Lãi suất ngân hàng là gì?

Lãi suất ngân hàng là tỷ lệ phần trăm của số tiền gửi/vay mà ngân hàng chi trả cho người gửi tiền/người vay trong một khoảng thời gian nhất định (thường tính theo năm). Lãi suất được quy định bởi ngân hàng và có thể thay đổi theo thời gian, tùy thuộc vào nhiều yếu tố như:

  • Loại hình tiền gửi/vay: Tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán, vay mua nhà, vay tiêu dùng,…
  • Kỳ hạn gửi/vay: Tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn 3 tháng, 6 tháng, 1 năm,…
  • Số tiền gửi/vay: Số tiền gửi/vay càng lớn, lãi suất có thể càng cao.
  • Chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước: Lãi suất huy động và cho vay của ngân hàng thương mại chịu ảnh hưởng bởi lãi suất tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước.
  • Cung cầu thị trường tiền tệ: Khi nhu cầu vay vốn cao, lãi suất cho vay có thể tăng. Ngược lại, khi nhu cầu gửi tiết kiệm cao, lãi suất huy động có thể tăng.

Phân loại lãi suất ngân hàng

Lãi suất ngân hàng được phân loại theo nhiều tiêu chí khác nhau, bao gồm:

  • Theo tính chất khoản vay:
    • Lãi suất tiền gửi: Tiền tiết kiệm, tiền gửi thanh toán,…
    • Lãi suất cơ bản: Mức lãi suất thấp nhất áp dụng cho các khoản vay bằng đồng Việt Nam.
    • Lãi suất tín dụng: Lãi suất áp dụng cho các khoản vay của khách hàng.
    • Lãi suất chiết khấu: Lãi suất áp dụng cho các khoản vay ngắn hạn.
    • Lãi suất tái chiết khấu: Lãi suất áp dụng cho số tiền ghi trên thương phiếu hoặc các loại giấy tờ có giá trị.
    • Lãi suất liên ngân hàng: Lãi suất áp dụng khi các ngân hàng cho vay lẫn nhau.
  • Theo tính linh hoạt:
    • Lãi suất cố định: Duy trì trong suốt thời gian vay.
    • Lãi suất thả nổi: Thay đổi theo thị trường.
  • Theo giá trị thực của tiền lãi:
    • Lãi suất thực: Lãi suất danh nghĩa trừ đi tỷ lệ lạm phát.
    • Lãi suất danh nghĩa: Lãi suất chưa điều chỉnh theo lạm phát.
  • Theo cách tính:
    • Lãi suất đơn: Tính theo số vốn ban đầu.
    • Lãi suất kép: Tính theo số vốn ban đầu cộng với tiền lãi tích lũy.

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng là tỷ lệ phần trăm số tiền ngân hàng phải trả cho người gửi tiền vào ngân hàng trong một khoảng thời gian nhất định, thường từ 1 tháng đến 36 tháng hoặc không kỳ hạn.

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng hiện nay 21/11/2024 dao động từ 0,1% đến 6%/năm, tùy thuộc vào kỳ hạn gửi tiết kiệm và ngân hàng.

Lãi suất tiết kiệm ngân hàng có thể thay đổi theo thời gian:

  • Lãi suất cố định: Lãi suất được cố định trong một khoảng thời gian nhất định.
  • Lãi suất thả nổi: Lãi suất có thể thay đổi theo thời gian, thường được điều chỉnh theo lãi suất cơ bản của Ngân hàng Nhà nước.

Công thức tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn:

Tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất (%/năm) x Số ngày thực gửi/365

Lãi suất tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn:

Tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất (%năm) x Số ngày gửi/365

hoặc

Tiền lãi = Số tiền gửi x Lãi suất (%năm)/12 x Số tháng gửi

Công cụ tính lãi suất ngân hàng ONUS

ONUS cung cấp công cụ tính lãi suất tiết kiệm miễn phí giúp bạn dễ dàng tính toán số tiền lãi nhận được cho khoản tiền gửi tiết kiệm của mình.

Ưu điểm của công cụ tính lãi suất ONUS:

  • Dễ sử dụng: Giao diện đơn giản, thao tác nhanh chóng.
  • Chính xác: Cập nhật lãi suất mới nhất từ các ngân hàng uy tín.
  • Đa dạng: Hỗ trợ tính toán lãi suất cho nhiều kỳ hạn và loại hình tiền gửi khác nhau.
  • Miễn phí: Sử dụng hoàn toàn miễn phí.

Cách sử dụng công cụ tính lãi suất ONUS:

  1. Truy cập trang web:https://goonus.io/cong-cu/tinh-lai-suat-ngan-hang-lai-suat-gui-tiet-kiem/
  2. Nhập số tiền gửi, chọn kỳ hạn.
  3. Nhấn nút “Tính lãi suất”.
  4. Kết quả sẽ hiển thị số tiền lãi bạn nhận được sau khi hết kỳ hạn.