có độ tinh khiết tương đương. |
– Sản xuất các dụng cụ y tế, cấy ghép nha khoa, thiết bị chẩn đoán y tế. |
Hà nội được xem là một trong những thành phố có hoạt động múa bán, trao đổi và có lượng người sở hữu vàng lớn nhất Việt Nam. Theo đó, tại Hà Nội có rất nhiều thương hiệu vàng cũng như các tiệm kinh doanh vàng nổi tiếng có tuổi đời gần vài chục năm. Sau đâu ONUS xin giới thiệu cho bạn về một số nơi mua bán vàng uy tín tại Hà Nội.
SJC Hà Nội: là thương hiệu kinh doanh và phân phối vàng miếng chất lượng, uy tín nhất trên thị trường vàng hiện nay. SJC đã đi sâu vào tâm trí của khách hàng với những sản phẩm uy tín, chất lượng cũng như giá trị khi đầu tư giao dịch.
Địa chỉ:
Bảo Tín Minh Châu: Với tuổi đời hơn 20 năm hình thành và phát triển, sở hữu nhiều chi nhánh cũng như các tiệm vàng đều kinh doanh vàng mang thương hiệu Bảo Tín Minh Châu. Luôn cung cấp những sản phẩm vàng bạc, đá quý bắt mắt, thời trang và đảm bảo chất lượng cực cao sẽ là địa điểm mua bán vàng ở Hà Nội được nhiều người ưa chuộng.
Địa chỉ:
DOJI Hà Nội: Là thương hiệu chuyên cung cấp các loại vàng, trang sức từ vàng chất lượng cao, sở hữu một mạng lưới cửa hàng rộng khắp trên toàn quốc, đặc biệt là tại Hà Nội. Các cửa hàng của DOJI được thiết kế hiện đại, mang đến không gian mua sắm sang trọng và thoải mái cho khách hàng. Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp và tận tâm luôn sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ khách hàng lựa chọn sản phẩm phù hợp.
Địa chỉ:
Ngoài ra, còn nhiều thương hiệu và địa chỉ mua vàng ở Hà Nội uy tin như:
Vàng Bạc Phú Quý: Tiệm vàng lâu đời trên phố vàng Trần Nhân Tông, Hà Nội, nổi tiếng với các sản phẩm vàng bạc chất lượng và uy tín.
Vàng Ngọc Anh: Thương hiệu uy tín tại Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, chuyên nhập khẩu và phân phối vàng bạc chất lượng.
Huy Thanh Jewelry: Thương hiệu hàng đầu Đông Nam Á về chế tác trang sức vàng 18k, 14k và 10k với mẫu mã tinh xảo và đa dạng.
Vàng Quý Tùng: Thương hiệu vàng uy tín trên toàn quốc, cam kết mang đến cho khách hàng những sản phẩm vàng chất lượng cao.
Vàng hay các sản phẩm từ vàng đều là một trong những tài sản có giá trị cao, và thường sẽ khó phân biệt được thật giả nếu như không phải là người có tay nghề, hay cửa hàng chuyên nghiệp. Vậy nên nếu có nhu cầu mua bán vàng ở đâu được giá uy tín tại Hà Nội là đều rất cần thiết.