Giới thiệu về Brunei
Brunei là một quốc gia Hồi giáo có diện tích hơn 5,700km2, nằm ở rìa phía Bắc đảo Borneo, giáp ranh với Malaysia. Với vị trí địa lý thuận lợi, Brunei sở hữu nhiều bãi biển hoang sơ tuyệt đẹp và hệ thống rừng nhiệt đới nguyên sinh phong phú.
Dầu mỏ và khí đốt đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong nền kinh tế của Brunei, chiếm phần lớn thu nhập quốc gia cũng như xuất khẩu. GDP của Brunei từng đạt cao nhất 19 tỷ USD vào các năm 2011 – 2012 nhờ giá dầu mỏ leo thang. Với nguồn tài nguyên màu mỡ này, Brunei đã trở thành một trong những quốc gia giàu có nhất thế giới với mức sống cao, hệ thống phúc lợi xã hội phát triển.
Mặc dù mang lại nhiều lợi ích nhưng sự phụ thuộc quá lớn vào dầu khí cũng đặt ra nhiều thách thức cho nền kinh tế của Brunei. Để giảm thiểu rủi ro và đảm bảo sự phát triển bền vững, Brunei cần đẩy mạnh quá trình đa dạng hóa nền kinh tế, phát triển các ngành công nghiệp khác như du lịch, tài chính và công nghệ.
Tổng quan về tiền Brunei
Đô la Brunei là đơn vị tiền tệ của Brunei từ năm 1967, có tỷ giá trao đổi cố định theo tỉ lệ 1:1 với đô la Singapore.
Tên gọi
|
Dollar Brunei
|
Mã ISO 4217
|
BND
|
Đơn vị quản lý
|
Hội đồng Tiền tệ Brunei
|
Khu vực sử dụng
|
Brunei
|
Tên gọi tiền Brunei
Tên gọi chính thức của đồng tiền Brunei là Đô la Brunei, Brunei dollar trong tiếng Anh, ringgit Brunei trong tiếng Malay, gọi vắn là Đô Brunei và thường được viết tắt là BND.
Ký hiệu tiền Brunei
Ký hiệu đồng đô la là $, hoặc B$ để phân biệt với các đơn vị tiền tệ dùng đô la khác.
Mã tiền tệ ISO 4217 là BND
Đơn vị tiền Brunei
Đô la Brunei được chia thành 100 sen (Malay) hoặc cents (Anh).
Hình ảnh tiền Đô Brunei
Lịch sử tiền Brunei (BND)
Sự ra đời của đồng Dinar Serbia
Được bảo hộ bởi Vương quốc Anh vào đầu thế kỷ 20, Brunei đã sử dụng đồng Straits dollar từ năm 1906, đồng đô la Mã Lai từ năm 1939, đồng đô la Mã Lai và Borneo thuộc Anh từ năm 1953. Đến năm 1967, Brunei mới bắt đầu phát hành đồng tiền riêng của mình.
Đồng Đô la Brunei được giới thiệu lần đầu vào năm 1967, thay thế cho Đồng Đô la Malaya và Borneo Anh, đánh dấu sự độc lập của Brunei. Đồng Đô la Brunei có tỷ giá hối đoái cố định với Đô la Singapore theo một thỏa thuận giữa hai quốc gia nên 2 đồng tiền này có thể được sử dụng thay thế cho nhau trong cả hai quốc gia.
Các đơn vị tiền tệ từng được sử dụng ở Brunei
Trước khi Dollar Brunei trở thành đơn vị tiền tệ chính thức, Brunei đã sử dụng nhiều loại tiền tệ khác nhau, chủ yếu là các loại tiền xu và giấy bạc được phát hành bởi thực dân Anh. Một số đơn vị tiền tệ tiêu biểu được sử dụng tại Brunei bao gồm:
- Đồng Đô la Straits Settlements: Đây là loại tiền tệ được sử dụng rộng rãi ở các thuộc địa của Anh tại khu vực eo biển Malacca, bao gồm cả Brunei.
- Các loại tiền xu và giấy bạc địa phương: Hai loại tiền tệ này thường mang hình ảnh và ký hiệu của địa phương, tuy nhiên có giá trị lưu hành hạn chế và chủ yếu sử dụng trong giao dịch nội địa.
Hiện nay, Dollar Brunei đang là một trong những loại tiền tệ ổn định nhất trong Brunei nói riêng và khu vực Đông Nam Á nói chung. Ngoài ra, một số tiền tệ khác như Đô la Singapore, USD cũng được chấp nhận rộng rãi tại các cửa hàng, khách sạn tại quốc gia này.
Mệnh giá Dollar Brunei
Hiện nay, các mệnh giá được phát hành trong lưu thông là:
- Tiền xu: 1, 5, 10, 20, 50 cents
- Tiền giấy:
- Thường dùng: $1, $5, $10, $50, $100
- Ít dùng: $20, $25, $500, $1,000, $10,000
Tiền giấy
Series đầu tiên (1950 – 1967)
- 1 Dollar Brunei: Màu hồng nhạt, kích thước 120 x 62mm, mặt trước in hình vua Omar Ali Saifuddin III mặc quân phục, mặt sau nhà thờ Hồi giáo Omar Ali Saifuddin.
- 5 Dollar Brunei: Màu xanh lá, kích thước 120x62mm, mặt trước in hình Quốc vương mặc quân phục, mặt sau là nhà thờ Hồi giáo Omar Ali Saifuddin.
- 10 Dollar Brunei: Màu cam hồng, mặt trước in hình Quốc vương, mặt sau in hình nhà thờ Hồi giáo.
- 50 Dollar Brunei: Màu đen xám, mặt trước và mặt sau giữ nguyên như các mệnh giá tiền khác.
Series thứ hai (1967 – nay)
- 1 Dollar Brunei: Màu xanh ngọc, mặt trước là hình ảnh Quốc vương Hassanal Bolkiah và hình ảnh quốc hoa Bunga Simpur, mặt sau là nhà thờ Hồi giáo Omar Ali Saifuddien – một trong những nhà thờ hồi giáo đẹp nhất châu Á Thái Bình Dương.
- 5 Dollar Brunei: Màu xanh lá, mặt trước là hình ảnh Quốc vương Hassanal Bolkiah và hoa nghệ, mặt sau là Hội trường Nghi lễ Hoàng gia Lapau ở Thủ đô Brunei.
- 10 Dollar Brunei: Màu cam hồng, mặt trước là Quốc vương Hassanal Bolkiah và hoa nhái hồng, mặt sau là Nhà thờ Hồi giáo dát vàng Jame’ Asr Hassanil Bolkiah.
- 50 Dollar Brunei: Phát hành vào năm 2004, có kích thước 158 x 75mm; mặt trước in hình hoa thuốc kantan ở giữa, bên trái là Quốc vương Hassanal Bolkiah; mặt sau là hình ảnh câu bụi nhiệt đới.
- 100 Dollar Brunei: Màu vàng cam, mặt trước là Quốc vương Hassanal Bolkiah và hoa đỗ quyên Ấn, mặt sau là đảo Chermin.
- 500 Dollar Brunei: Màu cam hồng, mặt trước in hình hoa trà ở giữa, bên phải là Quốc vương, mặt sau là nhà thờ Hồi giáo Bolkiah.
- 1000 Dollar Brunei: Lưu hành năm 2006, kích thước 175 x 80mm; mặt trước in hình Quốc vương ở bên trái và hoa ở giữa, mặt sau là biểu tượng quốc gia của Brunei.
- 10,000 Dollar Brunei: Phát hành vào năm 2006, kích thước tiêu chuẩn là 180 x 90mm. Mặt trước đồng tiền in hình Quốc vương và hoa lạc tiên ở giữa, mặt sau là tòa nhà biểu tượng của Brunei.
Tiền xu
- Đồng 1 sen Brunei: Màu xanh rêu, mặt trước có hình chân dung Quốc vương Hassanal Bolkiah, mặt sau là hình ảnh ô hoàng gia, được phát hành mới vào năm 2022.
- Đồng 5 sen Brunei: Màu nâu rêu, mặt trước là hình Quốc vương mặc quân phục, mặt sau là thiết kế hình cây tượng trưng cho cánh chim, được phát hành vào năm 1993.
- Đồng 10 sen Brunei: Màu bạc, thiết kế đơn giản với mặt trước là hình Quốc vương mặc quân phục, mặt sau là con bọ cạp, được lưu hành vào năm 1993 – 2016.
- Đồng 20 sen Brunei: Màu xám bạc, mặt trước là hình Quốc vương, mặt sau là hình ảnh chén nước bạc, được phát hành mới vào năm 2022.
- Đồng 50 sen Brunei: Màu bạc mạ vàng, mặt trước là hình Quốc vương, mặt sau là vương miện hoàng gia, lưu hành từ năm 2019 – 2021.
Các phiên bản đặc biệt của tiền Brunei
- Đồng 1 sen Brunei: Màu cam đồng, phiên bản kỷ niệm 10 năm độc lập Brunei, mặt trước in hình Quốc vương, mặt sau là hình ảnh vũ khí tiêu biểu của quốc gia, phát hành vào năm 1994.
Đồng tiền xu 1 sen kỷ niệm 10 năm độc lập của Brunei
- Đồng 2 Dollar Brunei: Phiên bản kỷ niệm Sea Games lần thứ 20, đúc bằng đồng niken, đường kính 27.3mm, nặng 9.8g. Mặt trước in chân dung Quốc vương có màu, mặt sau là logo sân vận động.
Đồng 2 Dollar Brunei kỷ niệm Sea Games lần thứ 20
- Đồng 2 Dollar Brunei: Phiên bản kỷ niệm Diễn đàn Hợp tác Kinh tế Châu Á – Thái Bình Dương năm 2000 tổ chức tại Brunei. Đồng xu được đúc bằng đồng niken với đường kính 38.3mm, nặng 23.2g; mặt trước là chân dung Quốc vương mặc quân phục, mặt sau là hoa đa sắc và chữ APEC 200.
- Đồng 5 sen Brunei: Phiên bản Kỷ niệm 50 năm Quốc vương lên ngôi có màu bạc ám xanh, mặt trước là chân dung Quốc vương, mặt sau là trống đồng truyền thống, được phát hành vào năm 2017.
Đồng 5 sen Brunei kỷ niệm 50 năm Quốc vương lên ngôi
- Đồng 30 Dollar Brunei: Phiên bản kỷ niệm Hội nghị các nguyên thủ quốc gia Khối thịnh vượng chung năm 2003. Đồng xu có hình chữ nhật, chất liệu bạc, kích thước 65 x 31mm và nặng 62.20g. Mặt trước in hình Quốc vương ở bên phải, logo Hội nghị bên trái; mặt sau là hình bản đồ thế giới.
- Đồng 50 sen Brunei: Mạ vàng, phiên bản kỷ niệm sinh nhật 50 tuổi của Quốc vương Hassanal Bolkiah, mặt trước là chân dung Quốc vương, mặt sau là hình ảnh tòa nhà ven sông.
Đồng 50 sen kỷ niệm sinh nhật 50 tuổi của Quốc vương Brunei
- Đồng 750 Dollar Brunei: Phiên bản kỷ niệm năm của Hejira có màu vàng sáng, đúc bằng vàng, đường kính 28.4mm, nặng 15.98g. Mặt trước in hình Quốc vương, mặt sau là biểu tượng bông hoa.
Đồng 750 Dollar Brunei kỷ niệm năm Hejira
Chế độ tỷ giá hối đoái BND
Tỷ giá thả nổi có điều tiết
Ngân hàng Brunei áp dụng chính sách tỷ giá thả nổi để điều tiết tỷ giá hối đoái. Chính sách này dựa trên cơ sở rổ tiền tệ của các quốc gia có quan hệ thương mại, vay, trả nợ và đầu tư với Brunei. Mục tiêu chính của chính sách tỷ giá là duy trì một mức tỷ giá ổn định, nhằm đảm bảo kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, cải thiện cán cân thanh toán và tăng dự trữ ngoại hối.
Lịch sử tỷ giá BND
- Chế độ tỷ giá cố định: Trước đây, BND được neo vào đồng Bảng Anh (GBP) và sau đó là đồng Đô la Mỹ (USD). Điều này giúp duy trì sự ổn định trong giá trị của đồng tiền.
- Liên kết với SGD: Từ năm 1967, BND được liên kết với đồng Đô la Singapore (SGD) theo tỷ lệ 1:1. Điều này có nghĩa là giá trị của BND và SGD luôn bằng nhau và hai đồng tiền này có thể được sử dụng thay thế lẫn nhau tại Brunei và Singapore.
- Chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết: Mặc dù BND được liên kết với SGD, Ngân hàng Trung ương Brunei vẫn có thể can thiệp vào thị trường ngoại hối để duy trì sự ổn định và ngăn chặn biến động quá mức
Tỷ giá BND hôm nay
Tỷ giá BND/VND hôm nay 28/01/2025
Tỷ giá BND/VND là tỷ giá giữa đồng Dollar Brunei với Việt Nam Đồng.
- Giá Dollar Brunei mua vào là tỷ giá ngân hàng sử dụng để mua Dollar Brunei từ khách hàng. Giá Dollar Brunei mua vào hôm nay 28/01/2025 là 1 BND] = 18,340.17 VND.
- Giá Dollar Brunei bán ra là tỷ giá mà ngân hàng bán BND cho khách hàng. Giá [Ngoại tệ] bán ra hôm nay 28/01/2025 là 1 BND = 18,709.93 VND.
Ngoài ra, để biết tỷ giá 1 Dollar Brunei hiện nay là bao nhiêu VND, bạn có thể áp dụng công thức tính ngoại tệ thông qua đồng tiền trung gian (USD):
Tỷ giá đồng tiền yết giá/ định giá: Tỷ giá BND/VND = (BND/USD) / (USD/VND).
Tỷ giá BND tại ngân hàng hôm nay
Theo cập nhật mới nhất từ ngân hàng Vietcombank, tỷ giá BND hôm nay, ngày 28/01/2025 là:
- Giá mua vào: 1 BND = 18,340.17 VND
- Giá bán ra: 1 BND = 18,709.93 VND
Tỷ giá BND chợ đen hôm nay
Tỷ giá BND chợ đen hôm nay thay đổi theo từng điểm bán, tuy nhiên không quá chênh lệch với mức giá mua vào là 1 BND = 18,340.17 VND và giá bán ra là 1 BND = 18,709.93 VND. Lưu ý rằng việc đổi ngoại tệ trên thị trường chợ đen không được pháp luật công nhận.
Tỷ giá BND/VND hôm nay theo mệnh giá tiền lưu hành
Mệnh giá BND |
Giá bán ra (VND) |
0.01 BND |
187.1 VND |
0.05 BND |
935.5 VND |
0.1 BND |
1,870.99 VND |
0.2 BND |
3,741.99 VND |
0.5 BND |
9,354.97 VND |
1 BND |
18,709.93 VND |
5 BND |
93,549.67 VND |
10 BND |
187,099.34 VND |
20 BND |
374,198.69 VND |
25 BND |
467,748.36 VND |
50 BND |
935,496.72 VND |
100 BND |
1,870,993.44 VND |
500 BND |
9,354,967.2 VND |
1,000 BND |
18,709,934.4 VND |
10,000 BND |
187,099,344 VND |
So sánh tỷ giá BND với các đồng tiền khác
Bảng so sánh tỷ giá BND/VND hôm nay 28/01/2025
BND/VND
|
USD/VND
|
EUR/VND
|
1 BND/VND = 18,709.93 VND
|
1 USD/VND = 25,300 VND
|
1 EUR/VND = 27,067.51 VND
|
2 BND/VND = 36,680.35 VND
|
2 USD/VND = 49,600 VND
|
2 EUR/VND = 51,714.44 VND
|
5 BND/VND = 91,700.86 VND
|
5 USD/VND = 124,000 VND
|
5 EUR/VND = 129,286.1 VND
|
10 BND/VND = 183,401.73 VND
|
10 USD/VND = 248,000 VND
|
10 EUR/VND = 258,572.2 VND
|
20 BND/VND = 366,803.45 VND
|
20 USD/VND = 496,000 VND
|
20 EUR/VND = 517,144.4 VND
|
50 BND/VND = 917,008.64 VND
|
50 USD/VND = 1,240,000 VND
|
50 EUR/VND = 1,292,861 VND
|
100 BND/VND = 1,834,017.27 VND
|
100 USD/VND = 2,480,000 VND
|
100 EUR/VND = 2,585,722 VND
|
200 BND/VND = 3,668,034.54 VND
|
200 USD/VND = 4,960,000 VND
|
200 EUR/VND = 5,171,444 VND
|
500 BND/VND = 9,170,086.35 VND
|
500 USD/VND = 12,400,000 VND
|
500 EUR/VND = 12,928,610 VND
|
1,000 BND/VND = 18,340,172.7 VND
|
1,000 USD/VND = 24,800,000 VND
|
1,000 EUR/VND = 25,857,220 VND
|
2,000 BND/VND = 36,680,345.4 VND
|
2,000 USD/VND = 49,600,000 VND
|
2,000 EUR/VND = 51,714,440 VND
|
5,000 BND/VND = 91,700,863.5 VND
|
5,000 USD/VND = 124,000,000 VND
|
5,000 EUR/VND = 129,286,100 VND
|
10,000 BND/VND = 183,401,727 VND
|
10,000 USD/VND = 248,000,000 VND
|
10,000 EUR/VND = 258,572,200 VND
|
20,000 BND/VND = 366,803,454 VND
|
20,000 USD/VND = 496,000,000 VND
|
20,000 EUR/VND = 517,144,400 VND
|
50,000 BND/VND = 917,008,635 VND
|
50,000 USD/VND = 1,240,000,000 VND
|
50,000 EUR/VND = 1,292,861,000 VND
|
100,000 BND/VND = 1,834,017,270 VND
|
100,000 USD/VND = 2,480,000,000 VND
|
100,000 EUR/VND = 2,585,722,000 VND
|
200,000 BND/VND = 3,668,034,540 VND
|
200,000 USD/VND = 4,960,000,000 VND
|
200,000 EUR/VND = 5,171,444,000 VND
|
500,000 BND/VND = 9,170,086,350 VND
|
500,000 USD/VND = 12,400,000,000 VND
|
500,000 EUR/VND = 12,928,610,000 VND
|
1,000,000 BND/VND = 18,340,172,700 VND
|
1,000,000 USD/VND = 24,800,000,000 VND
|
1,000,000 EUR/VND = 25,857,220,000 VND
|
Chính sách tỷ giá hối đoái tại Brunei trong 10 năm gần đây
Bảng thể hiện tỷ giá BND trong 10 năm từ 2014 – 2024:
Năm |
Tỷ giá thấp nhất 1 BND = VND |
Tỷ giá trung bình 1 BND = VND |
Tỷ giá cao nhất 1 BND = VND |
2014 |
16,130 VND |
16,721 VND |
17,134 VND |
2015 |
15,325 VND |
15,946 VND |
16,538 VND |
2016 |
15,438 VND |
16,206 VND |
16,704 VND |
2017 |
15,657 VND |
16,454 VND |
17,020 VND |
2018 |
14,669 VND |
16,332 VND |
17,432 VND |
2019 |
14,598 VND |
16,906 VND |
17,382 VND |
2020 |
16,080 VND |
16,814 VND |
17,555 VND |
2021 |
16,559 VND |
17,073 VND |
17,589 VND |
2022 |
16,286 VND |
16,978 VND |
18,166 VND |
2023 |
17,342 VND |
17,747 VND |
18,424 VND |
2024 ( 28/01/2025) |
18,709.93 VND |
Giá trị của đồng tiền Brunei
Đồng Dollar Brunei được xem là biểu tượng của sự thịnh vượng, đồng thời là công cụ quan trọng trong việc duy trì tính ổn định và phát triển của quốc gia này. Bên cạnh đó, tỷ giá hối đoái của BND bằng với Đô la Singapore theo tỷ lệ 1:1 giúp làm giảm rủi ro từ biến động tiền tệ, đồng thời tạo thuận lợi cho thương quốc tế giữa hai quốc gia phát triển mạnh mẽ. Chính phủ Brunei sử dụng nguồn thu từ dầu mỏ để duy trì chính sách tài chính ổn định, cung cấp các dịch vụ công miễn phí cho công dân, từ đó nâng cao chất lượng cuộc sống và giảm bất bình đẳng xã hội.
Tác động của đồng BND đến kinh tế Brunei
- Ảnh hưởng của chính sách tỷ giá BND/VND đến xuất nhập khẩu hàng hóa
|
Ưu điểm
|
Nhược điểm
|
Tỷ giá BND tăng (đồng BND mất giá)
|
– Sản phẩm xuất khẩu sẽ có giá thành rẻ hơn, từ đó tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế và thúc đẩy xuất khẩu.
– Giá thành hàng hóa nhập khẩu giảm sẽ khuyến khích tiêu dùng trong nước tốt hơn.
|
– Chi phí nguyên liệu nhập khẩu tăng, gây ảnh hưởng đến lợi nhuận của các doanh nghiệp.
– Chi phí sản xuất tăng tạo áp lực lên giá cả hàng hóa trong nước.
|
Tỷ giá BND giảm (đồng BND tăng giá)
|
– Chi phí cho nguyên liệu nhập khẩu giảm, từ đó tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
– Góp phần kiểm soát lạm phát Brunei.
|
– Giá sản phẩm xuất khẩu cao hơn làm giảm khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế, do đó ảnh hưởng đến xuất khẩu.
– Khuyến khích nhập khẩu, tuy nhiên có thể gây áp lực lên cán cân thương mại.
|
- Tỷ giá BND/VND ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài
|
Ưu điểm
|
Nhược điểm
|
Tỷ giá BND tăng (đồng BND mất giá)
|
– Giá trị tài sản và lợi nhuận thu được từ đồng BND sẽ cao hơn, nhờ đó tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
– Khuyến khích đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ngành công nghiệp, dịch vụ.
|
– Rủi ro cho nhà đầu tư nước ngoài do biến động tỷ giá BND.
– Có thể dẫn đến tình trạng “bắt nạt tiền tệ” khi các nhà đầu tư quốc tế bán tháo đồng BND để kiếm lời từ biến động tỷ giá.
|
Tỷ giá BND giảm (đồng BND tăng giá)
|
– Giảm rủi ro cho các nhà đầu tư nước ngoài nhờ ổn định giá trị tài sản và lợi nhuận thu được bằng đồng BND.
– Khuyến khích đầu tư gián tiếp nước ngoài vào thị trường chứng khoán, trái phiếu.
|
– Giá trị tài sản và lợi nhuận thu được bằng đồng BND thấp hơn, dẫn đến giảm sức hấp dẫn đối với nhà đầu tư nước ngoài.
– Tình trạng “thoát vốn” có thể xảy ra khi các nhà đầu tư quốc tế rút vốn khỏi thị trường trong nước.
|
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị tiền Brunei
Giá trị của đồng BND (BND) có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố kinh tế và tài chính, bao gồm:
- Chính sách tiền tệ của Mỹ: Các quyết định về lãi suất của Cục dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) có thể tác động đến dòng vốn toàn cầu và gây áp lực lên tỷ giá BND.
- Giá dầu: Là quốc gia xuất khẩu dầu mỏ lớn, biến động giá dầu ảnh hưởng đáng kể đến thu nhập và cán cân thanh toán của Brunei, từ đó gián tiếp tác động đến tỷ giá.
- Các sự kiện quốc tế: Khủng hoảng kinh tế toàn cầu, xung đột địa vị chính trị hoặc sự kiện bất ngờ cũng có thể gây ra biến động trên thị trường ngoại hối và ảnh hưởng đến tỷ giá BND.
- Tình hình kinh tế toàn cầu: Nền kinh tế toàn cầu và các mối quan hệ thương mại có tác động lớn đến giá trị đồng BND. Ví dụ, sự suy thoái kinh tế tại các đối tác thương mại chính của Brunei có thể làm giảm nhu cầu xuất khẩu, từ đó làm giảm giá trị đồng BND.
- Chính sách tiền tệ của chính phủ Brunei: Chính phủ Brunei cũng có thể can thiệp vào thị trường tiền tệ, thị trường ngoại hối để ổn định giá trị đồng BND, thông qua các chính sách tài khóa hoặc các biện pháp can thiệp trực tiếp vào thị trường ngoại hối.
- Giá vàng thế giới (XAU/USD): Giá vàng có tác động lớn tới chính sách tiền tệ của các quốc gia. Nếu giá vàng tăng kéo theo sự tăng giá của BND quá mạnh, Ngân hàng Trung ương Brunei có thể can thiệp bằng cách bán BND để giữ cho tỷ giá không tăng quá cao, duy trì lợi thế cạnh tranh cho các nhà xuất khẩu Brunei.
- Lãi suất ngân hàng của Brunei: Lãi suất của Ngân hàng Trung ương Brunei có ảnh hưởng quan trọng đến giá trị đồng BND. Khi ngân hàng tăng lãi suất, đồng BND có thể tăng giá trị do nhà đầu tư thấy lợi suất cao hấp dẫn. Ngược lại, việc giảm lãi suất hoặc duy trì lãi suất thấp có thể khiến đồng BND giảm giá trị do các nhà đầu tư tìm kênh hiệu quả hơn.
- Giá Bitcoin/USD: Chưa có thống kê nào kết luận về tương quan giữa Giá Bitcoin/USD hoặc Giá Bitcoin/VND tới giá BND. Tuy nhiên với sự phổ biến của Bitcoin, dòng tiền đổ vào thị trường crypto ngày càng lớn có thể dẫn tới những tác động gián tiếp tới tỷ giá BND.
Quy đổi tiền Brunei sang tiền Việt
Công thức đổi tiền Brunei sang tiền Việt
Để đổi BND sang VND hoặc VND sang BND, bạn cần biết tỷ giá BND/VND tại thời điểm quy đổi. Theo đó, bạn có thể tính số tiền sau quy đổi bằng công thức:
- Số tiền VND = Số tiền BND x Tỷ giá BND/VND
- Số tiền BND = Số tiền VND / Tỷ giá VND/BND
Lưu ý, tỷ giá quy đổi VND sang BND khác với tỷ giá đổi BND sang tiền Việt. Nếu bạn đang chuẩn bị đến Brunei du lịch thì nên đổi tiền Việt sang Brunei để tránh gặp khó khăn khi thanh toán chi phí mua sắm hoặc sinh hoạt.
Cách đổi tiền BND sang tiền Việt
Chuyển đổi BND sang tiền Việt Nam là một nhu cầu phổ biến cho nhiều người, đặc biệt là du khách và những người nhận kiều hối. Để thực hiện giao dịch này một cách an toàn và hợp pháp, bạn có ba lựa chọn chính:
Đây được xem là phương án uy tín và an toàn nhất. Khi đến ngân hàng, bạn cần mang theo giấy tờ tùy thân (như CMND hoặc hộ chiếu) và số tiền BND cần đổi.
Nếu bạn có tài khoản tại ngân hàng đó, quá trình sẽ thuận tiện hơn. Ngân hàng sẽ kiểm tra tính xác thực của tờ tiền và áp dụng tỷ giá hiện hành. Mặc dù quy trình có thể mất nhiều thời gian hơn do các thủ tục hành chính, nhưng đây là cách đảm bảo nhất để tránh rủi ro pháp lý.
Nhiều tiệm vàng ở Việt Nam cũng cung cấp dịch vụ đổi BND. Phương án này thường nhanh chóng và thuận tiện hơn, đặc biệt là cho những giao dịch nhỏ. Tuy nhiên, điều quan trọng là bạn phải chọn những tiệm vàng uy tín và được cấp phép chính thức để đổi tiền.
Tỷ giá tại các tiệm vàng có thể linh hoạt hơn so với ngân hàng, nhưng bạn nên cẩn thận và kiểm tra kỹ trước khi thực hiện giao dịch.
- Quầy đổi tiền tại sân bay
Đây là lựa chọn thuận tiện cho du khách mới đến hoặc chuẩn bị rời Việt Nam. Các quầy đổi tiền tại sân bay hoạt động 24/7 và có thể đổi nhiều loại ngoại tệ khác nhau, bao gồm cả tiền BND.
Tuy nhiên, tỷ giá tại đây thường kém hấp dẫn hơn so với ngân hàng hoặc tiệm vàng. Bù lại, bạn được sự tiện lợi và an toàn khi giao dịch.
Hướng dẫn các bước đổi tiền BND sang tiền Việt
B1. Kiểm tra tỷ giá: Trước khi đổi, bạn nên kiểm tra tỷ giá BND/VND mới nhất từ các nguồn uy tín.
B2. Lựa chọn nơi đổi tiền: Chọn một ngân hàng lớn hoặc một tiệm vàng uy tín để thực hiện giao dịch.
B3. So sánh tỷ giá: Nếu có thời gian, bạn nên so sánh tỷ giá giữa các ngân hàng hoặc tiệm vàng.
B4. Thực hiện giao dịch: Đến nơi bạn đã chọn và thực hiện giao dịch đổi tiền. Đảm bảo kiểm tra kỹ số tiền nhận được và biên lai giao dịch.
Những lưu ý khi đổi tiền Brunei sang tiền Việt
- Địa điểm quy đổi: Nên lựa chọn các ngân hàng lớn, uy tín để đổi BND an toàn, tránh rủi ro tiền giả. Các tiệm vàng cũng thường cung cấp dịch vụ đổi tiền BND sang VND, tuy nhiên bạn cần kiểm tra tính pháp lý để đổi tiền an toàn. Việc đổi ngoại tệ ở những nơi vắng vẻ, không uy tín có thể dẫn đến rủi ro như bị ép giá, tráo tiền giả hoặc rách.
- Tỷ giá quy đổi BND/VND: Bạn có thể so sánh tỷ giá BND/VND giữa các ngân hàng để chọn nơi có tỷ giá tốt nhất. Tuy nhiên nếu đổi với số lượng nhỏ, phần chênh lệch giá giữa các ngân hàng là không đáng kể.
- Giữ lại biên lai: Giữ lại biên lai giao dịch để có bằng chứng nếu cần thiết.
- Thời gian thực hiện: Một số ngân hàng có thể yêu cầu bạn đợi một khoảng thời gian ngắn để thực hiện giao dịch, đặc biệt nếu đổi số lượng lớn tiền.
- Tránh các ki-ốt đổi tiền tại sân bay: Mặc dù tiện lợi, tỷ giá tại các ki-ốt này thường kém ưu đãi hơn so với các ngân hàng. Bạn sẽ bị ép giá vì sự gấp gáp và cần thiết của mình.
Địa điểm đổi BND sang Việt Nam Đồng uy tín
Bạn đang tìm nơi đổi BND BND sang Việt Nam Đồng (VND) với tỷ giá tốt nhất? Hãy tham khảo danh sách các địa chỉ uy tín tại Hà Nội và TP.HCM dưới đây:
Tỷ Giá BND (BND/VND) Hôm Nay tại Hà Nội
Địa điểm
|
Mô tả
|
Địa chỉ
|
Hotline
|
Ngân hàng Vietcombank
|
Ngân hàng lớn, uy tín, tỷ giá tốt, phí cạnh tranh.
|
Nhiều chi nhánh trên toàn Hà Nội
|
–
|
Ngân hàng Vietinbank
|
Lựa chọn phổ biến, tỷ giá tốt, phí thấp.
|
Nhiều chi nhánh trên toàn Hà Nội
|
–
|
Trung tâm vàng bạc Đá Quý SJC
|
Chất lượng dịch vụ tốt, tỷ giá cạnh tranh, hệ thống cửa hàng lớn.
|
Nhiều chi nhánh trên toàn Hà Nội
|
–
|
Tiệm Vàng Quốc Trinh
|
Thủ tục nhanh gọn, tỷ giá hợp lý.
|
27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
024 3826 8856
|
Vàng bạc mỹ nghệ 31 Hà Trung
|
Tỷ giá cạnh tranh, được cấp phép mua bán ngoại tệ.
|
31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
024 3825 7139
|
Vàng Hà Trung Nhật Quang
|
Uy tín lâu năm, tỷ giá tốt.
|
57 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
024 3938 6526
|
Vàng Bạc Toàn Thủy
|
Tỷ giá cao, chất lượng phục vụ tốt, nổi tiếng trong khu vực.
|
455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân / 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội
|
–
|
Vàng bạc Bảo Tín Mạnh Hải
|
Sản phẩm và dịch vụ chất lượng, kiểm định nghiêm ngặt, thu mua ngoại tệ nổi tiếng.
|
39 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
|
024 2233 9999
|
Tỷ Giá BND (BND/VND) Hôm Nay tại TP.HCM
Địa điểm
|
Mô tả
|
Địa chỉ
|
Hotline
|
Minh Thư – Quận 1
|
Uy tín, tỷ giá hợp lý, được cấp phép hoạt động.
|
22 Nguyễn Thái Bình, Quận 1
|
090-829-2482
|
Tiệm Vàng Kim Mai – Quận 1
|
Dễ tìm, tỷ giá cao, phù hợp cho giao dịch lớn.
|
84C Cống Quỳnh, Phạm Ngũ Lão, Quận 1
|
028-3836-0412
|
Tiệm Vàng Kim Châu – Quận 10
|
Chuyên nghiệp, chất lượng dịch vụ tốt.
|
784 Điện Biên Phủ, Phường 10, Quận 10
|
–
|
Trung Tâm Kim Hoàn – Quận 1
|
Tỷ giá ổn định, giao dịch an toàn.
|
222 Lê Thánh Tôn, Bến Thành, Quận 1
|
028-3825-8973
|
Eximbank 59
|
Uy tín, nhiều dịch vụ chuyên nghiệp, thu đổi đa dạng ngoại tệ.
|
135 Đồng Khởi, Bến Nghé, Quận 1
|
028-3823-1316
|