Chuyển đổi VND sang CVE | |
---|---|
VND | CVE |
0.0041 CVE | |
4.1446 CVE | |
41.4463 CVE | |
414.4631 CVE | |
2,072.3155 CVE | |
4,144.6309 CVE | |
8,289.2618 CVE | |
20,723.1546 CVE | |
41,446.3092 CVE | |
82,892.6185 CVE | |
207,231.5462 CVE | |
414,463.0925 CVE | |
828,926.1849 CVE | |
2,072,315.4623 CVE | |
4,144,630.9247 CVE |
Cộng hòa Cabo Verde (hay còn gọi là Cộng hòa Cape Verde) là một quốc đảo nằm ở Tây Phi, thuộc khu vực trung tâm của Đại Tây Dương. Cabo Verde bao gồm mười hòn đảo núi lửa với tổng diện tích khoảng 4,033 km². Các hòn đảo này nằm cách bờ biển châu Phi từ 600 đến 850 km về phía tây.
Cabo Verde nằm trong vùng sinh thái Macaronesia, cùng với quần đảo Azores, Canary, Madeira và Savage Isles. Cabo Verde là một trong những khu định cư đầu tiên của châu Âu trong vùng nhiệt đới.
Dù thiếu tài nguyên thiên nhiên, Cabo Verde hiện nay có một nền kinh tế phát triển theo hướng dịch vụ, với du lịch và đầu tư nước ngoài ngày càng trở thành trọng tâm. Trong quá khứ, sau khi buôn bán nô lệ bị ngăn chặn vào thế kỷ 19, Cabo Verde đã trải qua giai đoạn khó khăn về kinh tế, khiến nhiều người dân phải di cư. Tuy nhiên, quốc đảo này dần phục hồi và trở thành một trung tâm thương mại quan trọng và là điểm dừng chân hữu ích trên các tuyến đường biển chính.
Từ đầu thập niên 1990, Cabo Verde đã trở thành một nền dân chủ đại diện ổn định và là một trong những quốc gia phát triển và dân chủ nhất châu Phi. Dân số của Cabo Verde vào khoảng 596.000 người (tính đến năm 2022), chủ yếu có gốc gác châu Phi và một phần nhỏ là người châu Âu.
Cabo Verde có một cộng đồng người di cư lớn trên toàn thế giới, đặc biệt ở Hoa Kỳ và Bồ Đào Nha, với số lượng vượt trội so với dân cư trong nước. Cabo Verde là thành viên của Liên minh châu Phi. Ngôn ngữ chính thức của Cabo Verde là tiếng Bồ Đào Nha, và ngôn ngữ quốc gia được công nhận là Creole Cabo Verde, được sử dụng rộng rãi bởi đa số dân cư.
Escudo (tiếng Bồ Đào Nha: “lá chắn”) là đơn vị tiền tệ được sử dụng ở Cabo Verde, và từng được sử dụng ở Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha và các thuộc địa của họ. Đồng tiền ban đầu có giá trị tương đương 16 reais bạc. Ở Tây Ban Nha và các thuộc địa của nước này, escudo dùng để chỉ một đồng tiền vàng có giá trị bằng mười sáu reales de plata hoặc bốn mươi reales de vellón.
Tên gọi |
Escudo |
Mã ISO |
CVE |
Đơn vị quản lý |
Ngân hàng Trung ương Cabo Verde |
Khu vực sử dụng |
Cape Verde |
Tên gọi tiền tệ của Cabo Verde là Escudo Cabo Verde.
Một Escudo được chia thành 100 centavos
Ký hiệu tiền Cape Verde là Cifrão (Cifrã) biểu thị bằng dấu $ với hai đường kẻ dọc (đôi khi được viết là $)
Đồng escudo trở thành đơn vị tiền tệ chính thức của Cape Verde vào năm 1914, thay thế cho đồng real với tỷ giá 1 escudo bằng 1000 réis. Trước năm 1930, Cape Verde vẫn sử dụng đồng tiền của Bồ Đào Nha, mặc dù các tờ tiền đã được Banco Nacional Ultramarino phát hành riêng cho Cape Verde từ năm 1865.
Trước khi giành được độc lập vào năm 1975, đồng escudo của Cape Verde có giá trị ngang bằng với đồng escudo của Bồ Đào Nha. Sau khi độc lập, đồng escudo của Cape Verde trải qua giai đoạn mất giá, với sự giảm giá khoảng 30% trong giai đoạn 1977–1978 và thêm 40% trong giai đoạn 1982–1984. Tuy nhiên, sau đó, đồng tiền này duy trì ổn định so với đồng escudo của Bồ Đào Nha.
Vào giữa năm 1998, Cape Verde đã ký kết một thỏa thuận với Bồ Đào Nha để thiết lập tỷ giá cố định giữa đồng escudo Cape Verde và đồng escudo Bồ Đào Nha với tỷ lệ 1 escudo Bồ Đào Nha = 0,55 escudo Cape Verde. Kể từ khi Bồ Đào Nha chuyển sang sử dụng đồng euro, đồng escudo Cape Verde đã được chốt với đồng euro theo tỷ lệ 1 EUR = 110,265 CVE. Tỷ giá cố định này được hỗ trợ bởi một cơ sở tín dụng từ chính phủ Bồ Đào Nha.
Dưới thời Bồ Đào Nha, các đồng xu đầu tiên được phát hành vào năm 1930 với các mệnh giá 5, 10, 20, và 50 centavos cùng với 1 escudo. Sau khi giành độc lập, Cape Verde phát hành tiền xu mới vào năm 1977 với các mệnh giá 20 và 50 centavos, 1, 2½, 10, 20, và 50 escudo. Khi lạm phát gia tăng, các đồng xu centavo dần dần biến mất, và đồng xu nhỏ nhất còn sử dụng khi đó là 1 escudo.
Đến năm 1994, Cape Verde giới thiệu loạt tiền xu mới. Đồng xu nhỏ nhất là 1 escudo được đúc bằng thép mạ đồng, nhưng không được lưu hành rộng rãi và thường được làm tròn đến 5 escudo. Các đồng xu khác bao gồm 5 escudo bằng thép mạ đồng, 10, 20, và 50 escudo bằng thép mạ niken, và 100 escudo lưỡng kim. Đồng xu 200 escudo hình thập giác được phát hành lần đầu tiên vào năm 1995 để kỷ niệm 50 năm thành lập FAO và 20 năm độc lập, tiếp theo là đồng xu 200 escudo khác vào năm 2005 để kỷ niệm 30 năm độc lập.
Năm 1914, Banco Nacional Ultramarino phát hành tiền giấy đầu tiên cho Cape Verde với các mệnh giá từ 4 đến 50 centavos. Đến năm 1921, tiền giấy có mệnh giá từ 1 đến 100 escudo đã được phát hành. Sau khi độc lập, vào ngày 1 tháng 7 năm 1977, Cape Verde phát hành loạt tiền giấy mới với các mệnh giá 100, 500, và 1000 escudo.
Loạt tiền giấy tiếp theo được giới thiệu vào năm 1989, bao gồm các mệnh giá từ 100 đến 2500 escudo. Loạt thứ ba ra mắt năm 1992 với các mệnh giá 200, 500, 1000, và sau đó là 2000 và 5000 escudo vào năm 1999. Năm 2005, các tờ tiền 200, 500, và 1000 escudo được thiết kế lại.
Vào ngày 22 tháng 12 năm 2014, Banco de Cabo Verde giới thiệu loạt tiền giấy mới nhằm tôn vinh các nhân vật văn hóa, âm nhạc và chính trị của Cape Verde, với các mệnh giá từ 200 đến 5000 escudo, trong đó một số mệnh giá được in trên polymer.
Ngân hàng Trung ương Cape Verde (Banco de Cabo Verde – BCV) là cơ quan duy nhất có thẩm quyền phát hành tiền tệ tại Cape Verde và chịu trách nhiệm quản lý hệ thống tiền tệ quốc gia. Được thành lập với mục tiêu đảm bảo sự ổn định tài chính và tiền tệ, BCV đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì giá trị của đồng escudo Cape Verde (CVE) và giám sát việc lưu thông tiền tệ trong toàn quốc.
BCV thực hiện các chính sách tiền tệ để kiểm soát lạm phát, duy trì tỷ giá hối đoái ổn định, và hỗ trợ sự phát triển kinh tế của Cape Verde. Kể từ khi đồng escudo Cape Verde được chốt với đồng euro (1 EUR = 110,265 CVE) vào năm 1998, BCV đã phối hợp chặt chẽ với các cơ quan tài chính quốc tế, đặc biệt là Ngân hàng Trung ương châu Âu, để duy trì sự ổn định của tỷ giá này.
Ngoài việc phát hành tiền giấy và tiền xu, BCV còn chịu trách nhiệm giám sát hệ thống ngân hàng, điều hành dự trữ ngoại hối, và quản lý nợ công. Ngân hàng Trung ương cũng đóng vai trò quan trọng trong việc điều tiết thị trường tài chính, đảm bảo rằng các ngân hàng và tổ chức tài chính hoạt động theo các quy định và tiêu chuẩn quốc tế.
BCV không ngừng cải tiến hệ thống quản lý tiền tệ và tài chính để đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế Cape Verde, bao gồm việc cập nhật thiết kế và bảo mật cho tiền giấy và tiền xu, cũng như phát triển các công cụ và dịch vụ tài chính mới nhằm tăng cường hiệu quả quản lý và dịch vụ cho người dân.
Ngân hàng Trung ương Cape Verde áp dụng chính sách tỷ giá cố định để duy trì tỷ giá hối đoái giữa đồng escudo Cape Verde (CVE) và đồng euro (EUR). Theo chính sách này, tỷ giá được thiết lập cố định là 1 EUR = 110,265 CVE, nhằm đảm bảo sự ổn định và dự đoán trong các giao dịch quốc tế. Chính sách tỷ giá cố định giúp kiểm soát lạm phát, hỗ trợ thương mại quốc tế, và thúc đẩy đầu tư bằng cách giảm thiểu sự biến động tỷ giá và tạo môi trường kinh tế ổn định.
Thời kỳ Đầu: Định tỷ giá và neo vào đồng bảng Anh
Khi Jamaica bắt đầu sử dụng đồng dollar Jamaica (JMD) vào ngày 1 tháng 4 năm 1969, đồng tiền này được thiết lập với tỷ giá cố định so với đồng bảng Anh (GBP). Đồng dollar Jamaica thay thế đồng bảng Jamaica với tỷ giá quy đổi là 1 bảng = 4.80 dollars. Chính sách tỷ giá cố định này giúp duy trì sự ổn định trong nền kinh tế và tạo điều kiện thuận lợi cho thương mại quốc tế.
Chuyển đổi sang tỷ giá thả nổi
Vào năm 1974, Jamaica chuyển từ chế độ tỷ giá cố định sang chế độ tỷ giá thả nổi. Điều này có nghĩa là tỷ giá hối đoái của đồng dollar Jamaica được xác định dựa trên cung cầu trên thị trường ngoại hối mà không bị neo vào một đồng tiền cụ thể nào. Chế độ tỷ giá thả nổi cho phép tỷ giá dao động theo biến động của thị trường và các yếu tố kinh tế vĩ mô.
Chính sách tỷ giá thả nổi có điều tiết
Trong những năm 1980 và 1990, Jamaica áp dụng chính sách tỷ giá thả nổi có điều tiết. Chính sách này cho phép đồng dollar Jamaica dao động trong một phạm vi nhất định để phản ánh các yếu tố kinh tế nội bộ và toàn cầu, đồng thời ngăn ngừa biến động quá mức có thể gây bất ổn cho nền kinh tế. Ngân hàng Trung ương Jamaica can thiệp khi cần thiết để duy trì sự ổn định tỷ giá và bảo vệ dự trữ ngoại hối.
Tỷ giá cố định và điều chỉnh linh hoạt
Từ đầu thế kỷ 21 đến nay, Jamaica đã tiếp tục điều chỉnh chính sách tỷ giá hối đoái của mình. Ngân hàng Trung ương Jamaica đã áp dụng chính sách tỷ giá linh hoạt, cho phép đồng dollar Jamaica dao động nhưng trong một khung điều chỉnh nhằm bảo vệ nền kinh tế khỏi biến động mạnh và duy trì sự ổn định tài chính. Tỷ giá hiện tại được xác định dựa trên cung cầu trên thị trường ngoại hối và các yếu tố kinh tế toàn cầu.
Tỷ giá CVEVND là tỷ giá giữa đồng Escudo Cape Verde với Việt Nam Đồng.
Ngoài ra, để biết tỷ giá 1 Escudo Cape Verde hiện nay là bao nhiêu VND, bạn có thể áp dụng công thức tính ngoại tệ thông qua đồng tiền trung gian (USD):
Tỷ giá đồng tiền yết giá/ định giá: Tỷ giá CVE/VND = (CVE/USD) / (USD/VND).
Theo cập nhật mới nhất từ ngân hàng Vietcombank, tỷ giá Escudo Cape Verde hôm nay, ngày 27/01/2025 là:
Tỷ giá Escudo Cape Verde chợ đen hôm nay thay đổi theo từng điểm bán, tuy nhiên không quá chênh lệch với mức giá mua vào là 1 CVE = 235.89 VND và giá bán ra là 1 CVE = 240.64 VND. Lưu ý rằng việc đổi ngoại tệ trên thị trường chợ đen không được pháp luật công nhận.
Mệnh giá CVE |
Giá bán ra (VND) |
5 cent |
12.03 VND |
10 cent |
24.06 VND |
20 cent |
48.13 VND |
50 cent |
120.32 VND |
1 Escudo |
240.64 VND |
5 Escudo |
1,203.2 VND |
10 Escudo |
2,406.41 VND |
20 Escudo |
4,812.82 VND |
50 Escudo |
12,032.04 VND |
100 Escudo |
24,064.08 VND |
200 Escudo |
48,128.16 VND |
250 Escudo |
60,160.2 VND |
500 Escudo |
120,320.39 VND |
1000 Escudo |
240,640.79 VND |
2000 Escudo |
481,281.57 VND |
2500 Escudo |
601,601.96 VND |
Bảng so sánh tỷ giá CVE/VND hôm nay 27/01/2025
1 CVE/VND = 240.64 VND |
1 USD/VND = 25,300 VND |
1 EUR/VND = 27,067.51 VND |
2 CVE/VND = 471.77 VND |
2 USD/VND = 49,600 VND |
2 EUR/VND = 51,714.44 VND |
5 CVE/VND = 1,179.43 VND |
5 USD/VND = 124,000 VND |
5 EUR/VND = 129,286.1 VND |
10 CVE/VND = 2,358.85 VND |
10 USD/VND = 248,000 VND |
10 EUR/VND = 258,572.2 VND |
20 CVE/VND = 4,717.7 VND |
20 USD/VND = 496,000 VND |
20 EUR/VND = 517,144.4 VND |
50 CVE/VND = 11,794.25 VND |
50 USD/VND = 1,240,000 VND |
50 EUR/VND = 1,292,861 VND |
100 CVE/VND = 23,588.5 VND |
100 USD/VND = 2,480,000 VND |
100 EUR/VND = 2,585,722 VND |
200 CVE/VND = 47,177.01 VND |
200 USD/VND = 4,960,000 VND |
200 EUR/VND = 5,171,444 VND |
500 CVE/VND = 117,942.52 VND |
500 USD/VND = 12,400,000 VND |
500 EUR/VND = 12,928,610 VND |
1,000 CVE/VND = 235,885.04 VND |
1,000 USD/VND = 24,800,000 VND |
1,000 EUR/VND = 25,857,220 VND |
2,000 CVE/VND = 471,770.08 VND |
2,000 USD/VND = 49,600,000 VND |
2,000 EUR/VND = 51,714,440 VND |
5,000 CVE/VND = 1,179,425.19 VND |
5,000 USD/VND = 124,000,000 VND |
5,000 EUR/VND = 129,286,100 VND |
10,000 CVE/VND = 2,358,850.38 VND |
10,000 USD/VND = 248,000,000 VND |
10,000 EUR/VND = 258,572,200 VND |
20,000 CVE/VND = 4,717,700.76 VND |
20,000 USD/VND = 496,000,000 VND |
20,000 EUR/VND = 517,144,400 VND |
50,000 CVE/VND = 11,794,251.9 VND |
50,000 USD/VND = 1,240,000,000 VND |
50,000 EUR/VND = 1,292,861,000 VND |
100,000 CVE/VND = 23,588,503.8 VND |
100,000 USD/VND = 2,480,000,000 VND |
100,000 EUR/VND = 2,585,722,000 VND |
200,000 CVE/VND = 47,177,007.6 VND |
200,000 USD/VND = 4,960,000,000 VND |
200,000 EUR/VND = 5,171,444,000 VND |
500,000 CVE/VND = 117,942,519 VND |
500,000 USD/VND = 12,400,000,000 VND |
500,000 EUR/VND = 12,928,610,000 VND |
1,000,000 CVE/VND = 235,885,038 VND |
1,000,000 USD/VND = 24,800,000,000 VND |
1,000,000 EUR/VND = 25,857,220,000 VND |
Bảng thể hiện chính sách tỷ giá CVE/VND trong 10 năm từ 2014 – 2024:
Năm |
Tỷ giá trung bình 1 CVE = VND |
2014 |
267.2 VND |
2015 |
237.4 VND |
2016 |
223.69 VND |
2017 |
217.09 VND |
2018 |
247.07 VND |
2019 |
243.3 VND |
2020 |
235.2 VND |
2021 |
254.3 VND |
2022 |
235.7 VND |
2023 |
229.2 VND |
2024 |
240.64 VND |
Ảnh hưởng của chính sách tỷ giá CVE/VND đến xuất nhập khẩu hàng hóa
Ưu điểm |
Nhược điểm |
|
Tỷ giá CVE tăng (đồng Escudo Cape Verde mất giá) |
– Sản phẩm xuất khẩu sẽ có giá thành rẻ hơn, từ đó tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế và thúc đẩy xuất khẩu. |
– Chi phí nguyên liệu nhập khẩu tăng, gây ảnh hưởng đến lợi nhuận của các doanh nghiệp. |
Tỷ giá CVE giảm (đồng Escudo Cape Verde tăng giá) |
– Chi phí cho nguyên liệu nhập khẩu giảm, từ đó tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. |
– Giá sản phẩm xuất khẩu cao hơn làm giảm khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế, do đó ảnh hưởng đến xuất khẩu. |
Tỷ giá CVE/VND ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài
Ưu điểm |
Nhược điểm |
|
Tỷ giá CVE tăng (đồng Escudo Cape Verde mất giá) |
– Giá trị tài sản và lợi nhuận thu được từ đồng Escudo Cape Verde sẽ cao hơn, nhờ đó tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư nước ngoài. |
– Rủi ro cho nhà đầu tư nước ngoài do biến động tỷ giá Escudo Cape Verde. |
Tỷ giá CVE giảm (đồng Escudo Cape Verde tăng giá) |
– Giảm rủi ro cho các nhà đầu tư nước ngoài nhờ ổn định giá trị tài sản và lợi nhuận thu được bằng đồng Escudo Cape Verde. |
– Giá trị tài sản và lợi nhuận thu được bằng đồng Escudo Cape Verde thấp hơn, dẫn đến giảm sức hấp dẫn đối với nhà đầu tư nước ngoài. |
Giá trị của đồng Escudo Cape Verde (CVE) có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố kinh tế và tài chính, bao gồm:
Để đổi CVE sang VND hoặc VND sang CVE, bạn cần biết tỷ giá CVE/VND tại thời điểm quy đổi. Theo đó, bạn có thể tính số tiền sau quy đổi bằng công thức:
Số tiền VND = Số tiền CVE x Tỷ giá CVE/VND
Số tiền CVE = Số tiền VND / Tỷ giá VND/CVE
Lưu ý, tỷ giá quy đổi VND sang CVE khác với tỷ giá đổi Escudo Cape Verde sang tiền Việt. Nếu bạn đang chuẩn bị đến Cape Verde du lịch thì nên đổi tiền Việt sang Cape Verde để tránh gặp khó khăn khi thanh toán chi phí mua sắm hoặc sinh hoạt
Chuyển đổi Escudo Cape Verde sang tiền Việt Nam là một nhu cầu phổ biến cho nhiều người, đặc biệt là du khách và những người nhận kiều hối. Để thực hiện giao dịch này một cách an toàn và hợp pháp, bạn có ba lựa chọn chính:
1. Ngân hàng
Đây được xem là phương án uy tín và an toàn nhất. Khi đến ngân hàng, bạn cần mang theo giấy tờ tùy thân (như CMND hoặc hộ chiếu) và số tiền Escudo Cape Verde cần đổi.
Nếu bạn có tài khoản tại ngân hàng đó, quá trình sẽ thuận tiện hơn. Ngân hàng sẽ kiểm tra tính xác thực của tờ tiền và áp dụng tỷ giá hiện hành. Mặc dù quy trình có thể mất nhiều thời gian hơn do các thủ tục hành chính, nhưng đây là cách đảm bảo nhất để tránh rủi ro pháp lý.
2. Tiệm vàng được cấp phép
Nhiều tiệm vàng ở Việt Nam cũng cung cấp dịch vụ đổi Escudo Cape Verde. Phương án này thường nhanh chóng và thuận tiện hơn, đặc biệt là cho những giao dịch nhỏ. Tuy nhiên, điều quan trọng là bạn phải chọn những tiệm vàng uy tín và được cấp phép chính thức để đổi tiền.
Tỷ giá tại các tiệm vàng có thể linh hoạt hơn so với ngân hàng, nhưng bạn nên cẩn thận và kiểm tra kỹ trước khi thực hiện giao dịch.
3. Quầy đổi tiền tại sân bay
Đây là lựa chọn thuận tiện cho du khách mới đến hoặc chuẩn bị rời Việt Nam. Các quầy đổi tiền tại sân bay hoạt động 24/7 và có thể đổi nhiều loại ngoại tệ khác nhau, bao gồm cả tiền Escudo Cape Verde.
Tuy nhiên, tỷ giá tại đây thường kém hấp dẫn hơn so với ngân hàng hoặc tiệm vàng. Bù lại, bạn được sự tiện lợi và an toàn khi giao dịch.
B1. Kiểm tra tỷ giá: Trước khi đổi, bạn nên kiểm tra tỷ giá CVE/VND mới nhất từ các nguồn uy tín.
B2. Lựa chọn nơi đổi tiền: Chọn một ngân hàng lớn hoặc một tiệm vàng uy tín để thực hiện giao dịch.
B3. So sánh tỷ giá: Nếu có thời gian, bạn nên so sánh tỷ giá giữa các ngân hàng hoặc tiệm vàng.
B4. Thực hiện giao dịch: Đến nơi bạn đã chọn và thực hiện giao dịch đổi tiền. Đảm bảo kiểm tra kỹ số tiền nhận được và biên lai giao dịch.
Bạn đang tìm nơi đổi Escudo Cape Verde (CVE) sang Việt Nam Đồng (VND) với tỷ giá tốt nhất? Hãy tham khảo danh sách các địa chỉ uy tín tại Hà Nội và TP.HCM dưới đây:
Tỷ Giá Escudo Cape Verde (CVE/VND) Hôm Nay tại Hà Nội
Địa điểm |
Mô tả |
Địa chỉ |
Hotline |
Ngân hàng lớn, uy tín, tỷ giá tốt, phí cạnh tranh. |
Nhiều chi nhánh trên toàn Hà Nội |
– |
|
Lựa chọn phổ biến, tỷ giá tốt, phí thấp. |
Nhiều chi nhánh trên toàn Hà Nội |
– |
|
Chất lượng dịch vụ tốt, tỷ giá cạnh tranh, hệ thống cửa hàng lớn. |
Nhiều chi nhánh trên toàn Hà Nội |
– |
|
Tiệm Vàng Quốc Trinh |
Thủ tục nhanh gọn, tỷ giá hợp lý. |
27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
024 3826 8856 |
Vàng bạc mỹ nghệ 31 Hà Trung |
Tỷ giá cạnh tranh, được cấp phép mua bán ngoại tệ. |
31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
024 3825 7139 |
Vàng Hà Trung Nhật Quang |
Uy tín lâu năm, tỷ giá tốt. |
57 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
024 3938 6526 |
Vàng Bạc Toàn Thủy |
Tỷ giá cao, chất lượng phục vụ tốt, nổi tiếng trong khu vực. |
455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân / 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội |
– |
Sản phẩm và dịch vụ chất lượng, kiểm định nghiêm ngặt, thu mua ngoại tệ nổi tiếng. |
39 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội |
024 2233 9999 |
Tỷ Giá Escudo Cape Verde (CVE/VND) Hôm Nay tại TP.HCM
Địa điểm |
Mô tả |
Địa chỉ |
Hotline |
Minh Thư – Quận 1 |
Uy tín, tỷ giá hợp lý, được cấp phép hoạt động. |
22 Nguyễn Thái Bình, Quận 1 |
090-829-2482 |
Tiệm Vàng Kim Mai – Quận 1 |
Dễ tìm, tỷ giá cao, phù hợp cho giao dịch lớn. |
84C Cống Quỳnh, Phạm Ngũ Lão, Quận 1 |
028-3836-0412 |
Tiệm Vàng Kim Châu – Quận 10 |
Chuyên nghiệp, chất lượng dịch vụ tốt. |
784 Điện Biên Phủ, Phường 10, Quận 10 |
– |
Trung Tâm Kim Hoàn – Quận 1 |
Tỷ giá ổn định, giao dịch an toàn. |
222 Lê Thánh Tôn, Bến Thành, Quận 1 |
028-3825-8973 |
Eximbank 59 |
Uy tín, nhiều dịch vụ chuyên nghiệp, thu đổi đa dạng ngoại tệ. |
135 Đồng Khởi, Bến Nghé, Quận 1 |
028-3823-1316 |