Điểm giống nhau
Sự khác biệt
Đều là vàng 9999 nhưng vàng miếng và vàng nhẫn có nhiều sự khác biệt, cụ thể:
Tiêu chí |
Vàng miếng 9999 |
Vàng nhẫn 9999 |
Hình dạng |
Miếng phẳng, có trọng lượng lớn (thường từ 1 đến 10 lượng) |
Dạng vòng, có nhiều kiểu dáng và trọng lượng đa dạng (thường từ 0,5 chỉ đến 5 chỉ) |
Mục đích sử dụng |
Thường được sử dụng để đầu tư, tích trữ hoặc làm quà tặng |
Thường được sử dụng để chế tác trang sức |
Giá thành |
Giá vàng miếng thường cao hơn vàng nhẫn do trọng lượng lớn hơn. |
Giá vàng nhẫn thường thấp hơn vàng miếng do trọng lượng nhỏ hơn. |
Để cập nhật giá vàng 9999 hôm nay tại Long An, bạn có thể làm theo các bước sau:
Bước 1: Truy cập trực tiếp Giá vàng 9999 hôm nay tại Long An
Bước 2: Chọn loại vàng 9999 mà bạn cần cập nhật giá và ấn “Xem biểu đồ”
Bước 3: Phân tích biểu đồ giá vàng 9999 Long An
Biểu đồ giá vàng 9999 Long An hôm nay cung cấp thông tin về biến động giá vàng theo thời gian, giúp bạn nắm bắt xu hướng và đưa ra quyết định mua bán vàng 9999 sáng suốt nhất. Sau khi truy cập biểu đồ theo hướng dẫn ở nội dung trên, bạn cần chú ý 2 bước đơn giản sau đây khi phân tích biểu đồ giá vàng 9999:
1. Xác định các thành phần chính của biểu đồ giá vàng
2. Phân tích biến động giá vàng 9999 trong biểu đồ
Giá vàng nhẫn 9999 tại Long An được tính theo cả chỉ và phân. Tuy nhiên, hai cách tính này có sự khác biệt về đơn vị và cách quy đổi.
Giá vàng 9999 theo chỉ
Đơn vị: 1 chỉ = 1/10 lượng (tương đương 3,75 gram vàng).
Cách tính: Giá vàng theo chỉ được xác định dựa trên giá vàng 1 lượng và trọng lượng vàng theo chỉ.
Ví dụ: 1 lượng vàng 9999 có giá 80 triệu đồng, 1 chỉ vàng 9999 có giá 8 triệu đồng.
Giá vàng 9999 theo phân
Đơn vị: 1 phân = 1/10 chỉ (tương đương 0,375 gram vàng).
Cách tính: Giá vàng theo phân được xác định dựa trên giá vàng theo chỉ và trọng lượng vàng theo phân.
Ví dụ: 1 chỉ vàng 9999 có giá 8 triệu đồng, 1 phân vàng 9999 có giá 800,000 đồng.