Chuyển đổi ANG sang VND | |
---|---|
ANG | VND |
14,072 VND | |
28,144 VND | |
42,216 VND | |
70,360 VND | |
140,721 VND | |
281,442 VND | |
703,604 VND | |
1,407,209 VND | |
3,518,022 VND | |
7,036,043 VND | |
14,072,087 VND | |
28,144,174 VND | |
70,360,435 VND | |
140,720,869 VND | |
281,441,738 VND |
Chuyển đổi VND sang ANG | |
---|---|
VND | ANG |
0.0001 ANG | |
0.0711 ANG | |
0.7106 ANG | |
7.1063 ANG | |
35.5313 ANG | |
71.0627 ANG | |
142.1253 ANG | |
355.3133 ANG | |
710.6267 ANG | |
1,421.2533 ANG | |
3,553.1333 ANG | |
7,106.2665 ANG | |
14,212.533 ANG | |
35,531.3326 ANG | |
71,062.6652 ANG |
Antilles thuộc Hà Lan (tên tiếng Anh: Netherlands Antilles) là một nhóm đảo thuộc vùng biển Caribbean, từng là một phần tự trị của Vương quốc Hà Lan. Khu vực này bao gồm hai nhóm đảo chính là đảo Leewards và Windward. Từ năm 2010, Antilles Hà Lan đã chính thức giải thể nhưng các đảo trong nhóm này vẫn duy trì mối quan hệ đặc biệt với Hà Lan, liên tục được nhận hỗ trợ tài chính và tư vấn trong nhiều lĩnh vực.
Ngành công nghiệp du lịch là trụ cột kinh tế chính ở Antilles Hà Lan, đặc biệt là hai đảo Curaçao và Sint Maarten. Du khách thường xuyên đến đây để tận hưởng những bãi biển tuyệt đẹp, khí hậu nhiệt đới mát mẻ và di sản văn hóa độc đáo.
Bên cạnh đó, Curaçao là nơi sở hữu một trong những nhà máy lọc dầu lớn nhất Caribbean nhờ vị trí địa lý nằm gần Venezuela – quốc gia cung cấp trữ lượng dầu thô lớn. Ngoài ra, cảng biển Willemstad ở Curaçao cũng đóng vai trò chủ chốt trong giao thương hàng hải giữa các khu vực lân cận.
Tiền Guilder Antillean Hà Lan là đơn vị tiền tệ chính thức được lưu hành tại Guilder Antillean Hà Lan. Tiền Guilder Antillean Hà Lan ký hiệu là ANG. Đồng tiền này đóng vai trò quan trọng trong việc định giá và thanh toán trên thị trường trong nước và quốc tế; sử dụng trong các giao dịch thương mại, có thể tích lũy để làm nguồn tiền dự trữ.
Tên gọi |
Netherlands Antillean Guilder |
Mã ISO 4217 |
ANG |
Đơn vị quản lý |
Ngân hàng Trung ương Curaçao và Sint Maarten |
Khu vực sử dụng |
Curaçao và Sint Maarten |
Tên gọi chính thức của đồng tiền Guilder Antillean Hà Lan là Netherlands Antillean Guilder, viết tắt là ANG. Trong tiếng Hà Lan gọi là Nederlandse Antilliaanse gulden. Đây là đơn vị tiền tệ được sử dụng ở Curaçao và Sint Maarten sau khi Antille Hà Lan giải thể vào năm 2010.
Ký hiệu tiền của Netherlands Antillean Guilder (ANG) là ƒ hoặc Fl. Trong các giao dịch và văn bản tài chính, bạn thường thấy ký hiệu này được sử dụng để biểu thị đồng Guilder Antillean Hà Lan.
Đơn vị tiền của Netherlands Antillean Guilder (ANG) là Guilder, 1 Guilder được chia thành 100 cent.
Trước khi Antille Hà Lan tan rã, việc phát hành và quản lý đồng Netherlands Antillean Guilder được thực hiện bởi Ngân hàng Trung ương Antille Hà Lan (Centrale Bank van de Nederlandse Antillen, CBNA). Ngân hàng này chịu trách nhiệm về chính sách tiền tệ, phát hành tiền tệ và quản lý dự trữ ngoại hối.
Sau khi Antille Hà Lan giải thể, Ngân hàng Trung ương Curaçao và Sint Maarten (Centrale Bank van Curaçao en Sint Maarten, CBCS) kế thừa các trách nhiệm này. CBCS hiện tại là cơ quan phát hành, quản lý tiền tệ cho Curaçao và Sint Maarten, tuy nhiên đồng tiền này đã được thay thế một phần bởi đồng đô la Mỹ (USD) ở Sint Maarten và một số nơi tại Curaçao.
Được sử dụng từ năm 1828 đến năm 2010 khi Antillean Hà Lan giải thể, đồng Guilder Antillean Hà Lan có lịch sử phong phú và là minh chứng cho những thay đổi về kinh tế, chính trị trong khu vực qua nhiều thế kỷ.
Vào năm 1828, chính quyền Hà Lan quyết định thành lập đơn vị tiền tệ riêng cho các thuộc địa ở Caribbean nhằm thống nhất hệ thống tiền tệ và tăng cường kiểm soát kinh tế. Đồng Guilder Antillean Hà Lan ban đầu có giá trị tương đương với đồng Guilder Hà Lan đang lưu hành trong Vương quốc Hà Lan.
Đồng Guilder Antillean Hà Lan nhanh chóng trở thành phương tiện thanh toán chủ yếu trong các giao dịch thương mại, đặc biệt là lĩnh vực xuất nhập khẩu đường và các sản phẩm nông nghiệp khác.
Tuy nhiên, khi Chiến tranh Thế giới II nổ ra, Hà Lan bị Đức Quốc xã chiếm đóng, làm gián đoạn mối liên hệ giữa chính quyền địa phương trung ương ở Hà Lan và các thuộc địa, bao gồm cả Antillean Hà Lan. Trong giai đoạn này, Antillean Hà Lan bắt đầu sản xuất và phát hành tiền tệ riêng để duy trì nền kinh tế mà không cần dựa vào sự hỗ trợ của Hà Lan.
Vào năm 2010, Antillean Hà Lan chính thức giải thể dẫn đến những thay đổi lớn về chính trị và kinh tế, kéo theo các hệ lụy về hệ thống tiền tệ. Trong đó, hai hòn đảo Curaçao và Sint Maarten thuộc Antillean quyết định tiếp tục sử dụng đồng Guilder Antillean. Tuy nhiên, đồng tiền Guilder Caribbean được dự kiến sẽ thay thế đồng Guilder Antillean ở cả hai hòn đảo, nhưng đến nay vẫn chưa có thông tin về việc phát hành đồng tiền mới.
Ba đảo còn lại là Bonaire, Sint Eustatius và Saba đã chuyển sang sử dụng đồng Đô la Mỹ làm đơn vị tiền tệ chính thức sau khi giải thể. Dù không còn được sử dụng trên tất cả các đảo thuộc Antillean Hà Lan, đồng Guilder Antillean vẫn đóng vai trò quan trọng trong lịch sử và văn hóa của các khu vực liên quan.
Trong lịch sử của Guilder Antillean Hà Lan, nhiều đơn vị tiền tệ được đưa vào sử dụng trước khi đồng ANG ra đời và phát hành chính thức. Dưới đây là các đơn vị từng được sử dụng bao gồm:
Hiện nay, các mệnh giá được phát hành trong lưu thông là:
Series đầu tiên (1948 – 1980)
Series mới nhất (1980 – 2013)
Ngân hàng Guilder Antillean Hà Lan áp dụng chính sách tỷ giá thả nổi để điều tiết tỷ giá hối đoái. Chính sách này dựa trên cơ sở rổ tiền tệ của các quốc gia có quan hệ thương mại, vay, trả nợ và đầu tư với Guilder Antillean Hà Lan. Mục tiêu chính của chính sách tỷ giá là duy trì một mức tỷ giá ổn định, nhằm đảm bảo kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, cải thiện cán cân thanh toán và tăng dự trữ ngoại hối.
Trong suốt thời gian tồn tại, tỷ giá giữa ANG và USD khá ổn định, phản ánh sự cố gắng duy trì kinh tế trong khu vực Caribbean. Giai đoạn trước Chiến tranh Thế giới II, đồng Guilder Antillean có giá trị gắn kết với đồng Guilder Hà Lan (NLG). Tỷ giá của đồng Guilder Hà Lan với đồng Đô la Mỹ có sự thay đổi phụ thuộc vào biến động kinh tế toàn cầu, đặc biệt là sau cuộc Đại khủng hoảng năm 1929. Đặc biệt, tỷ giá giữa ANG và USD trong thời gian này cũng không được ghi nhận rõ ràng vì giao dịch quốc tế của Antillean Hà Lan chủ yếu dựa trên đồng NLG.
Đến giai đoạn Chiến tranh Thế giới II và Hậu chiến, Antillean Hà Lan bắt buộc phải tách khỏi hệ thống tiền tệ Hà Lan và phát hành đồng tiền riêng của khu vực. Từ khoảng năm 1940, tỷ giá giữa ANG và USD bắt đầu được cố định theo tỷ lệ 1 ANG ~ 1.79 USD, có thể dao động nhẹ theo từng năm nhưng không đáng kể. Điều này giúp kinh tế khu vực đảo Caribbean ổn định hơn và tạo niềm tin cho các nhà đầu tư lớn.
Từ suốt những năm 1970 – 2010, ngay cả khi Antillean giải thể, tỷ giá giữa ANG và USD hầu như không thay đổi, tiếp tục duy trì ở mức 1 ANG ~ 1.79 USD. Sự ổn định này cho thấy chính sách tài chính thận trọng của Antillean Hà Lan, bảo vệ nền kinh tế khỏi những biến động lớn của thị trường.
Tỷ giá ANG/VND là tỷ giá giữa đồng Netherlands Antillean Guilder với Việt Nam Đồng.
Ngoài ra, để biết tỷ giá 1 Netherlands Antillean Guilder hiện nay là bao nhiêu VND, bạn có thể áp dụng công thức tính ngoại tệ thông qua đồng tiền trung gian (USD):
Tỷ giá đồng tiền yết giá/ định giá: Tỷ giá ANG/VND = (ANG/USD) / (USD/VND).
Theo cập nhật mới nhất từ ngân hàng Vietcombank, tỷ giá ANG hôm nay, ngày 28/01/2025 là:
Tỷ giá ANG chợ đen hôm nay thay đổi theo từng điểm bán, tuy nhiên không quá chênh lệch với mức giá mua vào là 1 ANG = 13,800.11 VND và giá bán ra là 1 ANG = 14,078.33 VND. Lưu ý rằng việc đổi ngoại tệ trên thị trường chợ đen không được pháp luật công nhận.
Mệnh giá ANG | Giá bán ra (VND) |
0.01 ANG | 140.78 VND |
0.05 ANG | 703.92 VND |
0.1 ANG | 1,407.83 VND |
0.25 ANG | 3,519.58 VND |
0.5 ANG | 7,039.17 VND |
1 ANG | 14,078.33 VND |
2.5 ANG | 35,195.84 VND |
5 ANG | 70,391.67 VND |
10 ANG | 140,783.35 VND |
25 ANG | 351,958.37 VND |
50 ANG | 703,916.73 VND |
100 ANG | 1,407,833.46 VND |
Bảng so sánh tỷ giá ANG/VND hôm nay 28/01/2025
1 ANG/VND = 14,078.33 VND |
1 USD/VND = 25,300 VND |
1 EUR/VND = 27,067.51 VND |
2 ANG/VND = 27,600.21 VND |
2 USD/VND = 49,600 VND |
2 EUR/VND = 51,714.44 VND |
5 ANG/VND = 69,000.53 VND |
5 USD/VND = 124,000 VND |
5 EUR/VND = 129,286.1 VND |
10 ANG/VND = 138,001.07 VND |
10 USD/VND = 248,000 VND |
10 EUR/VND = 258,572.2 VND |
20 ANG/VND = 276,002.13 VND |
20 USD/VND = 496,000 VND |
20 EUR/VND = 517,144.4 VND |
50 ANG/VND = 690,005.33 VND |
50 USD/VND = 1,240,000 VND |
50 EUR/VND = 1,292,861 VND |
100 ANG/VND = 1,380,010.66 VND |
100 USD/VND = 2,480,000 VND |
100 EUR/VND = 2,585,722 VND |
200 ANG/VND = 2,760,021.32 VND |
200 USD/VND = 4,960,000 VND |
200 EUR/VND = 5,171,444 VND |
500 ANG/VND = 6,900,053.3 VND |
500 USD/VND = 12,400,000 VND |
500 EUR/VND = 12,928,610 VND |
1,000 ANG/VND = 13,800,106.6 VND |
1,000 USD/VND = 24,800,000 VND |
1,000 EUR/VND = 25,857,220 VND |
2,000 ANG/VND = 27,600,213.2 VND |
2,000 USD/VND = 49,600,000 VND |
2,000 EUR/VND = 51,714,440 VND |
5,000 ANG/VND = 69,000,533 VND |
5,000 USD/VND = 124,000,000 VND |
5,000 EUR/VND = 129,286,100 VND |
10,000 ANG/VND = 138,001,066 VND |
10,000 USD/VND = 248,000,000 VND |
10,000 EUR/VND = 258,572,200 VND |
20,000 ANG/VND = 276,002,132 VND |
20,000 USD/VND = 496,000,000 VND |
20,000 EUR/VND = 517,144,400 VND |
50,000 ANG/VND = 690,005,330 VND |
50,000 USD/VND = 1,240,000,000 VND |
50,000 EUR/VND = 1,292,861,000 VND |
100,000 ANG/VND = 1,380,010,660 VND |
100,000 USD/VND = 2,480,000,000 VND |
100,000 EUR/VND = 2,585,722,000 VND |
200,000 ANG/VND = 2,760,021,320 VND |
200,000 USD/VND = 4,960,000,000 VND |
200,000 EUR/VND = 5,171,444,000 VND |
500,000 ANG/VND = 6,900,053,300 VND |
500,000 USD/VND = 12,400,000,000 VND |
500,000 EUR/VND = 12,928,610,000 VND |
1,000,000 ANG/VND = 13,800,106,600 VND |
1,000,000 USD/VND = 24,800,000,000 VND |
1,000,000 EUR/VND = 25,857,220,000 VND |
|
Ưu điểm |
Nhược điểm |
Tỷ giá ANG tăng (đồng ANG mất giá) |
– Sản phẩm xuất khẩu sẽ có giá thành rẻ hơn, từ đó tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế và thúc đẩy xuất khẩu. – Giá thành hàng hóa nhập khẩu giảm sẽ khuyến khích tiêu dùng trong nước tốt hơn. |
– Chi phí nguyên liệu nhập khẩu tăng, gây ảnh hưởng đến lợi nhuận của các doanh nghiệp. – Chi phí sản xuất tăng tạo áp lực lên giá cả hàng hóa trong nước. |
Tỷ giá ANG giảm (đồng ANG tăng giá) |
– Chi phí cho nguyên liệu nhập khẩu giảm, từ đó tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. – Góp phần kiểm soát lạm phát Guilder Antillean Hà Lan. |
– Giá sản phẩm xuất khẩu cao hơn làm giảm khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế, do đó ảnh hưởng đến xuất khẩu. – Khuyến khích nhập khẩu, tuy nhiên có thể gây áp lực lên cán cân thương mại. |
|
Ưu điểm |
Nhược điểm |
Tỷ giá ANG tăng (đồng ANG mất giá) |
– Giá trị tài sản và lợi nhuận thu được từ đồng ANG sẽ cao hơn, nhờ đó tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư nước ngoài. – Khuyến khích đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ngành công nghiệp, dịch vụ. |
– Rủi ro cho nhà đầu tư nước ngoài do biến động tỷ giá ANG. – Có thể dẫn đến tình trạng “bắt nạt tiền tệ” khi các nhà đầu tư quốc tế bán tháo đồng ANG để kiếm lời từ biến động tỷ giá. |
Tỷ giá ANG giảm (đồng ANG tăng giá) |
– Giảm rủi ro cho các nhà đầu tư nước ngoài nhờ ổn định giá trị tài sản và lợi nhuận thu được bằng đồng ANG. – Khuyến khích đầu tư gián tiếp nước ngoài vào thị trường chứng khoán, trái phiếu. |
– Giá trị tài sản và lợi nhuận thu được bằng đồng ANG thấp hơn, dẫn đến giảm sức hấp dẫn đối với nhà đầu tư nước ngoài. – Tình trạng “thoát vốn” có thể xảy ra khi các nhà đầu tư quốc tế rút vốn khỏi thị trường trong nước. |
Giá trị của đồng ANG (ANG) có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố kinh tế và tài chính, bao gồm:
Để đổi ANG sang VND hoặc VND sang ANG, bạn cần biết tỷ giá ANG/VND tại thời điểm quy đổi. Theo đó, bạn có thể tính số tiền sau quy đổi bằng công thức:
Lưu ý, tỷ giá quy đổi VND sang ANG khác với tỷ giá đổi ANG sang tiền Việt. Nếu bạn đang chuẩn bị đến Guilder Antillean Hà Lan du lịch thì nên đổi tiền Việt sang Guilder Antillean Hà Lan để tránh gặp khó khăn khi thanh toán chi phí mua sắm hoặc sinh hoạt.
Chuyển đổi ANG sang tiền Việt Nam là một nhu cầu phổ biến cho nhiều người, đặc biệt là du khách và những người nhận kiều hối. Để thực hiện giao dịch này một cách an toàn và hợp pháp, bạn có ba lựa chọn chính:
Đây được xem là phương án uy tín và an toàn nhất. Khi đến ngân hàng, bạn cần mang theo giấy tờ tùy thân (như CMND hoặc hộ chiếu) và số tiền ANG cần đổi.
Nếu bạn có tài khoản tại ngân hàng đó, quá trình sẽ thuận tiện hơn. Ngân hàng sẽ kiểm tra tính xác thực của tờ tiền và áp dụng tỷ giá hiện hành. Mặc dù quy trình có thể mất nhiều thời gian hơn do các thủ tục hành chính, nhưng đây là cách đảm bảo nhất để tránh rủi ro pháp lý.
Nhiều tiệm vàng ở Việt Nam cũng cung cấp dịch vụ đổi ANG. Phương án này thường nhanh chóng và thuận tiện hơn, đặc biệt là cho những giao dịch nhỏ. Tuy nhiên, điều quan trọng là bạn phải chọn những tiệm vàng uy tín và được cấp phép chính thức để đổi tiền.
Tỷ giá tại các tiệm vàng có thể linh hoạt hơn so với ngân hàng, nhưng bạn nên cẩn thận và kiểm tra kỹ trước khi thực hiện giao dịch.
Đây là lựa chọn thuận tiện cho du khách mới đến hoặc chuẩn bị rời Việt Nam. Các quầy đổi tiền tại sân bay hoạt động 24/7 và có thể đổi nhiều loại ngoại tệ khác nhau, bao gồm cả tiền ANG.
Tuy nhiên, tỷ giá tại đây thường kém hấp dẫn hơn so với ngân hàng hoặc tiệm vàng. Bù lại, bạn được sự tiện lợi và an toàn khi giao dịch.
B1. Kiểm tra tỷ giá: Trước khi đổi, bạn nên kiểm tra tỷ giá ANG/VND mới nhất từ các nguồn uy tín.
B2. Lựa chọn nơi đổi tiền: Chọn một ngân hàng lớn hoặc một tiệm vàng uy tín để thực hiện giao dịch.
B3. So sánh tỷ giá: Nếu có thời gian, bạn nên so sánh tỷ giá giữa các ngân hàng hoặc tiệm vàng.
B4. Thực hiện giao dịch: Đến nơi bạn đã chọn và thực hiện giao dịch đổi tiền. Đảm bảo kiểm tra kỹ số tiền nhận được và biên lai giao dịch.
Bạn đang tìm nơi đổi ANG ANG sang Việt Nam Đồng (VND) với tỷ giá tốt nhất? Hãy tham khảo danh sách các địa chỉ uy tín tại Hà Nội và TP.HCM dưới đây:
Tỷ Giá ANG (ANG/VND) Hôm Nay tại Hà Nội
Địa điểm |
Mô tả |
Địa chỉ |
Hotline |
Ngân hàng lớn, uy tín, tỷ giá tốt, phí cạnh tranh. |
Nhiều chi nhánh trên toàn Hà Nội |
– |
|
Lựa chọn phổ biến, tỷ giá tốt, phí thấp. |
Nhiều chi nhánh trên toàn Hà Nội |
– |
|
Chất lượng dịch vụ tốt, tỷ giá cạnh tranh, hệ thống cửa hàng lớn. |
Nhiều chi nhánh trên toàn Hà Nội |
– |
|
Tiệm Vàng Quốc Trinh |
Thủ tục nhanh gọn, tỷ giá hợp lý. |
27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
024 3826 8856 |
Vàng bạc mỹ nghệ 31 Hà Trung |
Tỷ giá cạnh tranh, được cấp phép mua bán ngoại tệ. |
31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
024 3825 7139 |
Vàng Hà Trung Nhật Quang |
Uy tín lâu năm, tỷ giá tốt. |
57 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
024 3938 6526 |
Vàng Bạc Toàn Thủy |
Tỷ giá cao, chất lượng phục vụ tốt, nổi tiếng trong khu vực. |
455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân / 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội |
– |
Sản phẩm và dịch vụ chất lượng, kiểm định nghiêm ngặt, thu mua ngoại tệ nổi tiếng. |
39 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội |
024 2233 9999 |
Tỷ Giá ANG (ANG/VND) Hôm Nay tại TP.HCM
Địa điểm |
Mô tả |
Địa chỉ |
Hotline |
Minh Thư – Quận 1 |
Uy tín, tỷ giá hợp lý, được cấp phép hoạt động. |
22 Nguyễn Thái Bình, Quận 1 |
090-829-2482 |
Tiệm Vàng Kim Mai – Quận 1 |
Dễ tìm, tỷ giá cao, phù hợp cho giao dịch lớn. |
84C Cống Quỳnh, Phạm Ngũ Lão, Quận 1 |
028-3836-0412 |
Tiệm Vàng Kim Châu – Quận 10 |
Chuyên nghiệp, chất lượng dịch vụ tốt. |
784 Điện Biên Phủ, Phường 10, Quận 10 |
– |
Trung Tâm Kim Hoàn – Quận 1 |
Tỷ giá ổn định, giao dịch an toàn. |
222 Lê Thánh Tôn, Bến Thành, Quận 1 |
028-3825-8973 |
Eximbank 59 |
Uy tín, nhiều dịch vụ chuyên nghiệp, thu đổi đa dạng ngoại tệ. |
135 Đồng Khởi, Bến Nghé, Quận 1 |
028-3823-1316 |