Tỷ giá EUR là gì và tại sao nên theo dõi?
Tỷ giá EUR, hay đầy đủ là tỷ giá hối đoái của đồng tiền chung châu Ảu (Euro), là mức giá quy đổi giữa đồng EUR và một đơn vị tiền tệ khác, chẳng hạn như VND (Việt Nam đồng), Đô la Mỹ (USD), JPY (Yên Nhật), CNY (Nhân dân tệ Trung Quốc)…
Ví dụ: Nếu tỷ giá EUR/VND = 30,815.09, điều đó có nghĩa là 1 EUR = 30,815.09 VND
- Tỷ giá mua vào: Là mức giá mà ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng mua EUR từ khách hàng. Đây là mức bạn nhận được khi đổi EUR sang VND.
- Tỷ giá bán ra: Là mức giá mà ngân hàng bán EUR cho khách hàng. Đây là mức bạn trả khi đổi VND sang EUR.
Việc theo dõi tỷ giá EUR hôm nay giúp nhà đầu tư và doanh nghiệp có liên quan tới thị trường châu Âu chủ động quản lý rủi ro, tối ưu hiệu quả tài chính.
Xem ngay tỷ giá EUR hôm nay cập nhật theo thời gian thực trên ONUS.
Tổng hợp tỷ giá EUR/VND từ 2015 đến 2025 qua từng năm
Dưới đây là bảng thống kê chi tiết tỷ giá Euro trong 10 năm qua, bao gồm giá đầu năm, giá cao nhất, thấp nhất và giá cuối năm, giúp người đọc dễ hình dung toàn cảnh biến động:
Năm |
Đầu năm |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Cuối năm |
% Thay đổi |
24,056.10 |
24,056.10 |
22,367.50 |
24,413.30 |
+0.15% |
|
24,073.20 |
25,891.00 |
23,562.60 |
23,938.10 |
-0.5% |
|
24,388.20 |
27,483.10 |
23,522.10 |
27,240.50 |
+13.8% |
|
24,413.30 |
28,524.10 |
26,132.60 |
23,696.40 |
-2.4% |
|
26,552.40 |
26,845.90 |
25,239.80 |
25,974.70 |
-2.3% |
|
25,760.20 |
28,433.30 |
24,918.20 |
28,175.40 |
+8% |
|
27,971.10 |
28,519.20 |
25,379.90 |
25,947.50 |
-7.9% |
|
25,437.10 |
26,095.00 |
22,644.40 |
25,267.40 |
-2.6% |
|
25,466.00 |
27,104.70 |
24,603.60 |
26,773.30 |
+6% |
|
25,466.00 |
27,104.70 |
24,603.60 |
26,773.30 |
-1.5% |
|
Tỷ giá EUR 2025 |
30,815.09 |
(*) |
(*Cập nhật đến 13/06/2025)
Biểu đồ tỷ giá EUR/VND 10 năm qua
Dưới đây là biểu đồ tỷ giá EUR/VND trong 10 năm qua do ONUS tổng hợp, mang đến cái nhìn trực quan về xu hướng biến động của đồng Euro so với Việt Nam Đồng từ năm 2015 đến 2025.

Phân tích xu hướng tỷ giá EUR qua các giai đoạn 10 năm
Giai đoạn 2015–2016: Tỷ giá EUR/VND phục hồi nhẹ sau khi chạm đáy năm 2015
Trong giai đoạn từ tháng 1/2015 đến tháng 12/2016, tỷ giá EUR/VND có xu hướng tăng nhẹ và dao động trong khoảng 22,367.50 đến 26,400.60 VND/EUR. Mức thấp nhất rơi vào tháng 3/2015, cho thấy thời điểm đồng EUR yếu nhất so với VND trong 2 năm này. Mức cao nhất đạt được vào tháng 8/2015, sau một giai đoạn phục hồi ổn định từ giữa năm 2015. Nhìn chung, tỷ giá có biến động nhưng không quá đột biến, phản ánh một chu kỳ tăng trưởng ổn định sau giai đoạn giảm sâu đầu năm 2015.
Bảng tỷ giá EUR/VND theo từng tháng từ năm 2015- 2016
Ngày |
Đóng |
Mở |
Cao |
Thấp |
% Thay đổi |
01/01/2015 |
24,056.10 |
25,875.70 |
25,899.20 |
23,696.40 |
-6.94% |
01/02/2015 |
23,863.50 |
24,081.10 |
24,625.10 |
23,856.90 |
-0.80% |
01/03/2015 |
23,091.00 |
23,883.60 |
23,996.70 |
22,367.50 |
-3.24% |
01/04/2015 |
24,183.40 |
23,140.40 |
24,325.50 |
22,728.50 |
4.73% |
01/05/2015 |
23,935.20 |
24,231.60 |
24,960.20 |
23,596.20 |
-1.03% |
01/06/2015 |
24,263.20 |
23,967.10 |
24,944.10 |
23,735.80 |
1.37% |
01/07/2015 |
23,961.60 |
24,303.00 |
24,463.20 |
23,585.80 |
-1.24% |
01/08/2015 |
25,202.30 |
23,927.20 |
26,400.60 |
23,668.20 |
5.18% |
01/09/2015 |
25,118.10 |
25,204.00 |
25,757.50 |
24,912.00 |
-0.33% |
01/10/2015 |
24,552.20 |
25,122.00 |
25,735.20 |
24,316.50 |
-2.25% |
01/11/2015 |
23,756.20 |
24,607.90 |
24,659.20 |
23,753.30 |
-3.24% |
01/12/2015 |
24,413.30 |
23,778.00 |
24,928.70 |
23,698.40 |
2.77% |
01/01/2016 |
24,073.20 |
24,419.80 |
24,656.20 |
24,030.60 |
-1.39% |
01/02/2016 |
24,241.20 |
24,081.80 |
25,375.30 |
24,038.40 |
0.70% |
01/03/2016 |
25,357.00 |
24,244.60 |
25,441.90 |
24,126.50 |
4.60% |
01/04/2016 |
25,485.20 |
25,370.60 |
25,566.70 |
24,998.20 |
0.51% |
01/05/2016 |
24,915.60 |
25,513.10 |
25,891.00 |
24,850.60 |
-2.23% |
01/06/2016 |
24,765.30 |
24,924.50 |
25,537.10 |
24,338.70 |
-0.60% |
01/07/2016 |
24,910.20 |
24,769.70 |
24,970.40 |
24,427.30 |
0.59% |
01/08/2016 |
24,877.90 |
24,923.60 |
25,353.20 |
24,633.10 |
-0.13% |
01/09/2016 |
25,064.10 |
24,887.90 |
25,260.30 |
24,812.70 |
0.75% |
01/10/2016 |
24,507.30 |
25,061.30 |
25,092.20 |
24,216.90 |
-2.22% |
01/11/2016 |
23,966.70 |
24,511.80 |
25,239.70 |
23,718.40 |
-2.21% |
01/12/2016 |
23,938.10 |
23,992.40 |
24,618.70 |
23,562.60 |
-0.12% |
Giai đoạn 2017–2018: Tỷ giá EUR tăng mạnh, duy trì mức cao
Tỷ giá EUR/VND có xu hướng tăng mạnh trong năm 2017, từ khoảng 23,522 VND/EUR (tháng 1) lên đến đỉnh gần 27,483 VND/EUR (tháng 9). Động lực chính là sự phục hồi kinh tế của Eurozone, với GDP tăng trưởng ổn định và tỷ lệ thất nghiệp giảm, tạo điều kiện để Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) thu hẹp dần chính sách nới lỏng định lượng (QE), khiến đồng EUR mạnh lên.
Sang năm 2018, tỷ giá tiếp tục duy trì ở mức cao, dao động quanh ngưỡng 26,100–28,500 VND/EUR trong nửa đầu năm trước khi hạ nhiệt dần vào cuối năm. Áp lực đến từ việc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) liên tục nâng lãi suất trong năm 2018, làm đồng USD hấp dẫn hơn và khiến EUR chịu áp lực suy yếu nhẹ. Ngoài ra, lo ngại về chiến tranh thương mại Mỹ–Trung và bất ổn tại các nước như Italy, Đức cũng góp phần tạo sóng cho thị trường tiền tệ.
Bảng tỷ giá EUR/VND theo từng tháng từ năm 2017- 2018
Ngày |
Đóng |
Mở |
Cao |
Thấp |
% Thay đổi |
01/01/2017 |
24,388.20 |
23,980.10 |
24,428.10 |
23,522.10 |
1.88% |
01/02/2017 |
24,058.10 |
24,394.30 |
24,520.70 |
23,947.30 |
-1.35% |
01/03/2017 |
24,231.00 |
24,065.70 |
24,836.20 |
23,947.30 |
0.72% |
01/04/2017 |
24,775.20 |
24,258.00 |
24,929.90 |
23,949.70 |
2.25% |
01/05/2017 |
25,528.30 |
24,806.30 |
25,572.10 |
24,628.50 |
3.04% |
01/06/2017 |
25,964.50 |
25,539.60 |
26,038.00 |
25,259.00 |
1.71% |
01/07/2017 |
26,907.60 |
25,959.90 |
26,922.90 |
25,722.90 |
3.63% |
01/08/2017 |
27,068.10 |
26,912.70 |
27,435.60 |
26,506.00 |
0.60% |
01/09/2017 |
26,842.80 |
27,073.20 |
27,483.10 |
26,631.00 |
-0.83% |
01/10/2017 |
26,445.80 |
26,855.90 |
26,995.40 |
26,292.10 |
-1.48% |
01/11/2017 |
27,040.20 |
26,451.00 |
27,175.30 |
26,240.90 |
2.25% |
01/12/2017 |
27,240.50 |
27,045.30 |
27,317.80 |
26,609.90 |
0.74% |
01/01/2018 |
28,204.60 |
27,255.30 |
28,474.40 |
27,059.50 |
3.54% |
01/02/2018 |
27,744.10 |
28,191.30 |
28,524.10 |
27,708.40 |
-1.63% |
01/03/2018 |
28,083.30 |
27,751.00 |
28,466.90 |
27,652.10 |
1.22% |
01/04/2018 |
27,490.90 |
28,089.10 |
28,270.90 |
27,440.30 |
-2.11% |
01/05/2018 |
26,657.90 |
27,492.60 |
27,515.40 |
26,282.50 |
-3.03% |
01/06/2018 |
26,819.50 |
26,667.10 |
27,039.10 |
26,326.80 |
0.61% |
01/07/2018 |
27,216.70 |
26,747.80 |
27,349.40 |
26,605.40 |
1.48% |
01/08/2018 |
27,033.80 |
27,220.20 |
27,337.30 |
26,340.80 |
-0.67% |
01/09/2018 |
27,075.70 |
27,023.30 |
27,576.20 |
26,857.90 |
0.15% |
01/10/2018 |
26,400.90 |
27,077.40 |
27,127.50 |
26,382.80 |
-2.49% |
01/11/2018 |
26,380.90 |
26,407.30 |
26,827.80 |
26,132.60 |
-0.08% |
01/12/2018 |
26,596.60 |
26,381.40 |
26,767.60 |
26,240.90 |
0.82% |
Giai đoạn 2019: Tỷ giá EUR hạ nhiệt, đồng EUR mất dần sức mạnh
Đến năm 2019, EUR/VND có xu hướng giảm dần, từ hơn 26,500 VND/EUR (đầu năm) xuống gần 25,700 VND/EUR (cuối năm). Việc tăng trưởng kinh tế khu vực đồng euro chậm lại rõ rệt, cộng với ECB phải quay lại chính sách nới lỏng, đã khiến đồng EUR mất dần sức mạnh. Đồng thời, tình hình Brexit kéo dài và bất ổn toàn cầu khiến nhà đầu tư tìm đến đồng USD như một kênh trú ẩn an toàn.
Ngày |
Đóng |
Mở |
Cao |
Thấp |
% Thay đổi |
01/01/2019 |
26,552.40 |
26,595.40 |
26,845.90 |
26,184.80 |
-0.17% |
01/02/2019 |
26,377.30 |
26,553.60 |
26,664.30 |
26,062.20 |
-0.66% |
01/03/2019 |
26,026.80 |
26,407.40 |
26,574.30 |
25,924.90 |
-1.33% |
01/04/2019 |
26,111.80 |
26,030.20 |
26,276.90 |
25,814.80 |
0.33% |
01/05/2019 |
26,174.70 |
26,119.70 |
26,332.00 |
25,890.50 |
0.24% |
01/06/2019 |
26,487.40 |
26,147.10 |
26,596.20 |
26,072.20 |
1.19% |
01/07/2019 |
25,724.90 |
26,498.90 |
26,511.80 |
25,694.00 |
-2.88% |
01/08/2019 |
25,478.00 |
25,731.20 |
26,179.40 |
25,417.70 |
-0.96% |
01/09/2019 |
25,283.40 |
25,477.90 |
25,783.50 |
25,253.10 |
-0.76% |
01/10/2019 |
25,870.20 |
25,289.10 |
25,946.00 |
25,239.80 |
2.32% |
01/11/2019 |
25,531.70 |
25,876.00 |
25,928.30 |
25,452.80 |
-1.31% |
01/12/2019 |
25,974.70 |
25,530.40 |
26,045.90 |
25,499.90 |
1.74% |
Giai đoạn 2020–2021: Biến động mạnh do Covid-19 và chính sách tiền tệ
Tỷ giá EUR/VND giai đoạn này có xu hướng tăng mạnh trong năm 2020, từ khoảng 25,800 VND/EUR (tháng 1) lên đến đỉnh gần 28,130 VND/EUR (tháng 12). Nguyên nhân chính là tác động của đại dịch Covid-19 khiến các ngân hàng trung ương, đặc biệt là Fed, tung ra hàng loạt biện pháp nới lỏng tiền tệ, hạ lãi suất xuống sát 0 và bơm tiền với quy mô lớn. Đồng USD suy yếu đã tạo điều kiện để đồng EUR tăng giá trên toàn cầu. Trong khi đó, Việt Nam kiểm soát dịch tốt, giữ ổn định vĩ mô, nên đà tăng của tỷ giá phần lớn phản ánh sức mạnh từ phía đồng EUR.
Sang năm 2021, tỷ giá tiếp tục duy trì ở mức cao trong nửa đầu năm, lên gần 28,000 VND/EUR vào tháng 6. Tuy nhiên, bắt đầu từ quý III, EUR/VND bắt đầu giảm dần, kết thúc năm ở mức khoảng 25,850 VND/EUR. Sự điều chỉnh này phản ánh nhiều yếu tố: đồng EUR suy yếu do triển vọng phục hồi kinh tế châu Âu kém hơn kỳ vọng; trong khi Fed bắt đầu thảo luận về kế hoạch thắt chặt chính sách tiền tệ để kiểm soát lạm phát tại Mỹ. Ngoài ra, biến thể Delta lan rộng trong năm 2021 cũng khiến nhà đầu tư thận trọng hơn, chuyển dịch về tài sản an toàn như USD, làm EUR giảm giá so với đồng tiền này.
Bảng tỷ giá EUR/VND theo từng tháng từ năm 2020 – 2021
Ngày |
Đóng |
Mở |
Cao |
Thấp |
% Thay đổi |
01/01/2020 |
25,760.20 |
25,982.20 |
26,015.80 |
25,467.90 |
-0.83% |
01/02/2020 |
25,622.10 |
25,758.90 |
25,797.80 |
25,041.80 |
-0.54% |
01/03/2020 |
26,046.10 |
25,572.10 |
26,659.80 |
24,918.20 |
1.65% |
01/04/2020 |
25,665.40 |
26,051.90 |
26,073.20 |
25,218.00 |
-1.46% |
01/05/2020 |
25,836.10 |
25,668.80 |
25,949.60 |
25,153.10 |
0.67% |
01/06/2020 |
26,060.40 |
25,834.30 |
26,501.40 |
25,824.20 |
0.87% |
01/07/2020 |
27,287.30 |
26,065.60 |
27,606.20 |
25,952.50 |
4.71% |
01/08/2020 |
27,660.50 |
27,313.00 |
27,732.40 |
27,108.40 |
1.37% |
01/09/2020 |
27,163.50 |
27,661.70 |
27,838.40 |
26,931.70 |
-1.80% |
01/10/2020 |
26,997.80 |
27,169.30 |
27,538.90 |
26,983.30 |
-0.61% |
01/11/2020 |
27,601.40 |
27,026.20 |
27,781.40 |
26,894.00 |
2.24% |
01/12/2020 |
28,175.40 |
27,604.40 |
28,433.30 |
27,599.70 |
2.08% |
01/01/2021 |
27,971.10 |
28,229.20 |
28,519.20 |
27,806.80 |
-0.73% |
01/02/2021 |
27,788.30 |
27,981.50 |
28,196.80 |
27,490.60 |
-0.65% |
01/03/2021 |
27,061.20 |
27,801.60 |
27,891.30 |
27,004.60 |
-2.62% |
01/04/2021 |
27,706.30 |
27,068.10 |
28,004.50 |
27,020.70 |
2.38% |
01/05/2021 |
28,166.40 |
27,737.50 |
28,289.50 |
27,638.50 |
1.66% |
01/06/2021 |
27,283.10 |
28,183.20 |
28,242.30 |
27,212.30 |
-3.14% |
01/07/2021 |
27,241.70 |
27,294.70 |
27,369.80 |
27,041.30 |
-0.15% |
01/08/2021 |
26,890.40 |
27,233.80 |
27,322.70 |
26,609.00 |
-1.29% |
01/09/2021 |
26,346.80 |
26,906.10 |
27,112.00 |
26,315.10 |
-2.02% |
01/10/2021 |
26,301.30 |
26,360.60 |
26,607.40 |
26,226.30 |
-0.17% |
01/11/2021 |
25,719.10 |
26,298.50 |
26,427.50 |
25,379.90 |
-2.21% |
01/12/2021 |
25,947.50 |
25,732.20 |
26,131.10 |
25,621.00 |
0.89% |
Giai đoạn 2022–2023: Giảm mạnh, sau đó phục hồi và tăng nhẹ
Năm 2022, tỷ giá EUR/VND dao động quanh mức 25,437.10 VND/EUR vào tháng 1 và giảm xuống mức thấp nhất trong năm là 23,375.50 VND/EUR vào tháng 9. Tuy nhiên, tỷ giá đã có sự phục hồi vào cuối năm 2022 và kết thúc ở 25,267.40 VND/EUR.
Trong năm 2023, tỷ giá tiếp tục có xu hướng tăng nhẹ, bắt đầu với 25,466.00 VND/EUR vào tháng 1 và đạt mức cao nhất là 26,773.30 VND/EUR vào tháng 12.
Các yếu tố ảnh hưởng trong giai đoạn này:
- Chính sách tiền tệ và lãi suất: Chính sách tiền tệ của các ngân hàng trung ương lớn, đặc biệt là Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, ảnh hưởng đến sự biến động tỷ giá trong năm.
- Tình hình kinh tế và lạm phát: Tình trạng lạm phát toàn cầu và sự phục hồi kinh tế sau đại dịch COVID-19 tác động đến nhu cầu và giá trị đồng EUR so với VND.
Bảng tỷ giá EUR/VND theo từng tháng từ năm 2022- 2023
Ngày |
Đóng |
Mở |
Cao |
Thấp |
% Thay đổi |
01/01/2022 |
25,437.10 |
25,975.90 |
26,082.50 |
25,187.90 |
-1.97% |
01/02/2022 |
25,584.90 |
25,445.00 |
26,095.00 |
25,368.90 |
0.58% |
01/03/2022 |
25,270.30 |
25,588.30 |
25,630.40 |
24,690.60 |
-1.23% |
01/04/2022 |
24,204.20 |
25,273.00 |
25,303.00 |
24,038.80 |
-4.22% |
01/05/2022 |
24,884.50 |
24,226.50 |
25,005.40 |
23,894.40 |
2.81% |
01/06/2022 |
24,375.90 |
24,892.10 |
24,969.20 |
24,068.00 |
-2.04% |
01/07/2022 |
23,843.70 |
24,384.00 |
24,432.30 |
23,306.40 |
-2.18% |
01/08/2022 |
23,583.70 |
23,848.80 |
24,254.30 |
23,191.30 |
-1.09% |
01/09/2022 |
23,375.50 |
23,591.60 |
24,000.90 |
22,644.40 |
-0.88% |
01/10/2022 |
24,549.40 |
23,387.70 |
25,079.80 |
23,123.80 |
5.02% |
01/11/2022 |
25,627.50 |
24,555.50 |
26,012.80 |
24,192.40 |
4.39% |
01/12/2022 |
25,267.40 |
25,648.10 |
25,834.80 |
24,715.40 |
-1.41% |
01/01/2023 |
25,466.00 |
25,294.20 |
25,630.90 |
24,603.60 |
0.79% |
01/02/2023 |
25,107.40 |
25,473.40 |
25,875.90 |
25,069.20 |
-1.41% |
01/03/2023 |
25,417.50 |
25,128.60 |
25,697.60 |
24,792.90 |
1.23% |
01/04/2023 |
25,841.90 |
25,452.50 |
26,047.90 |
25,317.20 |
1.67% |
01/05/2023 |
25,100.80 |
25,894.80 |
26,028.60 |
24,983.10 |
-2.87% |
01/06/2023 |
25,720.30 |
25,113.50 |
25,905.70 |
25,039.00 |
2.47% |
01/07/2023 |
26,038.50 |
25,732.40 |
26,667.10 |
25,652.60 |
1.24% |
01/08/2023 |
26,083.40 |
26,044.40 |
26,413.90 |
25,829.80 |
0.17% |
01/09/2023 |
25,664.00 |
26,108.10 |
26,210.50 |
25,589.50 |
-1.61% |
01/10/2023 |
25,974.70 |
25,685.50 |
26,286.10 |
25,483.90 |
1.21% |
01/11/2023 |
26,396.10 |
25,977.70 |
26,707.60 |
25,862.70 |
1.62% |
01/12/2023 |
26,773.30 |
26,414.30 |
27,104.70 |
25,981.80 |
1.43% |
Giai đoạn 2024–2025: Tỷ giá ổn định, dự báo tăng nhẹ
Tỷ giá EUR/VND trong năm 2024 chứng kiến sự ổn định nhưng với xu hướng tăng nhẹ. Từ đầu năm đến cuối năm, tỷ giá dao động từ 25,466.00 VND/EUR đến 26,773.30 VND/EUR, thể hiện mức độ tăng trưởng nhẹ trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu tiếp tục phục hồi từ các cú sốc đại dịch và lạm phát. Mặc dù có sự phục hồi trong nền kinh tế Việt Nam và cải thiện hoạt động xuất khẩu, nhưng tỷ giá vẫn chịu ảnh hưởng từ các yếu tố bên ngoài như chính sách tiền tệ của các ngân hàng trung ương lớn.
Năm 2025 (Dự báo):
Dự báo tỷ giá EUR/VND trong năm 2025 có thể tiếp tục dao động trong khoảng 26,000 VND/EUR đến 27,000 VND/EUR. Một số yếu tố có thể tác động:
- Chính sách tiền tệ của ECB và Fed: Nếu Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) tiếp tục giữ lãi suất ở mức cao hoặc điều chỉnh, điều này có thể dẫn đến sự tăng trưởng của EUR so với VND. Tương tự, các chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) cũng có thể tạo ra tác động gián tiếp, đặc biệt trong bối cảnh kinh tế toàn cầu chưa hoàn toàn ổn định.
- Tình hình kinh tế Việt Nam: Nếu Việt Nam tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ và giảm được lạm phát, điều này sẽ hỗ trợ ổn định tỷ giá VND so với các đồng tiền mạnh như EUR. Tuy nhiên, sự thay đổi trong chính sách thương mại và xuất khẩu cũng sẽ ảnh hưởng đến tỷ giá.
- Tình hình toàn cầu: Các yếu tố toàn cầu như giá năng lượng, sự biến động của thị trường tài chính và các căng thẳng chính trị sẽ ảnh hưởng đến tỷ giá EUR/VND. Nếu có sự suy giảm trong sự tăng trưởng toàn cầu hoặc cuộc khủng hoảng nào đó, tỷ giá có thể tăng lên.
Bảng tỷ giá EUR/VND theo từng tháng từ năm 2024- 2026
Ngày |
Đóng |
Mở |
Cao |
Thấp |
% Thay đổi |
01/01/2024 |
26,407.30 |
26,803.80 |
26,948.00 |
26,365.60 |
-1.37% |
01/02/2024 |
26,618.60 |
26,413.20 |
26,797.80 |
26,120.70 |
0.80% |
01/03/2024 |
26,772.50 |
26,630.60 |
27,124.00 |
26,620.80 |
0.58% |
01/04/2024 |
27,011.90 |
26,767.70 |
27,267.10 |
26,581.60 |
0.89% |
01/05/2024 |
27,579.50 |
27,031.70 |
27,731.80 |
26,989.90 |
2.10% |
01/06/2024 |
27,259.20 |
27,615.80 |
27,769.90 |
27,154.10 |
-1.16% |
01/07/2024 |
27,316.90 |
27,311.90 |
27,751.40 |
27,257.90 |
0.21% |
01/08/2024 |
27,462.80 |
27,334.20 |
27,979.80 |
27,184.80 |
0.53% |
01/09/2024 |
27,339.50 |
27,479.40 |
27,585.50 |
27,003.50 |
-0.45% |
01/10/2024 |
27,501.30 |
27,353.10 |
27,527.90 |
27,057.90 |
0.59% |
01/11/2024 |
26,801.30 |
27,512.20 |
27,721.10 |
26,276.80 |
-2.55% |
01/12/2024 |
26,379.40 |
26,809.00 |
26,988.20 |
26,329.40 |
-1.57% |
01/01/2025 |
25,991.7 |
26,385.9 |
26,490.4 |
25,843.2 |
-1.47% |
01/02/2025 |
26,515.9 |
25,802.3 |
26,896.3 |
25,563.0 |
+2.02% |
01/03/2025 |
27,676.6 |
26,531.2 |
27,970.7 |
26,529.9 |
+4.38% |
01/04/2025 |
29,459.8 |
27,676.6 |
29,955.3 |
27,628.1 |
+6.44% |
01/05/2025 |
30,815.09 |
29,459.8 |
29,542.6 |
29,291.5 |
-0.49% |
Bạn có thể xem thêm tỷ giá Đô la Mỹ 10 năm qua hoặc tỷ giá Yên Nhật 10 năm qua để đối chiếu.
So sánh tỷ giá EUR với EUR, JPY và CNY trong cùng thời kỳ (2015 – 2025)
1. Tỷ giá EUR/VND: Xu hướng tăng dài hạn
Từ năm 2015 đến 2025, tỷ giá EUR/VND ghi nhận xu hướng tăng rõ rệt. Mở đầu năm 2015 ở mức khoảng 21,320 VND/EUR, tỷ giá này đã tăng lên mức đỉnh lịch sử 25,551 VND/EUR vào cuối năm 2024 – tương đương mức tăng hơn 19,8% trong 10 năm. Nguyên nhân chủ yếu đến từ:
- Chính sách tăng lãi suất liên tục của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed).
- Dòng vốn quốc tế quay lại thị trường Mỹ, khiến đồng bạc xanh mạnh lên toàn cầu.
- Việt Nam duy trì chính sách linh hoạt, nhưng vẫn không thể ngăn được xu hướng EUR tăng giá mạnh.
2. Tỷ giá EUR/VND: Dao động và xu hướng giảm giai đoạn 2022–2024
So với USD, đồng euro (EUR) có xu hướng yếu hơn trong nhiều giai đoạn:
- Trong năm 2020–2021, tỷ giá EUR/VND có giai đoạn tăng nhẹ do chính sách kích thích kinh tế của châu Âu, tuy nhiên từ 2022 đến 2024, đồng EUR suy yếu trước EUR do:
- ECB duy trì lãi suất thấp hơn so với Fed.
- Sự chậm phục hồi kinh tế tại khu vực Eurozone sau đại dịch.
- Tỷ giá EUR/VND giảm từ mức trung bình khoảng 27,500 VND/EUR năm 2021 xuống dưới 26,000 VND/EUR vào cuối năm 2024.
3. Tỷ giá JPY/VND: Mức giảm sâu và kéo dài
Đồng yên Nhật (JPY) là một trong những đồng tiền mất giá mạnh nhất so với EUR trong giai đoạn 2020–2024:
- Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) giữ chính sách lãi suất âm trong thời gian dài, trong khi Fed tăng lãi suất quyết liệt.
- Tỷ giá JPY/VND giảm liên tục từ hơn 215 VND/JPY (2015) xuống dưới 160 VND/JPY năm 2024.
- Tính từ 2015–2024, đồng JPY mất giá khoảng 25% so với VND, và mất giá trên 40% nếu so với EUR trong cùng kỳ.
4. Tỷ giá CNY/VND: Ổn định nhưng có xu hướng giảm nhẹ giai đoạn 2022–2024
- Trung Quốc thực hiện chính sách tiền tệ nới lỏng để hỗ trợ tăng trưởng sau COVID-19, khiến đồng nhân dân tệ (CNY) suy yếu.
- Tỷ giá CNY/VND dao động quanh mức 3,300–3,600 VND/CNY trong giai đoạn 2015–2021, nhưng giảm xuống dưới 3,300 VND/CNY vào năm 2024.
- Áp lực từ thương mại, địa chính trị, và việc Trung Quốc kiểm soát dòng vốn cũng khiến đồng CNY kém hấp dẫn hơn trong mắt nhà đầu tư quốc tế.
5. Tổng quan xu hướng: EUR chiếm ưu thế tuyệt đối
Đồng tiền |
Tỷ giá với VND năm 2015 |
Tỷ giá với VND năm 2025 |
Biến động |
EUR |
~21,320 |
~30,815.09 |
+19.8% |
USD |
~24,000 |
~30,815.09 |
+7.5% |
JPY |
~215 |
~185.77 |
-25.5% |
CNY |
~3,450 |
~3,688.01 |
-4.9% |
Đồng EUR là ngoại tệ duy nhất duy trì xu hướng tăng mạnh mẽ so với VND, EUR, JPY và CNY trong giai đoạn 2015–2025. Điều này phản ánh vai trò trung tâm của EUR trong hệ thống tài chính toàn cầu cũng như sự khác biệt trong chính sách điều hành tiền tệ giữa các nền kinh tế lớn.
Tác động của tỷ giá EUR đến kinh tế Việt Nam
1. Tác động đến xuất nhập khẩu và cán cân thương mại Việt Nam – EU
- Xuất khẩu sang châu Âu: Khi tỷ giá EUR/VND tăng (đồng euro mạnh lên), hàng hóa Việt Nam trở nên rẻ hơn đối với người tiêu dùng EU, giúp tăng sức cạnh tranh và thúc đẩy xuất khẩu. Các ngành như dệt may, da giày, thủy sản, đồ gỗ… thường được hưởng lợi.
- Nhập khẩu từ EU: Khi EUR/VND tăng, chi phí nhập khẩu hàng hóa, thiết bị, công nghệ từ châu Âu tăng theo, gây áp lực chi phí lên doanh nghiệp Việt Nam nhập khẩu máy móc, dược phẩm, ô tô…
Xem thêm: Tỷ giá EUR/VND hôm nay | Tỷ giá JPY/VND hôm nay | Tỷ giá CNY/VND hôm nay
2. Tác động đến đầu tư nước ngoài (FDI)
- Khi đồng euro mạnh lên và môi trường kinh doanh tại Việt Nam ổn định, doanh nghiệp EU có xu hướng đầu tư nhiều hơn vào Việt Nam để tận dụng chi phí thấp và lợi thế xuất khẩu.
- Ngược lại, nếu EUR suy yếu mạnh, dòng vốn FDI từ châu Âu có thể bị chững lại do chi phí đầu tư ra nước ngoài tăng.
3. Tác động đến nợ công và nghĩa vụ trả nợ
Việt Nam có một phần nợ công bằng đồng EUR (thường từ các tổ chức châu Âu hoặc vay ưu đãi).
- Khi tỷ giá EUR/VND tăng, chi phí trả nợ bằng VND tăng theo → tăng áp lực ngân sách.
- Nếu EUR giảm, nghĩa vụ trả nợ bằng VND sẽ giảm nhẹ.
3. Tác động đến doanh nghiệp
- Doanh nghiệp nhập khẩu: Tỷ giá EUR tăng khiến chi phí nhập khẩu nguyên vật liệu, thiết bị từ EU (máy móc, dược phẩm, ô tô…) cao hơn, gây áp lực lên giá thành sản phẩm. Các doanh nghiệp nhập khẩu sẽ phải cân đối lại kế hoạch tài chính hoặc chuyển hướng sang thị trường khác. Chi phí cao hơn, giảm biên lợi nhuận, đặc biệt đối với các doanh nghiệp không có khả năng đàm phán tỷ giá trong hợp đồng hoặc không có nguồn thu EUR bù đắp.
- Doanh nghiệp xuất khẩu: Khi tỷ giá EUR/VND tăng (đồng euro mạnh lên), giá hàng hóa Việt Nam tính theo euro trở nên rẻ hơn, giúp doanh nghiệp xuất khẩu tăng sức cạnh tranh. Ngược lại, nếu euro yếu đi, doanh thu quy đổi sang VND giảm, ảnh hưởng đến lợi nhuận.
- Doanh nghiệp vay EUR: Nếu có nợ vay bằng euro, tỷ giá tăng sẽ làm tăng nghĩa vụ trả nợ bằng VND. Doanh nghiệp đầu tư vào tài sản tính theo euro có thể lãi hoặc lỗ tỷ giá tùy chiều hướng biến động.
4. Tác động đến người dân và tiêu dùng
- Khi EUR tăng giá, du học sinh tại châu Âu và người đi du lịch phải chi trả nhiều hơn. Hàng hóa nhập khẩu từ EU trở nên đắt hơn → ảnh hưởng đến giá cả tiêu dùng (đặc biệt là hàng hiệu, dược phẩm, mỹ phẩm).
- Khi EUR giảm giá, ngược lại người tiêu dùng Việt Nam được lợi từ việc nhập khẩu rẻ hơn.
- EUR tăng có lợi cho người nhận kiều hối, ngược lại, EUR giảm gây thiệt hại đáng kể. Những người có nguồn thu bằng EUR (như kiều hối, du học sinh, xuất khẩu lao động) sẽ hưởng lợi nếu tỷ giá cao, nhận được nhiều VND hơn.
5. Tác động đến dòng vốn đầu tư nước ngoài
- Vốn FDI có thể bị chậm lại nếu nhà đầu tư lo ngại rủi ro tỷ giá hoặc biến động chính sách.
- Tuy nhiên, dòng vốn đầu tư gián tiếp (FII) lại có thể quay lại Việt Nam nếu NHNN kiểm soát tốt thị trường, đặc biệt nhờ chính sách tỷ giá linh hoạt và nguồn lực ngoại hối dồi dào.
Dự báo xu hướng tỷ giá EUR/VND năm 2025
a. Yếu tố tiềm năng hỗ trợ EUR mạnh lên
- ECB cắt giảm lãi suất chậm hơn kỳ vọng: Nếu Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) giữ lãi suất ở mức cao lâu hơn dự kiến để kiểm soát lạm phát, đồng euro có thể duy trì sức mạnh so với các đồng tiền khác
- Tăng trưởng kinh tế ổn định ở các nước chủ chốt trong Eurozone: Nếu Đức, Pháp và các nền kinh tế lớn trong EU phục hồi tốt, dòng vốn có thể đổ về khu vực euro, có thể hỗ trợ tỷ giá EUR.
- USD suy yếu toàn cầu: Nếu Fed bắt đầu giảm lãi suất rõ rệt trong nửa cuối 2025, đồng USD sẽ giảm sức mạnh tương đối, qua đó khiến EUR tăng giá so với USD và kéo theo tăng so với VND (do VND phần nào được neo theo USD).
b. Yếu tố có thể khiến tỷ giá EUR/VND có thể giảm hoặc ổn định
Nếu ECB nới lỏng tiền tệ, kinh tế châu Âu kém khởi sắc, trong khi Việt Nam duy trì ổn định vĩ mô, thì tỷ giá EUR/VND có khả năng giảm hoặc đi ngang trong phần lớn năm 2025
- ECB cắt giảm lãi suất sớm hoặc mạnh tay: Nếu Ngân hàng Trung ương châu Âu (ECB) bắt đầu nới lỏng chính sách tiền tệ sớm hơn dự kiến, đồng euro có thể mất sức hấp dẫn với nhà đầu tư → EUR yếu đi so với USD và VND.
- Tăng trưởng kinh tế Eurozone tiếp tục chậm lại: Một Eurozone trì trệ hoặc rơi vào suy thoái kỹ thuật (như Đức hiện nay) sẽ làm niềm tin vào đồng euro giảm, khiến dòng vốn rút ra và tỷ giá EUR suy yếu.
- VND giữ ổn định hoặc tăng nhẹ nhờ chính sách điều hành tốt: Nếu Ngân hàng Nhà nước Việt Nam duy trì dự trữ ngoại hối dồi dào, kiểm soát lạm phát hiệu quả và thu hút FDI tốt, thì VND sẽ ổn định hoặc mạnh lên, góp phần khiến tỷ giá EUR/VND đứng yên hoặc giảm nhẹ.
- USD hồi phục trở lại: Trong trường hợp Fed trì hoãn việc cắt giảm lãi suất, hoặc kinh tế Mỹ tăng trưởng vượt kỳ vọng, đồng USD sẽ mạnh lên, kéo EUR giảm giá so với USD – và gián tiếp làm EUR/VND giảm.
Bài học rút ra từ 10 năm biến động tỷ giá EUR/VND
1. Tỷ giá EUR là chỉ báo vĩ mô cần theo dõi thường xuyên
Tỷ giá EUR/VND không chỉ phản ánh sức mạnh của đồng euro mà còn cho thấy xu hướng kinh tế toàn cầu, đặc biệt là châu Âu. Việc theo dõi sát tỷ giá giúp doanh nghiệp và nhà đầu tư nắm bắt sớm các tín hiệu vĩ mô để đưa ra quyết định tài chính hợp lý.
2. Biến động tỷ giá gắn chặt với chính sách lãi suất của Fed
Dù EUR/VND là cặp tiền liên quan đến euro và VND, nhưng chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) lại có ảnh hưởng sâu rộng. Mỗi lần Fed tăng hoặc giảm lãi suất, đồng USD biến động kéo theo áp lực lan tỏa lên cả đồng euro và tỷ giá tại Việt Nam.
3. Giữ EUR đúng thời điểm có thể bảo toàn tài sản
Trong những giai đoạn VND mất giá hoặc lạm phát tăng cao, nắm giữ đồng euro có thể giúp cá nhân và doanh nghiệp hạn chế tổn thất tài sản. Tuy nhiên, hiệu quả còn phụ thuộc vào thời điểm mua vào và tỷ giá quy đổi khi bán ra.
4. Doanh nghiệp cần phòng ngừa rủi ro tỷ giá
Biến động tỷ giá có thể làm giảm biên lợi nhuận hoặc tăng chi phí bất ngờ cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, vay ngoại tệ hoặc mua nguyên liệu từ EU. Việc sử dụng công cụ phòng hộ tỷ giá và lập kế hoạch tài chính linh hoạt là yếu tố sống còn.
5. Chính sách điều hành tỷ giá của NHNN ngày càng linh hoạt và hiệu quả
Qua các giai đoạn biến động, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã cho thấy khả năng kiểm soát tỷ giá linh hoạt theo thị trường, hạn chế sốc tỷ giá và hỗ trợ ổn định kinh tế vĩ mô. Điều này tạo niềm tin cho cả doanh nghiệp và nhà đầu tư cá nhân trong môi trường hội nhập toàn cầu.
Kết luận về tỷ giá EUR 10 năm qua
Trong 10 năm qua, tỷ giá EUR/VND đã tăng hơn 5%, phản ánh sự tác động qua lại giữa chính sách tiền tệ của châu Âu, biến động lãi suất toàn cầu và điều hành tỷ giá của Việt Nam. Dù không tăng đều qua từng năm, EUR vẫn là một đồng tiền quan trọng cần theo dõi với các nhà đầu tư, doanh nghiệp có giao dịch quốc tế hoặc kế hoạch nắm giữ ngoại tệ dài hạn.
Truy cập ngay công cụ quy đổi tiền tệ trên ONUS để chuyển đổi EUR sang VND nhanh chóng và chính xác.
Theo dõi tỷ giá EUR mọi lúc trên ONUS
ONUS là nền tảng cập nhật tỷ giá EUR theo thời gian thực, có tích hợp biểu đồ biến động, phân tích kỹ thuật và công cụ chuyển đổi tiền tệ miễn phí. Với ONUS, bạn sẽ không bỏ lỡ bất kỳ biến động nào từ thị trường.
Truy cập goonus.io/ty-gia-ngoai-te/eur_vnd để theo dõi tỷ giá EUR ngay hôm nay!
Bạn cũng có thể xem thêm các bài viết chi tiết theo từng năm để hiểu rõ hơn về:
Tham khảo thêm:
Cập nhật tiếp các xu hướng tỷ giá EUR mới nhất tại Vietcombank, ngân hàng Nhà nước và thị trường tự do hàng ngày để nắm bắt cơ hội đầu tư ngoại tệ hiệu quả.