logologo
Thị trường
Ý tưởng
Hỗ trợ
Đăng ký

Giá quy đổi 1 Nhân dân tệ sang VND hôm nay 1 CNY = 3,466 VND

Tỷ giá Nhân Dân Tệ
Việt Nam Đồng (CNY sang VND)

Cập nhật lúc 06:52 ngày 30/03/2025

Từ loại tiền tệ
icon
icon
Sang loại tiền tệ
icon

Giá CNY/VND cao nhất

3,578 VND

Giá CNY/VND thấp nhất

3,578 VND

Giá CNY/VND mở cửa

3,578 VND

Biểu đồ giá CNY/VND trực tuyến

Tỷ giá CNY to VND hôm nay là 3,578 VND. Giá Nhân Dân Tệ tăng 0% trong 24 giờ qua, tương đương với 1 CNY tăng 0 VND. Biểu đồ tỷ giá Nhân Dân Tệ so với Việt Nam Đồng được cập nhật gần nhất vào 30-03-2025 06:52 (UTC +7) theo tỷ giá ngoại tệ của Vietcombank.

Cập nhật: 06:52, CN, 30/03/2025

3,466 VND/CNY0% /24h

Giá CNY hiện tại

Giá CNY mở cửa

3,578 VND/CNY

Giá CNY thấp nhất

3,578 VND/CNY

Giá CNY cao nhất

3,578 VND/CNY

Giá CNY đóng cửa

3,578 VND/CNY

Biến động giá CNY hôm nay

0% /1 ngày

+0 VND

0.22% /7 ngày

-8 VND

0.13% /1 tháng

+4 VND

1.8% /3 tháng

+61 VND

1.97% /1 năm

+67 VND

Biểu đồ tỷ giá CNY/VND

Tỷ giá Nhân Dân Tệ (CNY to VND) tại 40 ngân hàng Việt Nam

Dưới đây là bảng chi tiết tỷ giá CNY mua và bán theo các hình thức khác nhau tại 40 ngân hàng 1 phút trước ngày 29/03/2025 theo giờ Việt Nam

iconGiá 1 Nhân Dân Tệ

NGÂN HÀNGTIỀN MẶTCHUYỂN KHOẢN

Tổng hợp tỷ giá Nhân Dân Tệ (CNY) hôm nay tại Việt Nam (29/03/2025)

Tỷ giá flag Nhân Dân Tệ (CNY) các ngân hàng

Ngân hàng Mua flagNhân Dân Tệ (CNY) bằng tiền mặtflaggiá cao nhấtlà 0 VNĐ/CNY

icongiá thấp nhấtlà 0 VNĐ/CNY

Ngân hàng Mua flagNhân Dân Tệ (CNY) chuyển khoảnflaggiá cao nhấtlà 0 VNĐ/CNY

icongiá thấp nhấtlà 0 VNĐ/CNY

Ngân hàng Bán flagNhân Dân Tệ (CNY) bằng tiền mặtflaggiá cao nhấtlà 0 VNĐ/CNY

icongiá thấp nhấtlà 0 VNĐ/CNY

Ngân hàng Bán flagNhân Dân Tệ (CNY) chuyển khoảnflaggiá cao nhấtlà 0 VNĐ/CNY

icongiá thấp nhấtlà 0 VNĐ/CNY

Chuyển đổi tỷ giá CNY thời gian thực

CNY VND

CNYVND
1 CNY3,466 VND
2 CNY6,933 VND
3 CNY10,399 VND
4 CNY13,866 VND
5 CNY17,332 VND
10 CNY34,665 VND
20 CNY69,330 VND

VND CNY

VNDCNY
1 VND0.00028 CNY
1,000 VND0.279513 CNY
10,000 VND2.8 CNY
20,000 VND5.59 CNY
50,000 VND13.98 CNY
100,000 VND27.95 CNY
1,000,000 VND279.51 CNY

Chuyển sang các đồng tiền khác

QUY ĐỔITƯƠNG ĐƯƠNG

1 CNY USD

0.136 USD

1 CNY EUR

0.128 EUR

1 CNY GBP

0.106 GBP

1 CNY JPY

21.015 JPY

1 CNY SEN

0.021 SEN

1 CNY MAN

0.002 MAN

1 CNY AUD

0.219 AUD

Đánh giá ONUS

Apple Store
4.778.8K Đánh giá
Google Play
4.7166K Đánh giá

Tôi đã dùng ONUS 1 năm - ONUS là 1 ứng dụng dễ dàng sử dụng không chỉ dành cho các trader nhiều kinh nghiệm mà còn với tất cả người mới bước chân vào crypto, nhiều tính năng hữu ích kiếm tiền. Dễ dàng đăng kí KYC, lợi nhuận lên tới 12.8% cao hơn hẳn so với gửi tiền ngân hàng. Nạp rút tiền nhanh chóng

user

HoanBeo123

Vietnam

Được, chuẩn, kiếm tiền nhanh chóng, hiệu quả rõ rệt, thu lợi nhuận một cách chính xác

user

Anh Tran

Vietnam

App rất uy tín, đội ngũ supports nhiệt tình và có trách nhiệm, giao dịch nhanh, bảo mật cao, an toàn

user

thien9696

Vietnam

Giới thiệu về giá 1 Nhân Dân Tệ

Tổng quan đồng 1 Nhân Dân Tệ

Tiền xu 1 Nhân Dân Tệ

Thông tin chung

Mệnh giá

1 Tệ - 1 Nhân Dân Tệ

Quốc gia

Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

Giá trị

1 CNY = 3,577.65 VND

Hình dáng

Tròn

Trọng lượng

4.75g

Đường kính

22.25mm

Độ dày

1.84mm

Chất liệu

Thép mạ Niken

Thiết kế đồng xu 1 Nhân Dân Tệ

Đồng xu 1 Nhân Dân Tệ phiên bản mới nhất có thiết kế:

  • Mặt trước: Hoa Cúc mâm xôi, tên ngân hàng quốc gia viết bằng Pinyin – ZHONGGUO RENMIN YINHANG.
  • Mặt sau: Mệnh giá in to ở chính giữa, xung quanh có đơn vị tiền, năm phát hành và tên ngân hàng quốc gia viết bằng chữ Giản thể.

Thiết kế đồng xu 1 Nhân Dân Tệ

Hình ảnh các phiên bản đồng xu 1 Nhân Dân Tệ trong lịch sử

Đồng xu 1 Nhân Dân Tệ được phát hành lần đầu tiên năm 1980. Từ đó đến nay, Trung Quốc đã phát hành rất nhiều phiên bản 1 CNY phục vụ cho mục đích kỷ niệm nhưng chỉ có duy nhất 4 phiên bản 1 CNY chính thức trong lưu thông.

Năm phát hành Mặt trước Mặt sau
1980
1991
1999
2019

Tiền giấy 1 Nhân Dân Tệ

Thông tin chung

Mệnh giá

1 Tệ - 1 Nhân Dân Tệ

Quốc gia

Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

Giá trị

1 CNY = 3,577.65 VND

Kích thước

131 x 63 mm

Chất liệu

Giấy

Thiết kế tờ tiền 1 Nhân Dân Tệ

Tờ tiền 1 Nhân Dân Tệ phiên bản mới nhất có thiết kế:

  • Mặt trước: Chân dung Mao Trạch Đông – Quốc huy
  • Mặt sau: Địa điểm du lịch Tam Đàn Ấn Nguyệt (Three Pools Mirroring the Moon) ở Hàng Châu, Trung Quốc.

Những tính năng bảo mật trên tờ tiền 1 Nhân Dân Tệ

Tờ tiền 1 Nhân Dân Tệ (1 Yuan) của Trung Quốc tuy có mệnh giá nhỏ, nhưng vẫn được trang bị một số tính năng bảo mật để ngăn chặn việc làm giả:

  • Trên tờ 1 Nhân Dân Tệ có in chìm hình hoa lan. Khi soi tờ tiền dưới ánh sáng, bạn sẽ dễ dàng nhận thấy hình ảnh này hơn.
  • Một số họa tiết ẩn chỉ nhìn thấy dưới ánh sáng tia cực tím (UV), ví dụ như một số "1" khác trên mặt trước, hay các hoa văn đường viền xung quanh bức tranh ở mặt sau.
  • Ở mặt trước và mặt sau đều có những chấm nhỏ xếp ngẫu nhiên tạo thành chòm sao EURion để ngăn chặn việc làm giả. 

Hình ảnh các phiên bản tờ tiền 1 Nhân Dân Tệ trong lịch sử

Tờ tiền 1 Nhân Dân Tệ xuất hiện lần đầu tiên trong lịch sử tiền tệ Trung Quốc vào năm 1953. Từ đó tới nay, tờ 1 Nhân Dân Tệ đã trải qua 6 lần thay đổi thiết kế và cập nhật các tính năng bảo mật.

Năm phát hành Mặt trước Mặt sau
1953
1956
1960
1980
1999
2019

Tỷ giá tiền 1 Nhân dân tệ Trung Quốc hôm nay 30/03/2025

Tỷ giá 1 CNY/VND hôm nay: 1 Nhân Dân Tệ bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

Tỷ giá 1 CNY/VND là tỷ giá giữa đồng Nhân dân tệ Trung Quốc với Việt Nam Đồng. 

  • Giá Nhân dân tệ Trung Quốc mua vào là tỷ giá ngân hàng sử dụng để mua Nhân dân tệ Trung Quốc từ khách hàng. Giá Nhân dân tệ Trung Quốc mua vào hôm nay 30/03/2025 là 1 CNY = 3,466.48 VND.
  • Giá Nhân dân tệ Trung Quốc bán ra là tỷ giá mà ngân hàng bán CNY cho khách hàng. Giá Nhân dân tệ Trung Quốc bán ra hôm nay 30/03/2025 là 1 CNY = 3,577.65 VND.

Ngoài ra, để biết tỷ giá 1 Tệ tiền Trung Quốc bằng bao nhiêu tiền Việt Nam, bạn có thể áp dụng công thức tính ngoại tệ thông qua đồng tiền trung gian (USD):

Tỷ giá đồng tiền yết giá/ định giá: Tỷ giá CNY/VND = (CNY/USD) / (USD/VND).

Tỷ giá 1 Nhân dân tệ Trung Quốc tại ngân hàng hôm nay

Theo cập nhật mới nhất từ ngân hàng Vietcombank, tỷ giá 1 Nhân dân tệ Trung Quốc hôm nay, ngày 30/03/2025 là:

  • Giá mua vào: 1 CNY = 3,466.48 VND
  • Giá bán ra: 1 CNY = 3,577.65 VND

Tỷ giá 1 Nhân dân tệ Trung Quốc chợ đen hôm nay

Tỷ giá 1 Nhân dân tệ Trung Quốc bằng bao nhiêu VND ở chợ đen hôm nay thay đổi theo từng điểm bán, tuy nhiên không quá chênh lệch với mức giá mua vào là 1 CNY = 3,466.48 VND và giá bán ra là 1 CNY = 3,577.65 VND. Lưu ý rằng việc đổi ngoại tệ trên thị trường chợ đen không được pháp luật công nhận.

So sánh tỷ giá Nhân dân tệ Trung Quốc với các đồng tiền khác

Bảng so sánh tỷ giá CNY/VND hôm nay 30/03/2025

Tỷ giá

Giá bán ra

CNY/VND

1 CNY/VND = 3,577.65 VND

USD/VND

1 USD/VND = 25,760 VND

EUR/VND

1 EUR/VND = 28,362.95 VND

JPY/VND

1 JPY/VND = 173.68 VND

GBP/VND

1 GBP/VND = 33,620.7 VND

CAD/VND

1 CAD/VND = 18,160.75 VND

RUB/VND

1 RUB/VND = 318.92 VND

KWD/VND

1 KWD/VND = 86,075.59 VND

Giới thiệu về Trung Quốc

Trung Quốc, chính thức là Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, là quốc gia rộng lớn nằm ở Đông Á. Với dân số hơn 1,4 tỷ người, đây là nước đông dân thứ hai thế giới sau Ấn Độ. Trung Quốc có diện tích gần 9,6 triệu km2, là quốc gia lớn thứ ba thế giới về tổng diện tích đất liền.

Về kinh tế, Trung Quốc là nền kinh tế lớn nhất thế giới theo GDP tính theo sức mua tương đương và lớn thứ hai theo GDP danh nghĩa. Đất nước này là nhà sản xuất và xuất khẩu lớn nhất, đồng thời là nước nhập khẩu lớn thứ hai trên thế giới. Trung Quốc cũng là một trong những nền kinh tế phát triển nhanh nhất trong những thập kỷ gần đây.

Về ảnh hưởng quốc tế, Trung Quốc là thành viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên Hợp Quốc và là thành viên sáng lập của nhiều tổ chức đa phương và khu vực quan trọng. Nước này được coi là cường quốc lớn và cường quốc khu vực, với tiềm năng trở thành siêu cường trong tương lai.

Giới thiệu về tiền Trung Quốc

Tên gọi

Nhân Dân Tệ

Mã ISO

CNY

Đơn vị quản lý

Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc

(People’s Bank of China)

Đơn vị phát hành

Tập đoàn in và đúc tiền Trung Quốc

(China Banknote Printing and Minting Corporation)

Khu vực sử dụng

Trung Quốc

Bang Wa (Ngõa Bang)

Tên gọi tiền Trung Quốc

Nhân Dân Tệ là tên gọi chính thức của đơn vị tiền tệ nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, không được sử dụng tại Hong Kong và Macau. Đồng tiền này có hán tự giản thể là 人民币, bính âm “rénmínbì” và đơn vị là tệ (元 yuán).

Ký hiệu tiền Trung Quốc

Đồng Nhân Dân Tệ có mã tiền tệ ISO 4217 là CNY và có thể được viết tắt theo ký hiệu quốc tế là RMB và ký hiệu biểu tượng là ¥. 

Đơn vị tiền Trung Quốc

Hiện nay, Trung Quốc quy ước 1 Yuán (tệ) có giá trị bằng 10 jiao. 1 jiao lại bằng 10 fen.

Lịch sử tiền Trung Quốc

Lịch sử tiền tệ Trung Quốc có nguồn gốc từ đồng đô la bạc của Tây Ban Nha, được nhập khẩu với số lượng lớn từ thế kỷ 16 đến thế kỷ 20. Đồng bạc rồng, được giới thiệu năm 1889, là đồng tiền bạc đầu tiên được chấp nhận rộng rãi trên toàn Trung Quốc thời nhà Thanh.

Năm 1948, Ngân hàng Nhân dân Trung Quốc giới thiệu đồng nhân dân tệ, thay thế các loại tiền tệ đang lưu hành trong các vùng do Cộng sản kiểm soát. Sau khi thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, chính phủ mới đã nỗ lực chấm dứt tình trạng siêu lạm phát.

Từ 1949 đến cuối thập niên 1970, Trung Quốc áp dụng tỷ giá hối đoái cố định ở mức cao. Quá trình chuyển đổi sang hệ thống tỷ giá do cung cầu quyết định diễn ra dần dần trong 15 năm, bao gồm việc nới lỏng kiểm soát thương mại và cho phép các công ty xuất khẩu giữ lại một phần thu nhập ngoại tệ.

Giai đoạn 1980-1994, Trung Quốc sử dụng hệ thống tiền tệ kép với Chứng chỉ Ngoại hối (FEC) dành cho giao dịch với khách nước ngoài. Năm 1994, nhân dân tệ được phá giá chính thức và FEC bị loại bỏ.

Ngày 30/11/2015, Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF) đã chính thức thêm đồng Nhân dân tệ vào giỏ các đồng tiền dự trữ cùng với đồng USD, Euro, Bảng Anh và Yên. Đây là đồng tiền quan trọng thứ 2 trong tài trợ thương mại, chỉ sau đô la Mỹ và đứng thứ 5 trong bảng xếp hạng tỷ trọng giao dịch.

Các mệnh giá tờ tiền Trung Quốc

Tại Trung Quốc hiện nay lưu hành tiền giấy và tiền xu, bao gồm các mệnh giá sau:

  • Tiền xu: 1, 5 jiao, ¥1 
  • Tiền giấy: ¥1, ¥5, ¥10, ¥20, ¥50, ¥100

Hình ảnh tiền Trung Quốc

Tiền Trung Quốc in hình ai?

Các tờ tiền Trung Quốc chủ yếu in hình Mao Trạch Đông, vị lãnh đạo cách mạng và là người sáng lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Đây là hình ảnh quen thuộc trên các tờ tiền có mệnh giá lớn như 100 Nhân dân tệ, 50 Nhân dân tệ và 20 Nhân dân tệ.

Ngoài ra, một số mệnh giá nhỏ hơn, chẳng hạn như 1 Nhân dân tệ, có thể in hình ảnh của các danh lam thắng cảnh nổi tiếng tại Trung Quốc, chẳng hạn như Tam đàn ấn nguyệt ở phía Đông Trung Quốc.

Tiền xu Trung Quốc

Đồng xu Trung Quốc, hay còn gọi là tiền xu Trung Quốc, là một phần không thể thiếu trong hệ thống tiền tệ của nước này. Tiền xu Trung Quốc hiện nay bao gồm các mệnh giá khác nhau, phổ biến nhất là đồng 1 hào, được làm từ hợp kim nhôm-magie với màu sáng bạc. Mặt trước của đồng xu có hoa văn quốc huy và tên quốc gia.

1 xu Trung Quốc bằng bao nhiêu tiền Việt? Hiện tại, đồng 1 xu Trung Quốc mệnh giá 1 hào có giá bằng khoảng 2,487 đồng Việt Nam. Ngoài tiền xu hiện đại, Trung Quốc còn có nhiều loại tiền xu cổ, với giá trị lịch sử và văn hóa sâu sắc.

Tiền xu cổ Trung Quốc

Tiền xu cổ Trung Quốc là một trong những loại tiền cổ xưa nhất trên thế giới, được sử dụng từ thời kỳ Xuân Thu (770–476 TCN). Những đồng tiền này thường được làm từ các kim loại như đồng, thiếc, chì, đồng thau, hoặc sắt, trong khi vàng và bạc ít được sử dụng hơn. Đặc điểm nổi bật của tiền xu cổ Trung Quốc là hình tròn với lỗ vuông ở giữa, giúp dễ dàng xâu chuỗi các đồng xu lại với nhau.

Một số loại tiền xu cổ nổi tiếng và phổ biến bao gồm:

  • Thánh Tống Nguyên Bảo: Một trong những đồng xu cổ có giá trị sưu tập cao.
  • Nguyên Hựu Thông Bảo: Một loại tiền xu phổ biến trong giới sưu tập.
  • Chí Đạo Nguyên Bảo: Đồng xu cổ này cũng có giá trị lịch sử và văn hóa đáng kể.

Các đồng xu cổ này đã được khai quật tại nhiều di chỉ khảo cổ, đặc biệt có những đồng xu có niên đại hơn 2.000 năm, cho thấy lịch sử phát triển phong phú của hệ thống tiền tệ Trung Quốc.

Tờ tiền lớn nhất Trung Quốc

Tờ tiền to nhất Trung Quốc hiện nay là tờ 100 Nhân dân tệ. Tờ tiền này được phát hành vào năm 2015 và có in hình Đại lễ đường Nhân dân tại Bắc Kinh, một biểu tượng quan trọng của Trung Quốc. Đây là đơn vị tiền tệ có giá trị lớn nhất trong hệ thống tiền tệ của Trung Quốc, tương đương với khoảng 357,765 tiền Việt Nam.

Giá trị của đồng tiền Trung Quốc

Giá trị của tiền China

Đồng nhân dân tệ (CNY) đã trải qua nhiều biến động về giá trị trong lịch sử. Từ đầu những năm 1970, tỷ giá được điều chỉnh từ 2,46 CNY/USD xuống còn 1,50 CNY/USD vào năm 1980. Trong thập niên 1980, CNY được phá giá để tăng khả năng cạnh tranh cho hàng xuất khẩu Trung Quốc, đưa tỷ giá lên 8,62 CNY/USD vào năm 1994.

Từ 1997 đến 2005, Trung Quốc duy trì tỷ giá cố định ở mức 8,27 CNY/USD. Năm 2005, chính phủ nới lỏng cơ chế tỷ giá, cho phép CNY tăng giá lên 8,11 CNY/USD. Tỷ giá tiếp tục được điều chỉnh linh hoạt hơn, với biên độ dao động tăng dần từ 0,3% lên 2% vào năm 2014.

CNY đạt giá trị cao nhất so với USD vào tháng 1/2014 ở mức 6,0395 CNY/USD. Tuy nhiên vào tháng 8/2015, Trung Quốc lại phá giá đồng tiền, đưa tỷ giá lên 6,38 CNY/USD.

Hiện nay, CNY áp dụng cơ chế tỷ giá thả nổi có quản lý dựa trên cung cầu thị trường, với tham chiếu đến một rổ tiền tệ. Chính phủ Trung Quốc vẫn duy trì kiểm soát chặt chẽ đối với giao dịch ngoại hối để quản lý tỷ giá và ngăn chặn dòng vốn nóng.

Vai trò của CNY đến nền kinh tế Trung Quốc và khu vực

Đồng Nhân dân tệ (CNY) đóng vai trò then chốt trong nền kinh tế Trung Quốc và ngày càng gia tăng tầm ảnh hưởng trên trường quốc tế. Đối với nền kinh tế nội địa, CNY là công cụ quan trọng giúp chính phủ Trung Quốc điều tiết chính sách tiền tệ, kiểm soát lạm phát và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. 

Tỷ giá hối đoái của CNY có tác động trực tiếp đến khả năng cạnh tranh của hàng hóa Trung Quốc trên thị trường quốc tế, từ đó ảnh hưởng đến cán cân thương mại và dòng vốn đầu tư nước ngoài.

Trên phạm vi khu vực và toàn cầu, CNY đang dần khẳng định vị thế là một đồng tiền quốc tế quan trọng. Việc CNY được IMF đưa vào rổ tiền tệ SDR năm 2016 đánh dấu bước ngoặt trong quá trình quốc tế hóa đồng tiền này. Trung Quốc đang tích cực thúc đẩy sử dụng CNY trong thanh toán quốc tế và dự trữ ngoại hối của các nước, nhằm giảm phụ thuộc vào đồng USD.

Sáng kiến “Vành đai và Con đường” cũng góp phần mở rộng ảnh hưởng của CNY tại nhiều quốc gia. Tuy nhiên, CNY vẫn phải đối mặt với những thách thức như kiểm soát vốn chặt chẽ và tính minh bạch của thị trường tài chính Trung Quốc, khiến tiến trình quốc tế hóa còn gặp nhiều trở ngại.

Tác động của đồng CNY đến kinh tế Trung Quốc

  • Ảnh hưởng của chính sách tỷ giá CNY/VND đến xuất nhập khẩu hàng hóa

 

Ưu điểm

Nhược điểm

Tỷ giá CNY tăng (đồng Nhân dân tệ Trung Quốc mất giá)

- Sản phẩm xuất khẩu sẽ có giá thành rẻ hơn, từ đó tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế và thúc đẩy xuất khẩu.

- Giá thành hàng hóa nhập khẩu giảm sẽ khuyến khích tiêu dùng trong nước tốt hơn.

- Chi phí nguyên liệu nhập khẩu tăng, gây ảnh hưởng đến lợi nhuận của các doanh nghiệp.

- Chi phí sản xuất tăng tạo áp lực lên giá cả hàng hóa trong nước.

Tỷ giá CNY giảm (đồng Nhân dân tệ Trung Quốc tăng giá)

- Chi phí cho nguyên liệu nhập khẩu giảm, từ đó tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

- Góp phần kiểm soát lạm phát Trung Quốc.

- Giá sản phẩm xuất khẩu cao hơn làm giảm khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế, do đó ảnh hưởng đến xuất khẩu.

- Khuyến khích nhập khẩu, tuy nhiên có thể gây áp lực lên cán cân thương mại.

  • Tỷ giá CNY/VND ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài

 

Ưu điểm

Nhược điểm

Tỷ giá CNY tăng (đồng Nhân dân tệ Trung Quốc mất giá)

- Giá trị tài sản và lợi nhuận thu được từ đồng Nhân dân tệ Trung Quốc sẽ cao hơn, nhờ đó tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

- Khuyến khích đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ngành công nghiệp, dịch vụ.

- Rủi ro cho nhà đầu tư nước ngoài do biến động tỷ giá Nhân dân tệ Trung Quốc.

- Có thể dẫn đến tình trạng "bắt nạt tiền tệ" khi các nhà đầu tư quốc tế bán tháo đồng Nhân dân tệ Trung Quốc để kiếm lời từ biến động tỷ giá.

Tỷ giá CNY giảm (đồng Nhân dân tệ Trung Quốc tăng giá)

- Giảm rủi ro cho các nhà đầu tư nước ngoài nhờ ổn định giá trị tài sản và lợi nhuận thu được bằng đồng Nhân dân tệ Trung Quốc.

- Khuyến khích đầu tư gián tiếp nước ngoài vào thị trường chứng khoán, trái phiếu.

- Giá trị tài sản và lợi nhuận thu được bằng đồng Nhân dân tệ Trung Quốc thấp hơn, dẫn đến giảm sức hấp dẫn đối với nhà đầu tư nước ngoài.

- Tình trạng "thoát vốn" có thể xảy ra khi các nhà đầu tư quốc tế rút vốn khỏi thị trường trong nước.

Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị Nhân dân tệ Trung Quốc

Giá trị của đồng Nhân dân tệ Trung Quốc (CNY) có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố kinh tế và tài chính, bao gồm:

  • Tình hình kinh tế toàn cầu: Nền kinh tế toàn cầu và các mối quan hệ thương mại có tác động lớn đến giá trị đồng Nhân dân tệ Trung Quốc. Ví dụ, sự suy thoái kinh tế tại các đối tác thương mại chính của Trung Quốc có thể làm giảm nhu cầu xuất khẩu, từ đó làm giảm giá trị đồng CNY. 
  • Chính sách tiền tệ của chính phủ Trung Quốc: Chính phủ Trung Quốc cũng có thể can thiệp vào thị trường tiền tệ, thị trường ngoại hối để ổn định giá trị đồng CNY, thông qua các chính sách tài khóa hoặc các biện pháp can thiệp trực tiếp vào thị trường ngoại hối. 
  • Giá vàng thế giới (XAU/USD): Giá vàng có tác động lớn tới chính sách tiền tệ của các quốc gia. Nếu giá vàng tăng kéo theo sự tăng giá của Nhân dân tệ Trung Quốc quá mạnh, Ngân hàng Trung ương Trung Quốc có thể can thiệp bằng cách bán Nhân dân tệ Trung Quốc để giữ cho tỷ giá không tăng quá cao, duy trì lợi thế cạnh tranh cho các nhà xuất khẩu Trung Quốc.
  • Lãi suất ngân hàng của Trung Quốc: Lãi suất của Ngân hàng Trung ương Trung Quốc có ảnh hưởng quan trọng đến giá trị đồng Nhân dân tệ Trung Quốc. Khi ngân hàng tăng lãi suất, đồng Nhân dân tệ Trung Quốc có thể tăng giá trị do nhà đầu tư thấy lợi suất cao hấp dẫn. Ngược lại, việc giảm lãi suất hoặc duy trì lãi suất thấp có thể khiến đồng Nhân dân tệ Trung Quốc giảm giá trị do các nhà đầu tư tìm kênh hiệu quả hơn. 
  • Bitcoin: Chưa có nghiên cứu nào khẳng định giá Bitcoin (USD hay BTC/VND) ảnh hưởng trực tiếp đến giá Nhân dân tệ. Tuy nhiên, sự phát triển của Bitcoin và dòng tiền đổ vào thị trường tiền mã hóa có thể gián tiếp tác động lên tỷ giá Nhân dân tệ.

Quy đổi tiền 1 Nhân dân tệ Trung Quốc sang tiền Việt

Công thức đổi tiền 1 Nhân dân tệ Trung Quốc sang tiền Việt

Để đổi 1 CNY sang VND hoặc VND sang CNY, bạn cần biết tỷ giá 1 CNY/VND tại thời điểm quy đổi. Theo đó, bạn có thể tính số tiền sau quy đổi bằng công thức: 

  • Số tiền VND = Số tiền CNY x Tỷ giá CNY/VND 
  • Số tiền CNY = Số tiền VND / Tỷ giá VND/CNY

Lưu ý, tỷ giá quy đổi VND sang CNY khác với tỷ giá đổi Nhân dân tệ Trung Quốc sang tiền Việt. Nếu bạn đang chuẩn bị đến Trung Quốc du lịch thì nên đổi tiền Việt sang Trung Quốc để tránh gặp khó khăn khi thanh toán chi phí mua sắm hoặc sinh hoạt. 

Cách đổi tiền 1 Nhân dân tệ Trung Quốc sang tiền Việt

Nếu muốn biết 1 đồng Trung Quốc bằng bao nhiêu tiền Việt Nam, bạn có thể sử dụng các công cụ trực tuyến để quy đổi tiền tệ một cách nhanh chóng và tiện lợi. Dưới đây là 2 cách phổ biến để quy đổi CNY to VND:

Sử dụng Google quy đổi Nhân dân tệ Trung Quốc (CNY/VND)

  • Bước 1: Mở trình duyệt web và truy cập Google.
  • Bước 2: Nhập vào ô tìm kiếm cụm từ khóa như “CNY to VND”, “VND to CNY”, “1 CNY to VND”, “1 Nhân dân tệ Trung Quốc bằng bao nhiêu tiền Việt”, “đổi Nhân dân tệ Trung Quốc sang VND”, “CNY VND”, “tỷ giá CNY/VND”, “tiền Trung Quốc đổi sang tiền Việt”, “1 Nhân dân tệ Trung Quốc bằng bao nhiêu tiền Việt Nam”, “đổi CNY sang VND”, “1 tệ là bao nhiêu tiền Việt Nam”, “1 Tệ Trung bằng bao nhiêu tiền Việt”, “đổi tiền Trung Quốc sang Việt”, “1 Nhân Dân Tệ VND hôm nay”,... hoặc các cụm từ tương tự.
  • Bước 3: Google sẽ hiển thị một công cụ chuyển đổi tiền tệ với tỷ giá hiện tại và kết quả quy đổi tương ứng.

Sử dụng website ONUS để quy đổi Nhân dân tệ Trung Quốc (CNY to VND)

  • Bước 1: Truy cập trang: CNY to VND hoặc tỷ giá ngoại tệ
  • Bước 2: Chọn loại tiền tệ bạn muốn quy đổi (“CNY” hoặc “VND”).
  • Bước 3: Nhập số tiền bạn muốn quy đổi. (Ví dụ 1 Nhân Dân Tệ)
  • Bước 4: Website sẽ tự động hiển thị số tiền tương ứng bằng loại tiền tệ kia theo tỷ giá hiện tại.

Những lưu ý khi đổi tiền 1 Nhân dân tệ Trung Quốc sang tiền Việt

  • Địa điểm quy đổi: Nên lựa chọn các ngân hàng lớn, uy tín để đổi Nhân dân tệ Trung Quốc an toàn, tránh rủi ro tiền giả. Các tiệm vàng cũng thường cung cấp dịch vụ đổi tiền Nhân dân tệ Trung Quốc sang VND, tuy nhiên bạn cần kiểm tra tính pháp lý để đổi tiền an toàn. Việc đổi ngoại tệ ở những nơi vắng vẻ, không uy tín có thể dẫn đến rủi ro như bị ép giá, tráo tiền giả hoặc rách.
  • Tỷ giá quy đổi 1 CNY/VND: Bạn có thể so sánh tỷ giá 1 CNY/VND giữa các ngân hàng để chọn nơi có tỷ giá tốt nhất. Tuy nhiên nếu đổi với số lượng nhỏ, phần chênh lệch giá giữa các ngân hàng là không đáng kể.
  • Sử dụng thẻ thanh toán quốc tế và giữ lại biên lai: Nếu có thể, hãy mang theo thẻ thanh toán quốc tế (Visa, Mastercard,…) để thanh toán trực tiếp hoặc rút tiền mặt khi cần. Giữ lại biên lai giao dịch để có bằng chứng nếu cần thiết.
  • Thời gian thực hiện: Một số ngân hàng có thể yêu cầu bạn đợi một khoảng thời gian ngắn để thực hiện giao dịch, đặc biệt nếu đổi số lượng lớn tiền.
  • Tránh các ki-ốt đổi tiền tại sân bay: Mặc dù tiện lợi, tỷ giá tại các ki-ốt này thường kém ưu đãi hơn so với các ngân hàng. Bạn sẽ bị ép giá vì sự gấp gáp và cần thiết của mình.
  • Đổi một ít tiền mặt trước: Đổi một ít tiền mặt trước khi đến Trung Quốc để bạn có thể sử dụng ngay cho các chi phí nhỏ như taxi, đồ ăn nhẹ,…

Địa điểm đổi tiền 1 Nhân dân tệ Trung Quốc sang Việt Nam Đồng uy tín

Bạn có thể đổi tiền Việt Nam sang Nhân dân tệ Trung Quốc trước khi đi tại các ngân hàng ở Việt Nam hoặc đổi khi đến Trung Quốc tại các ngân hàng, khách sạn, sân bay, hoặc rút tiền từ ATM chấp nhận thẻ quốc tế.

Đổi 1 Nhân dân tệ Trung Quốc Sang tiền Việt và ngược lại tại Việt Nam

Bạn có nhiều lựa chọn để đổi 1 CNY tại Việt Nam, bao gồm:

  • Ngân hàng: Đây là lựa chọn an toàn nhất, đặc biệt nếu bạn không rõ cách phân biệt tiền thật giả. Hãy mang theo giấy tờ tùy thân và các giấy tờ liên quan đến mục đích chuyến đi (visa, vé máy bay, xác nhận đặt phòng khách sạn,…).
  • Sân bay: Các quầy thu đổi ngoại tệ tại sân bay cung cấp dịch vụ đổi tiền tiện lợi, nhưng tỷ giá thường không hấp dẫn.
  • Tiệm vàng/Trung tâm quy đổi ngoại tệ: Đây là lựa chọn tốt để có tỷ giá ưu đãi hơn, tuy nhiên hãy đảm bảo chọn những nơi được cấp phép để tránh rủi ro.

Nếu bạn đang tìm địa điểm cho phép tiền Trung đổi sang tiền Việt với tỷ giá tốt nhất thì hãy tham khảo danh sách các địa chỉ uy tín tại Hà Nội và TP.HCM dưới đây:

Tỷ Giá 1 Nhân dân tệ Trung Quốc (CNY/VND) Hôm Nay tại Hà Nội

Địa điểm

Mô tả

Địa chỉ

Hotline

Ngân hàng Vietcombank

Ngân hàng lớn, uy tín, tỷ giá tốt, phí cạnh tranh.

Nhiều chi nhánh trên toàn Hà Nội

Ngân hàng Vietinbank

Lựa chọn phổ biến, tỷ giá tốt, phí thấp.

Nhiều chi nhánh trên toàn Hà Nội

Trung tâm vàng bạc Đá Quý SJC

Chất lượng dịch vụ tốt, tỷ giá cạnh tranh, hệ thống cửa hàng lớn.

Nhiều chi nhánh trên toàn Hà Nội

Tiệm Vàng Quốc Trinh

Thủ tục nhanh gọn, tỷ giá hợp lý.

27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

024 3826 8856

Vàng bạc mỹ nghệ 31 Hà Trung

Tỷ giá cạnh tranh, được cấp phép mua bán ngoại tệ.

31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

024 3825 7139

Vàng Hà Trung Nhật Quang

Uy tín lâu năm, tỷ giá tốt.

57 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

024 3938 6526

Vàng Bạc Toàn Thủy

Tỷ giá cao, chất lượng phục vụ tốt, nổi tiếng trong khu vực.

455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân / 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội

Vàng bạc Bảo Tín Mạnh Hải

Sản phẩm và dịch vụ chất lượng, kiểm định nghiêm ngặt, thu mua ngoại tệ nổi tiếng.

39 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

024 2233 9999

Tỷ Giá 1 Nhân dân tệ Trung Quốc (CNY/VND) Hôm Nay tại TP.HCM

Địa điểm

Mô tả

Địa chỉ

Hotline

Minh Thư – Quận 1

Uy tín, tỷ giá hợp lý, được cấp phép hoạt động.

22 Nguyễn Thái Bình, Quận 1

090-829-2482

Tiệm Vàng Kim Mai – Quận 1

Dễ tìm, tỷ giá cao, phù hợp cho giao dịch lớn.

84C Cống Quỳnh, Phạm Ngũ Lão, Quận 1

028-3836-0412

Tiệm Vàng Kim Châu – Quận 10

Chuyên nghiệp, chất lượng dịch vụ tốt.

784 Điện Biên Phủ, Phường 10, Quận 10

Trung Tâm Kim Hoàn – Quận 1

Tỷ giá ổn định, giao dịch an toàn.

222 Lê Thánh Tôn, Bến Thành, Quận 1

028-3825-8973

Eximbank 59

Uy tín, nhiều dịch vụ chuyên nghiệp, thu đổi đa dạng ngoại tệ.

135 Đồng Khởi, Bến Nghé, Quận 1

028-3823-1316

Đổi 1 Nhân dân tệ Trung Quốc sang tiền Việt Nam Đồng ở đâu tại Trung Quốc?

  • Các ngân hàng lớn như Maybank, CIMB và Public Bank cung cấp dịch vụ đổi tiền. Tuy nhiên, tỷ giá có thể không tốt bằng các nơi khác.
  • Sân bay quốc tế như Kuala Lumpur International Airport (KLIA) có nhiều quầy đổi tiền nhưng tỷ giá ở đây thường cao hơn.
  • Các quầy đổi tiền (Money Changers) có tỷ giá tốt. Một số địa điểm nổi tiếng ở Kuala Lumpur như: Mid Valley Megamall, NU Sentral, Masjid India, Bukit Bintang…
  • Trung tâm thương mại lớn như Pavilion, Suria KLCC và Sungei Wang Plaza cũng có nhiều quầy đổi tiền với tỷ giá cạnh tranh.
  • Bạn cũng có thể rút tiền trực tiếp từ máy ATM bằng thẻ quốc tế. Tuy nhiên, hãy kiểm tra phí giao dịch quốc tế trước khi thực hiện. 

Các bước đổi tiền 1 CNY to VND chi tiết (Cập nhật liên tục)

Bước 1: Chuẩn bị:

  • Kiểm tra tỷ giá: Trước khi đổi tiền, hãy kiểm tra tỷ giá 1 CNY/VND hiện tại tại các ngân hàng, trang web uy tín như ONUS. So sánh tỷ giá giữa các nơi để tìm được tỷ giá tốt nhất.
  • Chuẩn bị giấy tờ tùy thân: Bạn cần mang theo chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để thực hiện giao dịch đổi tiền.

Bước 2: Chọn nơi đổi 1 CNY/VND và ngược lại:

  1. Tại ngân hàng:
  • Chọn ngân hàng: Lựa chọn ngân hàng uy tín có tỷ giá tốt và phí giao dịch hợp lý.
  • Điền thông tin: Điền đầy đủ thông tin vào giấy tờ yêu cầu của ngân hàng (họ tên, số điện thoại, số tiền muốn đổi, mục đích đổi tiền,…).
  • Xuất trình giấy tờ: Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để xác minh danh tính.
  • Nhận tiền: Sau khi hoàn tất thủ tục, bạn sẽ nhận được số tiền VND tương ứng theo tỷ giá hiện tại.
  1. Tại sân bay hoặc cửa khẩu:
  • Tìm quầy đổi tiền: Các sân bay quốc tế và cửa khẩu thường có quầy đổi tiền của các ngân hàng hoặc công ty dịch vụ tài chính.
  • Xuất trình giấy tờ: Cung cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu và điền thông tin theo yêu cầu.
  • Nhận tiền: Sau khi hoàn tất thủ tục, bạn sẽ nhận được số tiền VND tương ứng.
  1. Tại tiệm vàng hoặc đại lý được cấp phép:
  • Chọn địa chỉ uy tín: Tìm hiểu kỹ về tiệm vàng hoặc đại lý đổi tiền trước khi giao dịch để đảm bảo an toàn và tỷ giá hợp lý.
  • Thỏa thuận tỷ giá: Thương lượng tỷ giá với nhân viên trước khi đổi tiền.
  • Kiểm tra tiền: Kiểm tra kỹ số tiền VND nhận được trước khi rời khỏi quầy.
  1. Đổi 1 CNY to VND trực tuyến:
  • Chọn dịch vụ uy tín: Sử dụng các dịch vụ chuyển tiền trực tuyến uy tín để đổi tiền CNY sang VND với tỷ giá tốt và phí giao dịch thấp.
  • Tạo tài khoản: Đăng ký tài khoản và xác minh danh tính theo yêu cầu của dịch vụ.
  • Chuyển tiền: Chuyển số tiền CNY bạn muốn đổi vào tài khoản của dịch vụ.
  • Nhận tiền VND: Số tiền VND tương ứng sẽ được chuyển vào tài khoản ngân hàng của bạn tại Việt Nam.

Cần bao nhiêu tiền để đi Trung Quốc?

Du lịch Trung Quốc

Chi phí cho một chuyến đi đến Trung Quốc có thể thay đổi tùy thuộc vào nhiều yếu tố như mục đích và khả năng tài chính của bạn, thời gian đi, nơi ở, các hoạt động bạn tham gia. Dưới đây là một số ước tính chi phí trung bình cho một tuần du lịch tại Trung Quốc:

  • Chỗ ở: Khoảng 500 nhân dân tệ (CNY) mỗi đêm cho một khách sạn trung bình.
  • Vé máy bay: Khoảng 10,000 CNY mỗi người cho vé khứ hồi.
  • Ăn uống và hoạt động: Khoảng 560 CNY/người mỗi ngày.
  • Di chuyển trong nước: Khoảng 350 CNY mỗi ngày.

Tổng chi phí cho một tuần du lịch có thể vào khoảng 20,000 CNY/người (khoảng 71,553,000 VND).

Xuất khẩu lao động Trung Quốc

Để xuất khẩu lao động sang Trung Quốc, bạn cần chú ý tới một số yếu tố như loại công việc, địa điểm làm việc, các dịch vụ hỗ trợ từ công ty môi giới. Dưới đây là một vài khoản chi phí cơ bản bạn cần xem xét nếu muốn sang Trung Quốc làm việc:

  • Phí dịch vụ môi giới: Khoảng 10,000 đến 20,000 nhân dân tệ (CNY) tùy thuộc vào công ty môi giới và loại công việc.
  • Chi phí visa và giấy tờ: Khoảng 1,000 đến 2,000 CNY.
  • Chi phí vé máy bay: Khoảng 3,000 đến 5,000 CNY cho vé một chiều.
  • Chi phí sinh hoạt ban đầu: Khoảng 5,000 đến 10,000 CNY để trang trải chi phí sinh hoạt trong những tháng đầu tiên.

Tổng chi phí có thể dao động từ khoảng 19,000 đến 37,000 CNY (khoảng 67,975,350 - 132,373,050 VND).

Bên cạnh đó, bạn còn cần chú ý tới mức thuế thu nhập cá nhân (IIT) đối với người lao động nước ngoài tại Trung Quốc. Mức thuế này sẽ tương tự như công dân Trung Quốc, cụ thể:

  • Ngưỡng miễn thuế: Thu nhập dưới 5,000 nhân dân tệ (CNY) mỗi tháng được miễn thuế.
  • Thuế suất lũy tiến: Thu nhập trên ngưỡng miễn thuế sẽ bị đánh thuế theo các mức lũy tiến từ 3% đến 45%, tùy thuộc vào mức thu nhập.
  • Thu nhập chịu thuế: Bao gồm lương, tiền thưởng, phụ cấp và các khoản thu nhập khác liên quan đến công việc.
  • Các khoản khấu trừ: Người lao động nước ngoài có thể được khấu trừ một số khoản chi phí như chi phí nhà ở, giáo dục cho con cái, bảo hiểm y tế.

Câu hỏi thường gặp

1 Yuan là tiền gì?

1 Yuan, hay còn gọi là 1 tệ/1 Nhân dân tệ là một mệnh giá tiền tệ chính thức của Trung Quốc. 1 Yuan = 3,577.65 VND.

Miễn trừ trách nhiệm: Dữ liệu được ONUS tổng hợp từ các nguồn đáng tin cậy vào thời điểm công bố và chỉ có giá trị tham khảo với các nhà đầu tư, không cung cấp nền tảng giao dịch, không cam đoan và đảm bảo dưới bất kỳ hình thức nào. Xem chi tiết