logologo
Thị trường
Ý tưởng
Hỗ trợ
Đăng ký

Giá vàng ta hôm nay | Biểu đồ, bảng giá vàng ta 24/7

Giá Vàng ta hôm nay
Cập nhật gần nhất vào 07-04-2025 13:04 (UTC +7)
LOẠI
CÔNG TY
MUA VÀO (VND)
BÁN RA (VND)
BIẾN ĐỘNG (24H)
Vàng nhẫn ép vỉ Kim Gia Bảo
97,900,000
icon
400,000
100,600,000
icon
100,000
+0.1%
Vàng đồng xu
97,900,000
icon
400,000
100,600,000
icon
100,000
+0.1%
Vàng miếng Rồng Thăng Long
97,500,000
-
100,500,000
-
-
Vàng nhẫn trơn BTMC
97,500,000
-
100,500,000
-
-
Bản vị vàng BTMC
97,500,000
-
100,500,000
-
-
Vàng nhẫn tròn Phú Quý 9999
97,500,000
icon
200,000
100,500,000
icon
200,000
+0.2%
1 Lượng vàng 9999 Phú Quý
97,500,000
icon
200,000
100,500,000
icon
200,000
+0.2%
Vàng 9999 Bảo Tín Mạnh Hải
97,600,000
icon
400,000
100,500,000
icon
100,000
+0.1%
Trang sức vàng Rồng Thăng Long 9999
97,200,000
-
100,400,000
-
-
Phú quý 1 lượng 99.9
97,400,000
icon
200,000
100,400,000
icon
200,000
+0.2%
Vàng 999 Bảo Tín Mạnh Hải
97,500,000
icon
400,000
100,400,000
icon
100,000
+0.1%
Trang sức vàng Rồng Thăng Long 999
97,100,000
-
100,300,000
-
-
Vàng trang sức 999.9
97,300,000
-
100,300,000
icon
200,000
-
Vàng trang sức 999 Phú Quý
97,200,000
-
100,200,000
icon
200,000
-
Vàng SJC 1 chỉ
97,100,000
-
100,130,000
-
-
Vàng SJC 2 chỉ
97,100,000
-
100,130,000
-
-
Vàng SJC 5 chỉ
97,100,000
-
100,120,000
-
-
Nhẫn Tròn 9999 Hưng Thịnh Vượng
96,700,000
-
100,100,000
-
-
Vàng nhẫn SJC 9999 theo phân
97,000,000
-
100,100,000
-
-
Vàng miếng SJC theo lượng
97,100,000
-
100,100,000
-
-
Vàng miếng SJC PNJ
97,100,000
-
100,100,000
-
-
Vàng miếng DOJI lẻ
97,100,000
-
100,100,000
-
-
Vàng miếng SJC BTMC
97,200,000
-
100,100,000
-
-
Vàng miếng SJC Phú Quý
97,300,000
-
100,100,000
-
-
Vàng nhẫn trơn 9999 PNJ
97,500,000
-
100,100,000
-
-
Vàng Kim Bảo 9999
97,500,000
-
100,100,000
-
-
Vàng Phúc Lộc Tài 9999
97,500,000
-
100,100,000
-
-
Vàng miếng PNJ - Phượng Hoàng
97,500,000
-
100,100,000
-
-
Nữ trang 9999
96,300,000
-
100,000,000
-
-
Vàng nhẫn SJC 9999 theo chỉ
97,000,000
-
100,000,000
-
-
Vàng Trang sức 9999 PNJ
97,500,000
-
100,000,000
-
-
Nữ trang 999
96,200,000
-
99,900,000
-
-
Vàng Trang sức 24K PNJ
97,400,000
-
99,900,000
-
-
Trang sức vàng SJC 9999
97,000,000
-
99,700,000
-
-
Nữ trang 99
95,500,000
-
99,550,000
-
-
Vàng trang sức 99
96,327,000
-
99,297,000
icon
198,000
-
Vàng nữ trang 99
96,600,000
-
99,100,000
-
-
Vàng trang sức SJC 99%
95,712,871.29
-
98,712,871.29
-
-
Vàng nhẫn trơn 9999 Ngọc Thẩm
96,000,000
-
98,200,000
-
-
Vàng ta Ngọc Thẩm
94,900,000
-
97,400,000
-
-
Vàng 999.0 phi SJC
97,200,000
-
-
-
-
Vàng 999.9 phi SJC
97,300,000
-
-
-
-
Vàng nhẫn ép vỉ Rồng Thăng Long BTMH
97,900,000
icon
400,000
-
-
-
LOẠI/
CÔNG TY
MUA VÀO (VND)
BÁN RA (VND)
Giá Vàng ta hôm nay là 100,600,000 VND/Lượng, tăng 0.1% so với ngày hôm trước. Ở trên là bảng Giá Vàng ta hôm nay được cập nhật gần nhất vào 07-04-2025 13:04 (UTC +7).
Bạn có biết Bitcoin không?
Bạn có biết Bitcoin không?
Đầu tư Vàng ta thời điểm này?
iconiconiconiconiconiconiconiconiconicon
4.5
icon
(48)

Tin tức giá vàng

Giá vàng hôm nay 7/4: Giá vàng thế giới, giao động trong ngưỡng 3,000 USD. Bên cạnh đó, trong nước giá vàng trong nước tiếp tục tăng nhẹ.
Giá vàng đang có những biến động lớn, với xu hướng tăng trưởng trong thời gian qua nhưng gặp phải đợt điều chỉnh giảm. Trên thị trường thế giới, giá vàng ghi nhận mức 3,42.33 USD, trong khi đó trên thị trường nội địa, giá vàng ghi nhận xu hướng tăng nhẹ tại nhiều thương […]

Giá vàng đang có những biến động lớn, với xu hướng tăng trưởng trong thời gian qua nhưng gặp phải đợt điều chỉnh giảm. Trên thị trường thế giới, giá vàng ghi nhận mức 3,42.33 USD, trong khi đó trên thị trường nội địa, giá vàng ghi nhận xu hướng tăng nhẹ tại nhiều thương hiệu lớn.

1. Giá vàng trong nước hôm nay 7/4: Giá vàng trong nước tiếp tục tăng nhẹ.

1.1. Giá vàng miếng hôm nay: Chung xu hướng tăng nhẹ.

Giá vàng miếng sáng nay tăng nhẹ tại nhiều thương hiệu lớn. Cụ thể, Giá vàng miếng SJC Mi Hồng của Mi Hồng ghi nhận tăng 50,000 vnđ/lượng ở chiều mua vào và 70,000 vnđ/lượng ở chiều bán ra. Trong khi đó, Giá vàng miếng 9999 Bảo Tín Mạnh Hải của btmh có mức tăng mạnh hơn, 400,000 vnđ/lượng ở cả hai chiều. Giá vàng miếng 1 lượng 9,999 của phú quý cũng nhích lên 200,000 vnđ/lượng ở cả hai chiều mua vào và bán ra.

Gold Image

1.2. Giá vàng nhẫn hôm nay: Tăng nhẹ từ 200,000 đến 400,000 VND/lượng tại nhiều thương hiệu.

Giá vàng nhẫn tại hầu hết các đơn vị giữ mức ổn định so với hôm qua. Giá vàng nhẫn ép vỉ Kim Gia Bảo của btmh ghi nhận mức tăng mạnh nhất với 400,000 VND/lượng ở cả chiều mua vào và bán ra, đưa giá lên lần lượt 97,900,000 VND/lượng và 100,800,000 VND/lượng. Giá vàng nhẫn tròn phú quý 9999 của phú quý cũng tăng 200,000 VND/lượng, bán ra ở mức 100,500,000 VND/lượng.

Gold Image

1.3. Giá vàng trang sức và các loại khác: Tăng nhẹ tại một số thương hiệu.

Giá vàng trang sức 9999 phú quý và Giá vàng trang sức 99 của phú quý đều ghi nhận xu hướng tăng nhẹ trong ngày hôm nay. Giá bán ra của Giá vàng trang sức 9,999 phú quý đạt 100,300,000 vnđ/lượng, tăng 200,000 vnđ, trong khi Giá vàng trang sức 99 của phú quý được bán ra tại 99,297,000 vnđ/lượng, với mức tăng 198,000 vnđ. Giá vàng trang sức ghi nhận sự điều chỉnh tích cực, phản ánh xu hướng ổn định trên thị trường.

Gold Image

Giá vàng 18K hôm nay: Tăng mạnh 230,000 VND/lượng tại ngọc thẫm.

Giá vàng 18K hôm nay tăng mạnh trên diện rộng. Giá vàng 18K Ngọc Thẩm tăng mạnh với mức 230,000 VND/lượng tại cả hai chiều mua vào và bán ra, hiện giao dịch ở mức mua vào 67,630,000 VND/lượng và bán ra 72,980,000 VND/lượng. Trong khi đó, Giá vàng 18K PNJ không có sự thay đổi về mức giá giao dịch, với giá mua vào 72,650,000 VND/lượng và bán ra 75,150,000 VND/lượng.

Gold Image

Giá vàng 14K hôm nay: Tăng nhẹ từ 200,000 đến 400,000 VND/lượng tại nhiều thương hiệu.

Giá vàng 14K tại PNJ duy trì ở mức mua vào 56,150,000 và bán ra 58,650,000 VND.

Gold Image

Giá vàng 10K hôm nay: Giá không đổi.

Giá vàng 10K hôm nay không có biến đổi đáng kể. Vàng 416 (10k) của PNJ niêm yết với mức giá mua vào là 39,250,000 VND và bán ra là 41,750,000 VND. Trong khi đó, sản phẩm nữ trang 41,7% của SJC có giá mua vào là 38,729,057. 91 VND và bán ra là 41,729,057. 91 VND.

Gold Image

2. Giá vàng thế giới hôm nay: Giao động trong ngưỡng 3,000 USD.

Giá vàng thế giới hiện tại đang giao động quanh mức 3,42.33 USD, sau khi trải qua một giai đoạn tăng mạnh và giảm sốc. Xu hướng chính trong thời gian qua là tăng trưởng, tuy nhiên, giá đã gặp phải một đợt điều chỉnh giảm đáng kể gần đây. Điều này cho thấy thị trường đang trong một giai đoạn điều chỉnh sau khi đạt đỉnh. Nếu xu hướng giảm tiếp tục, giá vàng có thể giảm sâu hơn, nhưng nếu những chỉ số kỹ thuật hỗ trợ kịp thời, khả năng phục hồi là có thể.

Gold Image

Dự báo

Giá vàng thế giới có thể tăng trở lại do vừa trải qua một đợt giảm mạnh và thị trường có thể sẽ điều chỉnh hồi phục trong thời gian ngắn tới.

Dự báo xu hướng: Tăng.

Giá vàng chiều nay 6/4: Giá vàng thế giới, giao động trong ngưỡng 3,035 USD. Bên cạnh đó, trong nước giá vàng trong nước có xu hướng tăng nhẹ trong thời gian gần đây.
Giá vàng thế giới hiện đang giao dịch xung quanh mức 3,035 USD, sau một giai đoạn biến động đáng kể. Giá vàng đã tăng mạnh lên gần 3,150 USD trước khi giảm nhanh chóng do ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế vĩ mô và tâm lý thị trường. Tình hình hiện tại […]
Giá vàng hôm nay 6/4: Giá vàng thế giới, giao dịch trong ngưỡng 3,035 USD. Bên cạnh đó, trong nước giá vàng trong nước không có biến động đáng kể.
Giá vàng thế giới đang trải qua một giai đoạn ổn định sau những biến động mạnh, với mức dao động khoảng 3,035 USD. Trong khi đó, giá vàng trong nước cũng ghi nhận sự biến động nhẹ, đặc biệt là vàng miếng SJC và các sản phẩm vàng khác. Xu hướng hiện tại cho […]
Giá vàng chiều nay 5/4: Giá vàng thế giới, giao động trong ngưỡng 3,35.92 USD. Bên cạnh đó, trong nước giá vàng giảm mạnh tại nhiều thương hiệu trong tháng này
Hiện nay, giá vàng thế giới đang ở mức 3,35.92 USD, đã trải qua nhiều biến động và có dấu hiệu điều chỉnh nhẹ. Trong khi đó, giá vàng trong nước đang có xu hướng giảm, với các thương hiệu lớn như Phú Quý và Bảo Tín Mạnh Hải ghi nhận mức giảm đồng loạt. […]
Giá vàng hôm nay 5/4: Giá vàng thế giới, giao dịch trong ngưỡng 3,035 USD. Bên cạnh đó, trong nước thị trường vàng trong nước đang chịu ảnh hưởng rõ rệt với xu hướng giảm mạnh.
Giá vàng thế giới hiện đang giao dịch xung quanh mức 3,035 USD, sau khi đã trải qua sự biến động mạnh với đỉnh điểm là 3,150 USD, nhưng sau đó lại điều chỉnh giảm xuống dưới 3,050 USD. Trong nước, giá vàng miếng giữ mức ổn định, trong khi giá vàng nhẫn và trang […]
Giới thiệu về Vàng ta

Cùng khám phá tất cả thông tin về giá vàng ta bao gồm định nghĩa, phân loại, so sánh với các sản phẩm vàng khác cùng lời khuyên đầu tư từ ONUS

Giá vàng ta hôm nay bao nhiêu một chỉ?

Giá vàng ta 1 chỉ hôm nay 07/04/2025 12:14:11 theo giờ Việt Nam như sau:

Bảng quy đổi giá vàng ta hôm nay theo đơn vị đo lường

Sản phẩm vàng SJC

Trọng lượng vàng

Gram vàng

Giá vàng SJC

Vàng miếng 9999

1 chỉ vàng

3.75 gram

10,010,000 VND

2 chỉ vàng

7.50 gram

20,020,000 VND

3 chỉ vàng

11.25 gram

30,030,000 VND

5 chỉ vàng

18.75 gram

50,050,000 VND

1 lượng vàng

37.50 gram

100,100,000 VND

Vàng nhẫn trơn

0.5 chỉ vàng

1.875 gram

5,000,000 VND

1 chỉ vàng

3.75 gram

10,000,000 VND

2 chỉ vàng

7.50 gram

20,000,000 VND

3 chỉ vàng

11.25 gram

30,000,000 VND

5 chỉ vàng

18.75 gram

50,000,000 VND

10 chỉ vàng

37.5 gram

100,000,000 VND

Vàng trang sức 

0.5 chỉ vàng

1.875 gram

4,985,000 VND

1 chỉ vàng

3.75 gram

9,970,000 VND

2 chỉ vàng

7.50 gram

19,940,000 VND

3 chỉ vàng

11.25 gram

29,910,000 VND

5 chỉ vàng

18.75 gram

49,850,000 VND

Vàng ta là gì?

Vàng ta, một thuật ngữ phổ biến tại Việt Nam, là loại vàng có độ tinh khiết cực cao, chứa đến 99.99% vàng nguyên chất và chỉ 0.01% tạp chất. Chính vì độ tinh khiết gần như tuyệt đối này mà vàng ta còn được gọi là vàng 9999 hay vàng 24K.

Vàng ta có màu vàng sáng đặc trưng, tồn tại ở dạng khối hoặc dạng bột, và sở hữu tính dẫn nhiệt và dẫn điện tốt. Với giá trị cao và độ tinh khiết vượt trội, vàng ta được xem là một tài sản an toàn, thường được người dân ưa chuộng để đầu tư, tích trữ và làm trang sức.

Đặc điểm nhận biết vàng ta:

  • Màu sắc: Vàng ta có màu vàng đậm, sáng bóng đặc trưng.
  • Độ tinh khiết: Vàng ta có hàm lượng vàng gần như tuyệt đối, không bị pha lẫn với các kim loại khác.
  • Độ cứng và dẻo: Vàng ta có tính mềm dẻo cao, dễ dàng bị uốn cong và chế tác, nhưng lại khó chế tác các chi tiết nhỏ do tính mềm này.

Các loại vàng ta trên thị trường:

  • Vàng 99 (độ tinh khiết 99%): Vàng ta có hàm lượng vàng 99%.
  • Vàng 999 (độ tinh khiết 99.9%): Vàng ta có hàm lượng vàng 99.9%.
  • Vàng 9999 (độ tinh khiết 99.99%): Đây là loại vàng tinh khiết nhất và có giá trị cao nhất.

Phân loại vàng ta theo hình thức và định lượng:

  • Hình thức: Vàng ta có thể ở dạng vàng miếng, thỏi hoặc vàng trang sức.
  • Định lượng: Vàng ta được bán theo nhiều mức định lượng như chỉ vàng, lượng vàng, cây vàng.

So sánh vàng ta với vàng tây và vàng trắng:

  • Vàng ta: Còn được gọi là vàng 24K, có hàm lượng vàng nguyên chất gần như tuyệt đối (99,99%). Đây là loại vàng tinh khiết nhất.
  • Vàng tây: Là loại vàng có hàm lượng vàng nguyên chất thấp hơn, được pha trộn với các kim loại khác như đồng, bạc để tăng độ cứng, phù hợp để làm trang sức. Ví dụ: Vàng 18K, 14K, 10K.
  • Vàng trắng: Là hợp kim của vàng nguyên chất với bạc, palladium hoặc niken, được mạ rhodium để có màu trắng sáng bóng. Vàng trắng có độ cứng cao, phù hợp để chế tác trang sức tinh xảo.

Bảng so sánh về sản phẩm vàng tây, vàng ta và vàng trắng:

Đặc điểm

Vàng ta

Vàng tây

Vàng trắng

Hàm lượng vàng nguyên chất

99,99% (vàng 24K)

10K – 22K (thường gặp 18K – 75% vàng)

10K – 22K (thường gặp 18K – 75% vàng)

Màu sắc

Vàng đậm, ánh kim tự nhiên

Vàng nhạt, đa dạng màu sắc (vàng, đỏ, hồng…)

Trắng sáng, ánh kim

Tính chất

Mềm, dẻo, dễ bị biến dạng

Cứng, bền, ít bị biến dạng

Cứng, bền, ít bị biến dạng

Ứng dụng

Chủ yếu dùng để tích trữ, đầu tư

Chế tác trang sức, vật phẩm trang trí

Chế tác trang sức, vật phẩm trang trí

Giá trị

Giá trị cao nhất

Giá trị thấp hơn vàng ta

Giá trị thấp hơn vàng ta

Ưu điểm

Giá trị cao, dễ mua bán

Đa dạng mẫu mã, độ bền cao

Màu sắc sang trọng, hiện đại

Nhược điểm

Dễ bị trầy xước, biến dạng

Giá trị thấp hơn vàng ta

Có thể gây dị ứng (với một số người)

Vàng ta có bị mất giá không?

Do có độ bền cao và ít bị oxy hóa, vàng ta không dễ bị mất giá theo thời gian. Tuy nhiên, giá vàng vẫn có thể tăng giảm tùy thuộc vào nhu cầu thị trường và tình hình kinh tế, chính trị toàn cầu. Vì vậy, việc đầu tư vào vàng ta thường được xem xét trong dài hạn.

Các lưu ý khi mua và đầu tư vàng ta

  1. Theo dõi biến động giá: Xác định thời điểm mua vàng hợp lý bằng cách theo dõi biến động giá trong một thời gian.
  2. Xác nhận độ tinh khiết: Đảm bảo vàng có chứng chỉ và đạt chuẩn 99.99% vàng nguyên chất.
  3. Chọn thương hiệu uy tín: Mua vàng tại các thương hiệu uy tín như SJC, PNJ, Bảo Tín Minh Châu, Doji để đảm bảo chất lượng.
  4. Đa dạng hóa đầu tư: Không nên đầu tư toàn bộ tài sản vào vàng mà cần đa dạng hóa danh mục đầu tư.
  5. Lưu trữ an toàn: Đảm bảo vàng được lưu trữ an toàn và bảo mật nếu giữ tại nhà.
Đọc tiếp
Câu hỏi thường gặp
Giá vàng theo khu vực
Giá vàng theo thương hiệu và khu vực
Giá vàng theo tuổi và khu vực
Giá vàng theo sản phẩm và khu vực
Miễn trừ trách nhiệm: Dữ liệu được ONUS tổng hợp từ các nguồn đáng tin cậy vào thời điểm công bố và chỉ có giá trị tham khảo với các nhà đầu tư, không cung cấp nền tảng giao dịch, không cam đoan và đảm bảo dưới bất kỳ hình thức nào. Xem chi tiết