logologo
Thị trường
Ý tưởng
Hỗ trợ
Đăng ký
Giá vàng SJC 2 chỉ SJC
Cập nhật gần nhất vào 26-04-2025 20:38 (UTC +7)
Giá mua
-
Giá bán
-
Biểu đồ giá vàng SJC 2 chỉ
icon
icon
1 Ngày
7 Ngày
1 Tháng
3 Tháng
1 Năm
1D
7D
1M
3M
1Y
Bạn có biết Bitcoin không?
Bạn có biết Bitcoin không?
Đầu tư vàng SJC 2 chỉ thời điểm này?
iconiconiconiconiconiconiconiconiconicon
5.0
icon
(1)

Giá vàng SJC 2 chỉ hôm nay

THỜI GIAN
LỊCH SỬ GIÁ
GIÁ THAY ĐỔI (VND)
BIẾN ĐỘNG
Hôm nay
-
-
-
7 ngày
-
-
-
30 ngày
-
-
-
60 ngày
-
-
-
90 ngày
-
-
-
1 năm
-
-
-

Bảng chuyển đổi khối lượng vàng SJC 2 chỉ ra VND

KHỐI LƯỢNGGiá
MUA VÀO(VND)BÁN RA(VND)
1 Chỉ vàng
- VND- VND
5 Chỉ vàng
- VND- VND
10 Chỉ vàng
- VND- VND
1 Lượng vàng
- VND- VND
5 Lượng vàng
- VND- VND
10 Lượng vàng
- VND- VND
1 KG vàng
- VND- VND
1 phân vàng
- VND- VND
1 cây vàng
- VND- VND
nửa cây vàng
- VND- VND
nửa lượng vàng
- VND- VND
nửa chỉ vàng
- VND- VND
Giới thiệu

1. Tổng quan về thương hiệu vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn – SJC 

Vàng SJC là gì?

Vàng SJC là dòng sản phẩm vàng miếng và trang sức cao cấp của Công ty TNHH Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn – SJC, một trong những thương hiệu uy tín và lâu đời tại Việt Nam. Được thành lập năm 1988, Công ty TNHH MTV Vàng Bạc Đá Quý Sài Gòn là Doanh nghiệp nhà nước trực thuộc UBND TP. Hồ Chí Minh, hoạt động theo mô hình công ty mẹ – công ty con như một tập đoàn kinh doanh đa ngành trong đó sản xuất, kinh doanh vàng và trang sức là ngành kinh doanh chính, sản phẩm chủ lực của doanh nghiệp là vàng miếng SJC, vàng nhẫn trơn, vàng Thần Tài và vàng trang sức.

2. Sản phẩm và dịch vụ của thương hiệu vàng SJC

2.1. Các sản phẩm vàng SJC

  • Vàng miếng SJC: SJC sản xuất vàng miếng theo quy trình hiện đại, đảm bảo độ tinh khiết cao. Sản phẩm có các trọng lượng phổ biến như 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ và 1 lượng (10 chỉ).
  • Vàng miếng SJC

    Giá dao động từ 11,900,000 đến 12,100,000 VND/chỉ.

  • Vàng nhẫn trơn SJC 9999: Vàng nhẫn SJC 9999 là sản phẩm phổ biến, được làm từ vàng nguyên chất với trọng lượng từ 0.5 chỉ đến 1 lượng.

Vàng nhẫn SJC.

Giá dao động từ 11,400,000 đến 11,660,000 VND/chỉ.

Vàng trang sức SJC.

Giá vàng trang sức 9999 dao động từ 11,400,000 đến 11,590,000 VND/chỉ, các sản phẩm khác có giá từ vài triệu đến hàng trăm triệu đồng tuỳ thiết kế.

2.2. Dịch vụ nổi bật của SJC

  • Thu mua và đổi vàng: SJC thu mua vàng miếng, vàng nhẫn, vàng trang sức với giá cạnh tranh.
  • Kiểm định & đo tuổi vàng: Dịch vụ xác định độ tinh khiết vàng và kiểm định đá quý theo tiêu chuẩn quốc tế.
  • Chế tác theo yêu cầu: Nhận thiết kế và gia công trang sức theo mong muốn cá nhân.
  • Bảo hành & bảo dưỡng: Làm sạch, đánh bóng và sửa chữa trang sức cho khách hàng.

3. Biểu đồ và bảng giá vàng SJC hôm nay (26/04/2025)

3.1. Giá vàng SJC hiện tại 

  • Vàng miếng:
    • Mua vào: 119,000,000 VND/lượng
    • Bán ra: 121,000,000 VND/lượng
  • Vàng nhẫn trơn:
    • Mua vào: 114,000,000 VND/lượng
    • Bán ra: 116,500,000 VND/lượng
  • Vàng trang sức:
    • Mua vào: 114,000,000 VND/lượng
    • Bán ra: 115,900,000 VND/lượng

Giá vàng thế giới quy đổi: 104,697,844.05 VND/lượng (tương đương 3,996.1 USD/lượng)

3.2. Biểu đồ trực tuyến giá vàng SJC 

Dưới đây là phân tích chi tiết về xu hướng giá vàng trong giai đoạn này:

Biểu đồ giá vàng miếng 9999 SJC hôm nay

Biểu đồ giá vàng miếng SJC theo lượng trực tuyến hôm nay

Biểu đồ giá vàng nhẫn tròn 9999 SJC hôm nay

Biểu đồ giá vàng nhẫn SJC 9999 theo chỉ trực tuyến hôm nay

Nhận định:

  • Giá vàng SJC biến động 500,000 đồng/lượng so với hôm qua.
  • Giá nhẫn SJC thay đổi 1,000,000 đồng/lượng.

Ngoài ra bạn cũng có thể tham khảo thêm các trang cung cấp:

3.3. Bảng quy đổi trọng lượng vàng SJC

Loại vàng

Trọng lượng

Gram tương đương

Giá bán hôm nay

Vàng miếng SJC

1 chỉ

3.75g

12,100,000

 

2 chỉ

7.5g

24,200,000

 

5 chỉ

18.75g

60,500,000

 

1 lượng

37.5g

121,000,000

Vàng nhẫn SJC

0.5 chỉ

1.875g

5,825,000

 

1 chỉ

3.75g

11,650,000

 

5 chỉ

18.75g

58,250,000

Vàng trang sức SJC

1 chỉ

3.75g

11,590,000

3.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến giá vàng SJC

  • Giá vàng thế giới: Ảnh hưởng trực tiếp do Việt Nam nhập khẩu vàng từ nước ngoài.
  • Tỷ giá USD/VND: Đồng USD tăng làm giá vàng nhập khẩu cao hơn.
  • Lãi suất ngân hàng: Lãi suất tăng giảm ảnh hưởng đến nhu cầu đầu tư vào vàng.
  • Cung cầu trong nước: Lễ, Tết, ngày vía Thần Tài khiến nhu cầu vàng tăng đột biến.
  • Chi phí vận hành & gia công: Gồm chi phí sản xuất, nhân sự, mặt bằng, công nghệ chế tác…

4. Lịch sử giá vàng SJC 1 năm qua

Trong vòng một năm qua, giá vàng SJC tại Việt Nam đã trải qua nhiều biến động đáng chú ý. Dưới đây là tóm tắt về diễn biến giá vàng SJC từ tháng 4/2024 đến tháng 4/2025:

  • Tháng 4/2024: Giá vàng miếng SJC dao động quanh mức 74,98 triệu đồng/lượng. 
  • Tháng 5/2024: Giá tăng lên khoảng 83 triệu đồng/lượng vào cuối tháng.
    Tháng 6/2024: Giá giảm nhẹ xuống khoảng 74,98 triệu đồng/lượng. 
  • Tháng 7/2024: Giá tiếp tục tăng lên mức 77 triệu đồng/lượng. 
  • Tháng 8/2024: Giá đạt khoảng 79 triệu đồng/lượng. 
  • Tháng 9/2024 đến tháng 3/2025: Giá vàng tiếp tục xu hướng tăng, đạt mức cao nhất vào tháng 3/2025 với khoảng 98,55 triệu đồng/lượng.
  • Tháng 4/2025: Tính đến ngày 26/04/2025, giá vàng miếng SJC được niêm yết ở mức mua vào 119,000,000 đồng/lượng và bán ra 121,000,000 đồng/lượng.

5. Phân tích xu hướng giá vàng SJC hiện tại năm 2025

Thời gian

Giá bán vàng nhẫn SJC (VND/lượng)

Thay đổi 24h (VND/lượng)

Giá bán vàng miếng SJC (VND/lượng)

Thay đổi 24h (VND/lượng)

26/04/2025

116,500,000 VND

1,000,000 VND

121,000,000 VND

500,000 VND

24/04/2025

116,500,000 VND

+1,000,000 VND

121,000,000 VND

+1,500,000 VND

23/04/2025

115,500,000 VND

-3,500,000 VND

119,500,000 VND

-4,500,000 VND

22/04/2025

119,000,000 VND

+3,000,000 VND

124,000,000 VND

+6,000,000 VND

21/04/2025

116,000,000 VND

+2,500,000 VND

118,000,000 VND

+4,000,000 VND

20/04/2025

113,500,000 VND

+0 VND

114,000,000 VND

+0 VND

19/04/2025

113,500,000 VND

-3,500,000 VND

114,000,000 VND

-6,000,000 VND

18/04/2025

117,000,000 VND

+0 VND

120,000,000 VND

+2,000,000 VND

17/04/2025

117,000,000 VND

+3,500,000 VND

118,000,000 VND

+3,500,000 VND

16/04/2025

113,500,000 VND

+7,500,000 VND

115,500,000 VND

+7,500,000 VND

15/04/2025

106,000,000 VND

+1,000,000 VND

108,000,000 VND

+500,000 VND

14/04/2025

105,000,000 VND

+100,000 VND

107,500,000 VND

+1,000,000 VND

13/04/2025

104,900,000 VND

+0 VND

106,500,000 VND

+0 VND

12/04/2025

104,900,000 VND

-500,000 VND

106,500,000 VND

+100,000 VND

11/04/2025

105,400,000 VND

+2,100,000 VND

106,400,000 VND

+2,500,000 VND

10/04/2025

103,300,000 VND

+2,600,000 VND

103,900,000 VND

+2,000,000 VND

09/04/2025

100,700,000 VND

+600,000 VND

101,900,000 VND

+700,000 VND

08/04/2025

100,100,000 VND

+100,000 VND

100,200,000 VND

+100,000 VND

05/04/2025

100,000,000 VND

-1,800,000 VND

100,100,000 VND

-1,800,000 VND

04/04/2025

101,800,000 VND

-800,000 VND

101,900,000 VND

-900,000 VND

03/04/2025

102,600,000 VND

+1,100,000 VND

102,800,000 VND

+700,000 VND

02/04/2025

101,500,000 VND

-500,000 VND

102,100,000 VND

-500,000 VND

01/04/2025

102,000,000 VND

+400,000 VND

102,600,000 VND

+800,000 VND

31/03/2025

101,600,000 VND

+1,200,000 VND

101,800,000 VND

+1,100,000 VND

29/03/2025

100,400,000 VND

+300,000 VND

100,700,000 VND

+300,000 VND

28/03/2025

100,100,000 VND

+400,000 VND

100,200,000 VND

+300,000 VND

27/03/2025

98,700,000 VND

+500,000 VND

98,900,000 VND

+500,000 VND

26/03/2025

98,200,000 VND

+500,000 VND

98,400,000 VND

+500,000 VND

25/03/2025

97,700,000 VND

+300,000 VND

97,900,000 VND

+300,000 VND

24/03/2025

97,400,000 VND

-400,000 VND

97,600,000 VND

-100,000 VND

21/03/2025

97,800,000 VND

-500,000 VND

97,700,000 VND

-700,000 VND

20/03/2025

100,300,000 VND

+900,000 VND

100,400,000 VND

+900,000 VND

19/03/2025

99,400,000 VND

+1,300,000 VND

99,500,000 VND

+1,300,000 VND

18/03/2025

98,100,000 VND

+2,100,000 VND

98,200,000 VND

+2,100,000 VND

17/03/2025

96,000,000 VND

+300,000 VND

96,100,000 VND

+300,000 VND

14/03/2025

95,700,000 VND

+1,400,000 VND

95,800,000 VND

+1,400,000 VND

13/03/2025

94,300,000 VND

+900,000 VND

94,400,000 VND

+900,000 VND

12/03/2025

93,400,000 VND

+500,000 VND

93,500,000 VND

+500,000 VND

11/03/2025

92,900,000 VND

+100,000 VND

93,000,000 VND

+100,000 VND

10/03/2025

92,800,000 VND

+0 VND

92,900,000 VND

+0 VND

08/03/2025

92,800,000 VND

-200,000 VND

92,900,000 VND

-200,000 VND

07/03/2025

93,000,000 VND

+400,000 VND

93,100,000 VND

+400,000 VND

06/03/2025

92,600,000 VND

+0 VND

92,700,000 VND

+0 VND

05/03/2025

92,600,000 VND

+600,000 VND

92,700,000 VND

+600,000 VND

04/03/2025

92,000,000 VND

+1,100,000 VND

92,100,000 VND

+1,100,000 VND

03/03/2025

90,900,000 VND

+500,000 VND

91,000,000 VND

+500,000 VND

28/02/2025

90,400,000 VND

-900,000 VND

90,500,000 VND

-800,000 VND

27/02/2025

91,300,000 VND

-200,000 VND

91,200,000 VND

-100,000 VND

26/02/2025

91,500,000 VND

+400,000 VND

91,300,000 VND

-700,000 VND

25/02/2025

92,100,000 VND

-100,000 VND

92,000,000 VND

+300,000 VND

23/02/2025

91,200,000 VND

+200,000 VND

91,700,000 VND

-600,000 VND

20/02/2025

92,000,000 VND

+500,000 VND

92,300,000 VND

+400,000 VND

19/02/2025

91,500,000 VND

+900,000 VND

91,900,000 VND

+800,000 VND

18/02/2025

90,600,000 VND

+0 VND

91,100,000 VND

+0 VND

* Xin lưu ý: Giá vàng 9999 của thương hiệu SJC được hiển thị ở trên là mức giá cao nhất được ghi nhận trong ngày cho cả vàng miếng và vàng nhẫn SJC 9999.

Nhận định xu hướng giá vàng SJC hiện tại:

Trong những ngày gần đây, giá vàng SJC đã tăng mạnh, phản ánh xu hướng tích cực của thị trường vàng trong nước. Sự gia tăng này có thể liên quan đến biến động của giá vàng thế giới và tình hình kinh tế toàn cầu. Các chuyên gia dự báo giá vàng có thể tiếp tục tăng trong thời gian tới, tuy nhiên, nhà đầu tư cần thận trọng và theo dõi sát diễn biến thị trường để đưa ra quyết định hợp lý.

Nguyên nhân giá vàng SJC tăng

  • Giá vàng thế giới tăng mạnh: Giá vàng thế giới đã tăng lên mức 3,314.47 USD/ounce, tạo động lực cho giá vàng trong nước tăng theo.
  • Nhu cầu trú ẩn an toàn: Trong bối cảnh tình hình căng thẳng địa chính trị leo thang, nhà đầu tư tìm đến vàng như một kênh đầu tư an toàn, đẩy giá vàng tăng cao.

Dự đoán giá vàng SJC: Giá vàng nhẫn có thể chạm mốc 120 triệu đồng/lượng?

Giá vàng miếng SJCgiá vàng nhẫn đang có diễn biến tăng mạnh theo giá vàng thế giới. Nhiều chuyên gia nhận định nếu giá vàng thế giới vượt ngưỡng 3.200 USD/ounce, giá vàng nhẫn có thể lên tới 120 triệu đồng/lượng vào quý 2.2025, trong khi vàng miếng SJC lại có xu hướng khác biệt do chịu sự kiểm soát của Ngân hàng Nhà nước.

Chuyên gia tài chính TS Nguyễn Trí Hiếu nhận định, giá vàng thế giới đã tăng khoảng 11% từ đầu năm 2025 đến nay. Với nhiều yếu tố hỗ trợ như:

Chính sách thuế quan của Mỹ

Ngân hàng trung ương các nước tăng mua vàng

Lạm phát tại Mỹ gia tăng

Tại sao giá vàng nhẫn biến động mạnh hơn giá vàng SJC?

Giá vàng nhẫn 99,99 do các doanh nghiệp niêm yết theo cung cầu thị trườnggiá vàng thế giới, không chịu sự kiểm soát về giá như vàng miếng SJC.

Tâm lý nhà đầu tư Việt Nam cũng tác động mạnh, khi kỳ vọng giá vàng tiếp tục tăng.

Nguồn cung vàng hạn chế, khiến giá bị đẩy cao khi nhu cầu tăng mạnh.

Giá vàng nhẫn cao nhưng vẫn tồn tại rủi ro “mua đâu bán đó"

Một vấn đề mà người mua vàng nhẫn 99,99 hay vàng trang sức gặp phải là vẫn phải mua đâu bán đó. Các thương hiệu như SJC, PNJ, Bảo Tín Minh Châu, DOJI, Phú Quý chưa có sự liên thông về giao dịch vàng nhẫn như vàng miếng SJC.

Điều này làm gia tăng tình trạng khan hiếm nguồn cung, khiến giá vàng nhẫn biến động mạnh hơn vàng miếng. Chuyên gia cho rằng cần có giải pháp liên thông thị trường vàng nhẫn, giúp người mua có thể bán vàng ở bất kỳ đâu với giá hợp lý, tránh tình trạng thao túng giá từ một số thương hiệu lớn.

6. So sánh giá vàng SJC hôm nay

6.1. So sánh giá vàng SJC hôm nay và hôm qua

So với phiên giao dịch ngày hôm qua, giá vàng miếng SJC hôm nay (26/04/2025) chênh lệch 500,000 VND/lượng bán ra và 500,000 VND/lượng mua vào.

Giá vàng nhẫn SJC hôm nay chênh lệch 1,000,000 VND/lượng bán ra và 1,500,000 VND/lượng mua vào so với ngày hôm qua.

6.2. So sánh giá vàng SJC và các thương hiệu khác

Thương hiệu vàng SJC đã xây dựng một danh tiếng vững chắc trong lĩnh vực vàng miếng và trang sức vàng truyền thống, đặc biệt là vàng miếng SJC. Với uy tín được công nhận và chất lượng vàng vượt trội, vàng miếng SJC đã trở thành lựa chọn hàng đầu cho những người muốn đầu tư và tích trữ vàng một cách an toàn và hiệu quả.

Trên thị trường, vàng SJC thường đắt hơn vàng PNJ, DOJI hay các thương hiệu khác bởi các nguyên nhân sau:

  1. Trong tâm lý của người dân Việt Nam, vàng SJC luôn được coi là vàng quốc dân. Hầu hết mọi người đều cho rằng vàng SJC có độ đảm bảo hơn về chất lượng cũng như dễ dàng mua đi bán lại.
  2. Khi xảy ra những bất ổn trên thị trường thì vàng SJC không bị ảnh hưởng quá nhiều.
  3. Số lượng vàng miếng SJC trên thị trường có hạn. Sau khi trở thành thương hiệu vàng Nhà nước, Công ty SJC không được cấp phép để tiến hành các hoạt động sản xuất vàng miếng. Thay vào đó, công ty chỉ được phép thực hiện các hoạt động kinh doanh, buôn bán. Số lượng vàng miếng SJC trên thị trường có hạn trong khi tâm lý và nhu cầu của người dân tăng cao khiến giá vàng miếng SJC cao hơn hẳn so với các loại vàng trong nước.

Bên cạnh vàng miếng, SJC còn cung cấp các sản phẩm trang sức vàng truyền thống, với thiết kế tinh xảo và mang đậm dấu ấn văn hóa, phục vụ nhu cầu làm đẹp và lưu giữ giá trị lâu dài.

Dưới đây là bảng tổng hợp danh mục các sản phẩm chính của 3 thương hiệu vàng: SJC, PNJ và DOJI:

Sản phẩm vàng

SJC

PNJ

DOJI

Vàng miếng 

Vàng miếng SJC

 

Vàng miếng PNJ

 

 

Vàng miếng DOJI

 

 

Vàng miếng 24K

Trang sức vàng

Trang sức vàng 24K

Trang sức vàng 18K

Trang sức vàng 14K

 

Nhẫn trơn

Nhẫn cưới

Lắc tay vàng

Dây chuyền vàng

Kim cương và đá quý

 

Trang sức kim cương

 

Trang sức đá quý

 

Bạn có thể tham khảo cụ thể hơn qua bài viết So sánh 3 thương hiệu vàng “quốc dân”: SJC – PNJ – DOJI (Chi tiết nhất).

So sánh giá vàng miếng SJC giữa các thương hiệu

Thương hiệu

Giá vàng miếng SJC (VND/Lượng)

Vàng miếng SJC

121,000,000

Vàng miếng SJC – Mi Hồng

113,500,000

Vàng miếng SJC – PNJ

121,000,000

Vàng miếng SJC – Bảo Tín Minh Châu

121,000,000

Vàng miếng SJC – DOJI

97,400,000

Vàng miếng SJC – Ngọc Thẩm

121,000,000

Vàng miếng SJC – Bảo Tín Mạnh Hải

120,950,000

Vàng miếng SJC – Phú Quý

121,000,000

So sánh giá vàng 24K SJC với các thương hiệu vàng khác

Sản phẩm vàng

Giá mua vào

(VND/Lượng)

Giá bán ra

(VND/Lượng)

Vàng miếng SJC 24K  

119,000,000

121,000,000

Vàng miếng PNJ – Phượng Hoàng 24K

114,500,000

117,500,000

Vàng miếng Phúc Long DOJI 24K

119,000,000

121,000,000

Vàng miếng Rồng Thăng Long Bảo Tín Minh Châu

117,000,000

120,000,000

Vàng miếng 24K Bảo Tín Mạnh Hải

116,300,000

119,750,000

Vàng miếng 24K Phú Quý

115,500,000

118,500,000

Vàng miếng 24K Ngọc Thẩm

118,500,000

121,000,000

Vàng miếng 24K Mi Hồng

111,000,000

113,500,000

So sánh giá nhẫn trơn SJC với các thương hiệu vàng khác

Sản phẩm vàng

Giá mua vào

(VND/Lượng)

Giá bán ra

(VND/Lượng)

Vàng nhẫn trơn SJC

114,000,000

116,500,000

Vàng nhẫn trơn PNJ

114,500,000

117,500,000

Vàng nhẫn Tròn Hưng Thịnh Vượng DOJI 

114,000,000

116,500,000

Vàng nhẫn trơn Bảo Tín Minh Châu

117,000,000

120,000,000

Vàng nhẫn ép vỉ Rồng Thăng Long Bảo Tín Mạnh Hải

117,000,000

Vàng nhẫn trơn Phú Quý

115,500,000

118,500,000

Vàng nhẫn trơn Ngọc Thẩm

109,500,000

112,500,000

So sánh giá trang sức SJC với các thương hiệu vàng khác

Sản phẩm vàng

Giá mua vào

(VND/Lượng)

Giá bán ra

(VND/Lượng)

Trang sức vàng SJC

114,000,000

115,900,000

Vàng Trang sức PNJ

114,380,000

116,880,000

Trang sức vàng Rồng Thăng Long Bảo Tín Minh Châu

116,200,000

119,800,000

Vàng trang sức Phú Quý

115,000,000

118,000,000

  • SJC vẫn là lựa chọn hàng đầu với sự ổn định và thanh khoản tốt nhất trên thị trường.
  • Nếu bạn muốn tiết kiệm chi phí, nên chọn Bảo Tín Minh Châu hoặc PNJ, nơi có mức giá mua vào thấp hơn một chút và giá bán ra hợp lý.
  • Nếu bạn muốn mua từ thương hiệu uy tín và tính thanh khoản cao, hãy chọn SJC, DOJI, hoặc Mi Hồng. Đây là những thương hiệu có mức giá cao hơn nhưng đảm bảo về uy tín và dễ dàng bán lại khi cần.
  • Nếu bạn sống ở miền Tây và muốn hỗ trợ thương hiệu địa phương, Ngọc Thẩm là lựa chọn tốt, dù giá bán ra cao hơn so với các thương hiệu khác.

6.3. So sánh giá vàng SJC và giá vàng thế giới

Giá vàng SJC và giá vàng thế giới tính bằng VND hôm nay ngày 26/04/2025 đang được giao dịch như sau:

Giá vàng SJC

Giá vàng thế giới

121,000,000 VND/lượng

104,697,844.05 VND/lượng

Vì sao giá vàng Việt Nam cao hơn giá vàng thế giới? Giá vàng SJC cao hơn giá vàng thế giới do một số nguyên nhân chính đến từ chi phí vận hành và sản xuất nội địa, nguồn cung vàng miếng và quy định pháp lý hay chênh lệch tỷ giá ngoại tệ USD/VND. 

7. Quy trình mua bán vàng SJC mới nhất

Một số lưu ý quan trọng khi mua bán vàng SJC

  • Kênh giao dịch chính thức: Khách hàng có thể mua vàng SJC thông qua các kênh chính thức như website, Zalo, Facebook, Tiktok và hotline. Trước khi giao dịch, hãy xác minh chính xác các kênh này để tránh gặp phải các trang giả mạo.
  • Giao hàng tận nơi: SJC hỗ trợ giao hàng toàn quốc, thời gian nhận hàng từ 0.5 – 5 ngày, tùy thuộc vào vị trí và phương thức vận chuyển. Đơn hàng từ 500,000 đồng trở lên sẽ được miễn phí giao hàng.
  • Hình thức thanh toán linh hoạt: Khách hàng có thể thanh toán bằng tiền mặt, chuyển khoản, thẻ ATM hoặc thẻ tín dụng. Nên liên hệ cửa hàng SJC gần nhất để xác nhận hình thức thanh toán được chấp nhận tại từng điểm bán.

7.1. Hướng dẫn mua vàng SJC an toàn

Để giao dịch hiệu quả, bạn nên thực hiện các bước sau:

Bước 1: Chọn loại vàng phù hợp

Tùy theo mục đích sử dụng hoặc đầu tư, bạn có thể chọn giữa vàng miếng, vàng nhẫn trơn hoặc trang sức vàng.

Bước 2: Kiểm tra sản phẩm kỹ lưỡng

  • Yêu cầu kiểm tra rõ trọng lượng, dấu hiệu nhận biết, dấu đóng, và giấy chứng nhận chất lượng.
  • Đối với vàng miếng, cần có hóa đơn mua bántem chống giả của SJC.

Bước 3: Thanh toán và nhận hàng

  • Khi mua tại cửa hàng, hãy kiểm tra sản phẩm trước khi rời đi.
  • Nếu mua online, khi nhận hàng nên quay video mở hộp, đảm bảo sản phẩm còn nguyên tem vỡ, đóng gói đúng chuẩn và có chữ ký xác nhận của nhân viên đóng hàng.

7.2. Hướng dẫn bán lại vàng SJC

Để bán vàng SJC và tối ưu giá trị giao dịch, bạn cần thực hiện:

Bước 1: Kiểm tra giá mua vào

  • Giá vàng thay đổi từng giờ, vì vậy hãy cập nhật liên tục để chọn đúng thời điểm bán ra với mức giá tốt nhất.

Bước 2: Chuẩn bị đầy đủ giấy tờ

  • Bao gồm giấy chứng nhận chất lượnghóa đơn mua hàng (nếu có) để đảm bảo giao dịch nhanh chóng và minh bạch.

Bước 3: Giao dịch minh bạch – nhận tiền ngay

  • Sau khi thương lượng giá (nếu có), bạn sẽ nhận được tiền mặt hoặc chuyển khoản ngay sau khi hoàn tất thủ tục. Luôn kiểm tra kỹ số tiền và biên nhận sau khi bán vàng.

Lưu ý: Dù mua hay bán, bạn nên thực hiện giao dịch tại các chi nhánh chính thức của SJC để đảm bảo an toàn và quyền lợi tối đa. Nếu cần hỗ trợ kiểm tra kênh phân phối chính thức, bạn có thể liên hệ hotline hoặc truy cập website chính hãng của SJC.

8. Hướng dẫn đăng ký đặt mua vàng SJC

8.1. Đăng ký đặt mua vàng tại SJC 

Đăng ký đặt mua vàng SJC
Đăng ký đặt mua vàng SJC.

Bước 1: Truy cập website chính thức của SJC tại địa chỉ https://www.sjc.com.vn và lựa chọn “Đăng ký mua vàng miếng SJC” tại màn hình trang chủ hoặc truy cập https://tructuyen.sjc.com.vn.

Bước 2: Nhập đầy đủ, chính xác các thông tin cá nhân theo hướng dẫn trên màn hình.

Bước 3: Lựa chọn địa điểm, số lượng vàng mong muốn đặt mua.

Bước 4: Thông báo đặt lịch thành công bao gồm thông tin về họ tên, số CCCD, thời gian, địa điểm và số lượng theo thông tin Khách hàng đã đăng ký.

8.2. Đăng ký đặt mua vàng SJC tại Ngân hàng VietcomBank

Đăng ký đặt mua vàng SJC tại Vietcombank.
Đăng ký đặt mua vàng SJC tại Vietcombank.

Bước 1: Truy cập website chính thức của Vietcombank tại địa chỉ https://www.vietcombank.com.vn/ và lựa chọn “Đăng ký trực tuyến” ngay tại màn hình trang chủ.

Bước 2: Chọn dịch vụ “Đăng ký mua vàng miếng SJC”.

Bước 3: Đăng nhập bằng thông tin cá nhân theo hướng dẫn trên màn hình.

Bước 4: Lựa chọn địa điểm, khung thời gian đến thanh toán và giao nhận vàng miếng SJC, số lượng vàng mong muốn đặt mua.

Bước 5: Kiểm tra và xác nhận thông tin.

Bước 6: Nhận kết quả đăng ký dịch vụ với “Xác nhận lịch hẹn”.

8.3. Đăng ký đặt mua vàng SJC tại Ngân hàng Agribank

Bước 1: Truy cập website chính thức của Agribank tại địa chỉ https://www.Agribank.com.vn/ và lựa chọn “Đăng ký mua vàng SJC” tại màn hình trang chủ.

Bước 2: Lựa chọn điểm giao dịch, số lượng đăng ký mua.

Bước 3: Nhập đầy đủ, chính xác các thông tin cá nhân theo hướng dẫn trên màn hình.

Bước 4: Thông báo đặt lịch thành công. Hệ thống sẽ gửi về địa chỉ email Khách hàng đã đăng ký các thông tin về thời gian, địa điểm Khách hàng đến thực hiện giao dịch mua vàng miếng SJC.

8.4. Đăng ký đặt mua vàng SJC tại Ngân hàng VietinBank

Bước 1: Khách hàng truy cập website của VietinBank: www.vietinbank.vn , sau đó chọn banner “Đăng ký mua vàng SJC trực tuyến”. 

Bước 2: Khách hàng điền chính xác thông tin cá nhân, Email và lựa chọn khoảng thời gian thực hiện giao dịch, chọn địa điểm giao dịch là 1 trong 3 địa điểm bán vàng của VietinBank.

Bước 3: Sau khi đăng ký, khách hàng nhận kết quả đăng ký dịch vụ là mã QR và lịch hẹn giao dịch mua vàng miếng SJC qua Email cá nhân đã đăng ký. 

Bước 4: Khách hàng đến địa điểm mua vàng theo lịch hẹn, cầm theo CCCD bản chính và 2 bản photo, mã QR được nhận qua Email để thực hiện các thủ tục mua vàng.

8.5. Đăng ký đặt mua vàng SJC tại Ngân hàng BIDV

Bước 1: Khách hàng truy cập website của BIDV: https://bidv.com.vn/ , hoặc truy cập link sau: https://gold.bidv.com.vn/DKNHDT/muavang.htm.

Bước 2:  Lựa chọn “Đăng ký dịch vụ trực tuyến” – “Cá nhân” – “Mua vàng miếng SJC”.

Bước 3: Sau khi đăng ký, khách hàng nhận kết quả đăng ký dịch vụ là mã QR và lịch hẹn giao dịch mua vàng miếng SJC qua Email cá nhân đã đăng ký. 

Bước 4: Khách hàng đến địa điểm mua vàng theo lịch hẹn, cầm theo CCCD bản chính và 2 bản photo, mã QR được nhận qua Email để thực hiện các thủ tục mua vàng.

9. Hệ thống cửa hàng vàng SJC phân phối trên toàn quốc hiện nay

9.1. Hệ thống cửa hàng vàng SJC phân phối trên toàn quốc hiện nay

Hiện nay, SJC đã có mặt tại hầu hết các tỉnh thành trên toàn quốc, từ phía Bắc đến phía Nam. Dưới đây là danh sách các cửa hàng vàng SJC trên toàn quốc:

Hệ thống cửa hàng vàng SJC tại Hà Nội

STT

Tên cửa hàng vàng SJC

Thông tin liên hệ

1

CHI NHÁNH SJC MIỀN BẮC

Địa chỉ: 50 Giang Văn Minh, P. Đội Cấn, Quận Ba Đình, TP. Hà Nội. Điện thoại: (024) 39941422 – (024) 39941249. Fax: (024) 37226824

2

CỬA HÀNG NỮ TRANG CAO CẤP SJC THÁI THỊNH

Địa chỉ: 101 – 102 A49 Thái Thịnh, P.Thịnh Quang, Q.Đống Đa, TP.Hà Nội. Điện thoại: (024) 32216070

3

TRUNG TÂM VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ SJC PHAN ĐÌNH PHÙNG

Địa chỉ: 27B Phan Đình Phùng, P.Quán Thánh, Q.Ba Đình, TP.Hà Nội. Điện thoại: (024) 85886279

4

TRUNG TÂM VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ SJC TRẦN NHÂN TÔNG

Địa chỉ: 18 Trần Nhân Tông, P.Nguyễn Du, Q.Hai Bà Trưng, TP.Hà Nội. Điện thoại: (024) 85859111

Hệ thống cửa hàng vàng SJC tại TP Hồ Chí Minh

STT

Tên cửa hàng vàng SJC

Thông tin liên hệ

1

TRUNG TÂM VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ SJC MINH KHAI

Địa chỉ: 418 – 420 Nguyễn Thị Minh Khai, P.5, Q.3, TP HCM. Điện thoại: (028) 39296017 – (028) 39293388

2

TRUNG TÂM VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ SJC NGUYỄN CÔNG TRỨ

Địa chỉ: Tầng trệt, 115 Nguyễn Công Trứ, P. Nguyễn Thái Bình, Q.1, TP. HCM. Điện thoại: (028) 38215619 – (028) 38216236

3

CỬA HÀNG NỮ TRANG CAO CẤP SJC VINCOM THẢO ĐIỀN

Địa chỉ: Trung tâm Thương mại Vincom, 161 Xa Lộ Hà Nội, P. Thảo Điền, Q.2, TP.Thủ Đức. Điện thoại: (028) 37446288

4

CỬA HÀNG NỮ TRANG CAO CẤP SJC LOTTE MART

Địa chỉ: Tầng trệt, Trung tâm Thương mại Lotte Mart, 469 Nguyễn Hữu Thọ, P. Tân Hưng, Q.7, TP. HCM. Điện thoại: (028) 37752977

5

CỬA HÀNG NỮ TRANG CAO CẤP SJC VINCOM LÊ VĂN VIỆT

Địa chỉ: Trung tâm Thương mại Vincom, 50 Lê Văn Việt, P.Hiệp Phú, Q.9, TP.Thủ Đức. Điện thoại: (028) 37206039

6

CỬA HÀNG NỮ TRANG CAO CẤP SJC VINCOM THỦ ĐỨC

Địa chỉ: Tầng trệt, Gian hàng L1-K10, Trung tâm Thương mại Vincom, 216 Võ Văn Ngân, P.Bình Thọ, TP.Thủ Đức. Điện thoại: (028) 37224887

7

CỬA HÀNG NỮ TRANG CAO CẤP SJC VINCOM QUANG TRUNG

Địa chỉ: Quầy L1-K1, Trung tâm Thương mại Vincom, 190 Quang Trung, P.10, Q. Gò Vấp, TP. HCM. Điện thoại: (028) 39899909

8

CỬA HÀNG NỮ TRANG CAO CẤP SJC TRẦN HƯNG ĐẠO

Địa chỉ: 196 Trần Hưng Đạo, P.Nguyễn Cư Trinh, Q.1, TP.HCM. Điện thoại: (028) 35356569

9

CỬA HÀNG NỮ TRANG CAO CẤP SJC SENSE CITY

Địa chỉ: Gian hàng T-37, Trung tâm Thương mại Sense City, 240 – 242 Kha Vạn Cân, Đại lộ Phạm Văn Đồng, P.Hiệp Bình Chánh, TP.Thủ Đức. Điện thoại: (028) 36363229

10

CỬA HÀNG NỮ TRANG CAO CẤP AEON TÂN PHÚ

Địa chỉ: Quầy JW-2, Lầu 1, Trung tâm Thương mại Aeon, Đường Bờ Bao Tân Thắng, P.Sơn Kỳ, Q.Tân Phú, TP.HCM. Điện thoại: (028) 36204123

11

TRUNG TÂM VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ SJC GÒ VẤP

Địa chỉ: 172 Nguyễn Văn Nghi, P.5, Q.Gò Vấp, TP.HCM. Điện thoại: (028) 35352236 – (028) 35352237

12

CỬA HÀNG NỮ TRANG CAO CẤP SJC ESTELLA

Địa chỉ: Kios SJC, Tầng trệt, Trung tâm Thương mại Estella Palace, 88 Song Hành, An Phú, Q.2, TP.Thủ Đức. Điện thoại: (028) 35352662

13

CỬA HÀNG NỮ TRANG SJC VÂN ĐỒN

Địa chỉ: 146 Bến Vân Đồn, P.6, Q.4, TP.HCM. Điện thoại: (028) 35356769

14

TRUNG TÂM VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ SJC QUANG TRUNG

Địa chỉ: 230-230A Quang Trung, P.10, Q.Gò Vấp, TP.HCM. Điện thoại: (028) 36363588

15

CỬA HÀNG NỮ TRANG CAO CẤP SJC SAIGON CENTRE

Địa chỉ: 67 Lê Lợi, P.Bến Nghé, Q.1, TP.HCM. Điện thoại: (028) 36365366

16

TRUNG TÂM VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ SJC HÓC MÔN

Địa chỉ: 05/2A Quốc lộ 22, Xã Xuân Thới Đông, Huyện Hóc Môn, TP.HCM. Điện thoại: (028) 36362898

Hệ thống cửa hàng vàng SJC tại Hải Phòng

STT

Tên cửa hàng vàng SJC

Thông tin liên hệ

1

CHI NHÁNH SJC HẢI PHÒNG

Địa chỉ: 89-91 Cầu Đất, P.Cầu Đất, Q.Ngô Quyền, TP. Hải Phòng. Điện thoại: 0225 263 6868

Hệ thống cửa hàng vàng SJC tại Hạ Long – Quảng Ninh

STT

Tên cửa hàng vàng SJC

Thông tin liên hệ

1

CHI NHÁNH SJC HẠ LONG

Địa chỉ: Trung tâm Thương mại Vincom Plaza Hạ Long, Khu cột Đồng Hồ, P.Bạch Đằng, TP.Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh. Điện thoại: (0203) 6298666. Fax: (0203) 2460079

Hệ thống cửa hàng vàng SJC tại Huế

STT

Tên cửa hàng vàng SJC

Thông tin liên hệ

1

CHI NHÁNH SJC HUẾ

Địa chỉ: Số 7 Hùng Vương, P.Phú Hội, TP.Huế. Điện thoại: (0234) 3933585. Fax: (0234) 3933484

Hệ thống cửa hàng vàng SJC tại Quảng Ngãi

STT

Tên cửa hàng vàng SJC

Thông tin liên hệ

1

TRUNG TÂM VÀNG BẠC ĐÁ QUÝ SJC QUẢNG NGÃI

Địa chỉ: 222 Lê Trung Đình, TP. Quảng Ngãi. Điện thoại: (0255) 3819888. Fax: (0255) 3819886

Hệ thống cửa hàng vàng SJC tại Đà Nẵng

STT

Tên cửa hàng vàng SJC

Thông tin liên hệ

1

CHI NHÁNH SJC MIỀN TRUNG

Địa chỉ: 185 Nguyễn Văn Linh, P.Nam Dương, Q.Hải Châu, TP.Đà Nẵng.

Hệ thống cửa hàng vàng SJC tại Nha Trang – Khánh Hòa

STT

Tên cửa hàng vàng SJC

Thông tin liên hệ

1

CHI NHÁNH SJC NHA TRANG

Địa chỉ: 13 Ngô Gia Tự, P.Tân Lập, TP.Nha Trang, Tỉnh Khánh Hòa. Điện thoại: (0258) 3511221 – 3515700. Fax:(0258) 3515794

2

CỬA HÀNG NỮ TRANG SJC A&B

Địa chỉ: Lô L1-K1, Tầng Trệt Trung tâm Thương mại A&B Central Square, 44 Trần Phú, P.Lộc Thọ, TP.Nha Trang. Điện thoại: (0258) 3523286

Hệ thống cửa hàng vàng SJC tại Biên Hòa – Đồng Nai

STT

Tên cửa hàng vàng SJC

Thông tin liên hệ

1

CHI NHÁNH SJC BIÊN HÒA

Địa chỉ: 216 đường 30/4, P.Thanh Bình, TP.Biên Hòa. Điện thoại: (0251) 3941544 – (0251) 3941545

Với hệ thống cửa hàng phân phối rộng khắp trên cả nước, SJC tự hào là địa chỉ tin cậy cho khách hàng khi có nhu cầu mua bán vàng.

9.2. Hệ thống Ngân hàng bán vàng SJC độc quyền 

Dưới đây là những địa điểm mà khách hàng cá nhân có thể mua vàng miếng từ các ngân hàng và trực tiếp từ thương hiệu SJC, bao gồm:

Ngân hàng / Thương hiệu cung cấp dịch vụ mua bán vàng.

Khu vực

Hà Nội

Thành phố Hồ Chí Minh

Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank)

– Trụ sở chi nhánh Vietcombank Sở Giao dịch: số 11 Láng Hạ, phường Thành Công, quận Ba Đình. 

– Trụ sở chi nhánh Vietcombank TP.HCM: số 5 Công trường Mê Linh, phường Bến Nghé, Quận 1. 

– Trụ sở chi nhánh Vietcombank Hà Nội: số 11B Cát Linh, phường Quốc Tử Giám, quận Đống Đa. 

– Trụ sở chi nhánh Vietcombank Nam Sài Gòn: số 23 Nguyễn Hữu Thọ, phường Tân Hưng, Quận 7. 

– Trụ sở chi nhánh Vietcombank Ba Đình: số 72 Trần Hưng Đạo, phường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm. 

– Trụ sở chi nhánh Vietcombank Thủ Đức: số 50A Đặng Văn Bi, phường Bình Thọ, TP Thủ Đức.

– Trụ sở chi nhánh Vietcombank Thành Công số 1 Thái Hà, phường Trung Liệt, quận Đống Đa.

– Trụ sở chi nhánh Vietcombank Kỳ Đồng số 13-13 Bis Kỳ Đồng, phường 9, quận 3.

– Trụ sở chi nhánh Vietcombank Chương Dương số 564 Nguyễn Văn Cừ, phường Gia Thụy, quận Long Biên. 

– Trụ sở chi nhánh Vietcombank Tân Bình số 108 Tây Thạnh, phường Tây Thạnh, quận Tân Phú.

Ngân hàng TMCP Cổ phần Công thương Việt Nam (VietinBank):

– 81 Phố Huế, phường Ngô Thì Nhậm, quận Hai Bà Trưng. 

– Tầng 15, Tòa nhà 93 – 95 Hàm Nghi, phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1. 

– Tầng 1, Tòa nhà Hoàng Thành, 114 Mai Hắc Đế, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng. 

 

Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam (Agribank)

– Trụ sở Agribank Chi nhánh Sở Giao dịch: Số 2 Láng Hạ, Phường Thành Công, quận Ba Đình.

– Trụ sở Agribank Chi nhánh Sài Gòn: Số 02 Võ Văn Kiệt, Phường Nguyễn Thái Bình, Quận 1. 

– Trụ sở Agribank Chi nhánh Hà Nội: Số 77 phố Lạc Trung, Phường Vĩnh Tuy, quận Hai Bà Trưng. 

– Trụ sở Agribank Chi nhánh Trung tâm Sài Gòn: Số 28-30-32 Mạc Thị Bưởi, Phường Bến Nghé, Quận 1. 

– Trụ sở Agribank Chi nhánh Hà Tây: Số 2, Phố Vũ Trọng Khánh, Tổ dân phố 5, Phường Mộ Lao, Quận Hà Đông, Hà Nội.

– Trụ sở Agribank Chi nhánh Nam Sài Gòn: Tòa nhà V5 Sunrise City South, số 23 Đường Nguyễn Hữu Thọ, Phường Tân Hưng, Quận 7, TP.HCM.

– Trụ sở Agribank Chi nhánh Cầu Giấy: Số 99 Trần Đăng Ninh, Phường Dịch Vọng, Quận Cầu Giấy, Hà Nội.

– Trụ sở Agribank Chi nhánh Phú Nhuận: Số 135A Phan Đăng Lưu, Phường 2, Quận Phú Nhuận, TP.HCM.

– Trụ sở Agribank Chi nhánh Long Biên: Số 562 Nguyễn Văn Cừ, Phường Gia Thụy, Quận Long Biên, Hà Nội.

 

Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV)

– Chi nhánh Sở Giao dịch 1, địa chỉ: Tháp A Vincom, 191 Bà Triệu, phường Lê Đại Hành, quận Hai Bà Trưng. 

– Chi nhánh TP.HCM, địa chỉ: 134 Nguyễn Công Trứ, Quận 1. 

– Chi nhánh Hà Thành, địa chỉ: 74 Thợ Nhuộm, phường Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm. 

 

Bạn có biết Bitcoin không?
Đầu tư vàng SJC 2 chỉ thời điểm này?
iconiconiconiconiconiconiconiconiconicon
5.0
icon
(1)
Miễn trừ trách nhiệm: Dữ liệu được ONUS tổng hợp từ các nguồn đáng tin cậy vào thời điểm công bố và chỉ có giá trị tham khảo với các nhà đầu tư, không cung cấp nền tảng giao dịch, không cam đoan và đảm bảo dưới bất kỳ hình thức nào. Xem chi tiết