Chuyển đổi VND sang ETB | |
---|---|
VND | ETB |
0.0051 ETB | |
5.0768 ETB | |
50.7676 ETB | |
507.6764 ETB | |
2,538.3819 ETB | |
5,076.7639 ETB | |
10,153.5277 ETB | |
25,383.8193 ETB | |
50,767.6387 ETB | |
101,535.2774 ETB | |
253,838.1934 ETB | |
507,676.3868 ETB | |
1,015,352.7736 ETB | |
2,538,381.934 ETB | |
5,076,763.868 ETB |
Ethiopia, tên chính thức là Cộng hòa Dân chủ Liên bang Ethiopia, là một quốc gia không có đường bờ biển nằm trong khu vực Sừng Châu Phi, thuộc Đông Phi. Quốc gia này có biên giới giáp với Eritrea ở phía bắc, Djibouti ở phía đông bắc, Somalia ở phía đông, Kenya ở phía nam, Nam Sudan ở phía tây và Sudan ở phía tây bắc. Ethiopia có diện tích khoảng 1,112,000 km² (472,000 dặm vuông).
Tính đến năm 2024, dân số Ethiopia khoảng 109 triệu người, đứng thứ 13 trên thế giới về dân số, đứng thứ hai ở châu Phi sau Nigeria và là quốc gia không có đường bờ biển đông dân nhất trên thế giới. Thủ đô và cũng là thành phố lớn nhất, Addis Ababa, nằm cách vài km về phía tây của Rift Đông Phi, nơi chia đất nước thành hai mảng kiến tạo châu Phi và Somali.
Ethiopia đã trải qua sự tăng trưởng kinh tế nhanh chóng dưới sự lãnh đạo của Meles Zenawi. IMF ghi nhận mức tăng trưởng trên 10% từ năm 2004 đến 2009, đưa Ethiopia trở thành một trong những nền kinh tế phát triển nhanh nhất thế giới.
Đây cũng là nền kinh tế châu Phi không phụ thuộc vào dầu mỏ phát triển nhanh nhất trong các năm 2007 và 2008. Tuy nhiên, quốc gia này đã gặp phải những thách thức như lạm phát cao, đạt mức 40% vào tháng 8 năm 2011 do chính sách tiền tệ lỏng lẻo, tăng lương cho công chức và giá thực phẩm cao.
Năm 1931, Hoàng đế Haile Selassie chính thức yêu cầu cộng đồng quốc tế sử dụng tên Ethiopia, thay vì ngoại danh Abyssinia, vốn đã được biết đến trong nội bộ ít nhất 1,600 năm. Cùng thời điểm đó, Ngân hàng phát hành Bank of Abyssinia cũng được đổi tên thành Bank of Ethiopia.
Do đó, tiền tệ trước năm 1931 có thể được gọi là birr Abyssinia và sau năm 1931 là birr Ethiopia, mặc dù tên gọi thay đổi nhưng bản chất quốc gia và tiền tệ không thay đổi.Vào năm 2008, có 186 tỷ birr (tương đương 14.7 tỷ USD hoặc 9.97 tỷ euro) đang được lưu hành.
Tên gọi |
Birr Ethiopia |
Mã ISO 4217 |
ETB |
Đơn vị quản lý |
Ngân hàng Quốc gia Ethiopia (National Bank of Ethiopia) |
Khu vực sử dụng |
Ethiopia |
Tên gọi thường sử dụng của đồng ETB là “Birr “.
Ký hiệu của đồng Birr (ETB) là Br.
Một birr được chia thành 100 santim.
Birr Đầu Tiên (1855–1936):
Trong thế kỷ 18 và 19, Ethiopia sử dụng đồng Maria Theresa thalers và khối muối gọi là amole tchew làm tiền tệ. Đồng thaler được gọi là birr hoặc talari trong ngôn ngữ địa phương. Đồng Maria Theresa thaler được chính thức áp dụng làm đồng tiền tiêu chuẩn vào năm 1855, mặc dù rupee Ấn Độ và đô la Mexico cũng được sử dụng trong thương mại quốc tế. Đồng talari Ethiopia trở thành đơn vị tiêu chuẩn từ ngày 9 tháng 2 năm 1893 và 200,000 đồng được đúc tại Paris vào năm 1894 cho Menelik II.
Đồng talari, tương đương với đồng Maria Theresa thaler, được chia thành 20 ghersh (cũng gọi là guerche hoặc gersh, từ qirsh của Ottoman) hoặc 40 bessa (một đồng tiền đồng nhỏ).Khoảng năm 1903, tiền tệ Ethiopia mới được giới thiệu với đồng bạc birr có trọng lượng và độ tinh khiết giống như talari, nhưng có thêm đồng birr phân nửa và đồng ghersh bạc, đồng ghersh có trọng lượng bằng 1/16 của birr. Đơn vị tiền tệ được quy đổi thành 1 birr, tương đương với 16 ghersh hoặc 32 bessa.
Ngân hàng Abyssinia được thành lập vào năm 1905 bởi Hoàng đế Menelik và nhóm ngân hàng châu Âu đứng sau Ngân hàng Quốc gia Ai Cập; ngân hàng này được khai trương chính thức vào ngày 15 tháng 2 năm 1906. Tiền tệ Ethiopia được chấp nhận dần dần và Ngân hàng Abyssinia đã nhập khẩu đồng Maria Theresa thalers.
Đến khi Chiến tranh Thế giới thứ nhất bùng nổ, ngân hàng vẫn nhập khẩu khoảng 1.200.000 đồng mỗi năm. Ngân hàng Abyssinia đưa tiền giấy vào lưu hành vào năm 1915. Những tờ tiền này được ghi bằng birr trong tiếng Amharic và thaler trong tiếng Anh. Chúng được sử dụng bởi thương nhân và người nước ngoài nhưng không được chấp nhận rộng rãi ngay lập tức. Tuy nhiên, lưu hành tiền giấy tăng đáng kể sau năm 1925.
Hoàng đế Haile Selassie đã mua lại Ngân hàng Abyssinia vào năm 1931 với giá 235,000 bảng Anh để biến nó thành một tổ chức hoàn toàn Ethiopia. Ngân hàng được tái tổ chức thành Ngân hàng Ethiopia. Cùng lúc đó, tiền tệ được thập phân hóa và đồng xu niken và đồng được giới thiệu, với birr được chia thành 100 metonnyas (thường viết là matonas). Văn bản trên tiền giấy được ghi bằng tiếng Amharic, tiếng Pháp và tiếng Anh. Đến giữa những năm 1930, lưu hành chủ yếu bao gồm đồng Maria Theresa thalers và đồng Menelik talaris
Lira Ý (1936–1941):
Ngay sau khi Ý chiếm đóng và cố gắng biến Ethiopia thành Đông Phi thuộc Ý, đồng lira Ý được giới thiệu vào ngày 15 tháng 7 năm 1936 và tiền giấy Ethiopia bị rút khỏi lưu hành với tỷ lệ 3 lira mỗi talari (birr). Để tăng cường sử dụng tiền giấy Ý, tỷ lệ trao đổi cho các đồng xu bạc (Maria Theresa thalers) được nâng lên 4.50 lira, sau đó lên 5 và cuối cùng, theo từng giai đoạn, lên 13.50. Tuy nhiên, nhiều người vẫn giữ đồng tiền và tiền giấy Ethiopia của họ.
Tiền xu và tiền giấy Ý của Banca d’Italia được lưu hành sau ngày 15 tháng 7 năm 1936. Các tờ tiền đặc biệt có in đỏ được cấp phép cho Đông Phi thuộc Ý vào ngày 12 tháng 9 năm 1938 và một số lượng lớn đã được in. Tuy nhiên, không rõ các tờ tiền đặc biệt này thực sự được lưu hành ở đâu và đến mức độ nào.
Shilling Đông Phi (1941–1945):
Trong chiến dịch Đông Phi năm 1941, các lực lượng Anh mang theo tiền tệ Ấn Độ, Ai Cập, Anh và Đông Phi thuộc Anh và tất cả đều được chấp nhận trong các khoản thanh toán chính thức.
Đồng xu và tiền giấy Ý có giá trị lên đến 50 lire được phép tiếp tục lưu hành để phục vụ việc trả tiền lẻ; các mệnh giá cao hơn bị rút khỏi lưu hành với tỷ lệ 24 lire mỗi shilling. Maria Theresa thalers được phép lưu hành với giá trị là 1 shilling và 10+1/2 pence (hoặc 45 lire). Shilling Đông Phi trở thành đơn vị tiền tệ chính thức từ ngày 1 tháng 7 năm 1942 và trở thành đồng tiền hợp pháp duy nhất cho đến năm 1945.
Birr Thứ Hai (1945–hiện tại):
Đồng birr được tái giới thiệu vào năm 1945 với tỷ lệ 1 birr bằng 2 shilling. Tên gọi Ethiopian dollar được sử dụng trong văn bản tiếng Anh trên tiền giấy. Đồng birr được chia thành 100 santims (lấy từ từ centime của tiếng Pháp). Tên birr trở thành tên chính thức, được sử dụng trong tất cả các ngôn ngữ vào năm 1976.
Cải cách đồng Birr (2024):
Vào năm 2024, Ethiopia thực hiện các cải cách, bao gồm tự do hóa thị trường ngoại hối, dẫn đến việc đồng birr Ethiopia trở thành đồng tiền nổi. Ngân hàng Quốc gia Ethiopia (NBE) dẫn đầu sáng kiến này, nhận 13,5 tỷ USD từ các đối tác quốc tế để hỗ trợ quá trình chuyển đổi.
Số tiền này, chủ yếu từ các nhà cho vay đa phương như IMF và Ngân hàng Thế giới, nhằm hỗ trợ việc áp dụng hệ thống tỷ giá linh hoạt. Đồng thời, Ethiopia đã nhận hơn 15 tỷ USD hỗ trợ tài chính từ Ngân hàng Thế giới, bao gồm các khoản trợ cấp trực tiếp, gia hạn nợ và cam kết đầu tư.
Đồng birr Ethiopia đã giảm mạnh, giảm 63% so với đô la Mỹ chỉ trong vòng một tuần sau khi trở thành đồng tiền nổi. Việc chính phủ giới thiệu tỷ giá nổi đã dẫn đến một thời kỳ biến động, với Ngân hàng Thương mại Ethiopia và các ngân hàng tư nhân nhanh chóng điều chỉnh tỷ giá ngoại hối của họ. Tỷ giá do Ngân hàng Thương mại Ethiopia (CBE) công bố đã giảm từ 57 birr mỗi đô la Mỹ xuống còn 103 birr mỗi đô la.
Tiền tệ Ethiopia có lịch sử phát hành phong phú, bắt đầu từ việc sử dụng đồng Maria Theresa thalers và khối muối amole tchew vào thế kỷ 18 và 19. Vào năm 1855, đồng Maria Theresa thaler được chính thức áp dụng làm đồng tiền tiêu chuẩn, với tên gọi birr hoặc talari. Vào năm 1893, đồng talari trở thành đơn vị tiền tệ chính thức của Ethiopia.
Đến khoảng năm 1903, tiền tệ mới của Ethiopia được giới thiệu, bao gồm đồng bạc birr, đồng birr phân nửa và đồng ghersh bạc.
Ngân hàng Abyssinia, được thành lập vào năm 1905, đã đưa tiền giấy vào lưu hành vào năm 1915. Vào năm 1931, Hoàng đế Haile Selassie đã mua lại Ngân hàng Abyssinia và tái tổ chức nó thành Ngân hàng Ethiopia, đồng thời decimal hóa tiền tệ và giới thiệu các đồng xu niken và đồng. Đồng birr được tái giới thiệu vào năm 1945 với tỷ lệ 1 birr bằng 2 shilling và được chia thành 100 santims và từ năm 1976, tên gọi birr chính thức được sử dụng.
Quản lý tiền tệ Ethiopia trải qua nhiều giai đoạn quan trọng. Ngân hàng Abyssinia, được thành lập vào năm 1905, sau đó trở thành Ngân hàng Ethiopia vào năm 1931 dưới sự quản lý của Hoàng đế Haile Selassie.
Trong giai đoạn từ 1941 đến 1945, tiền giấy Đông Phi do East African Currency Board phát hành được sử dụng tại Ethiopia. Đến năm 2024, Ngân hàng Quốc gia Ethiopia (NBE) đã thực hiện các cải cách quan trọng, bao gồm tự do hóa thị trường ngoại hối và áp dụng hệ thống tỷ giá nổi, dẫn đến sự thay đổi mạnh mẽ trong tỷ giá của đồng birr so với đồng đô la Mỹ.
Ngân hàng Quốc gia Ethiopia (NBE) đã áp dụng chính sách tỷ giá thả nổi hoàn toàn cho đồng birr (ETB). Chính sách này cho phép tỷ giá của đồng birr được xác định dựa trên cung và cầu trên thị trường ngoại hối, không bị cố định hoặc điều chỉnh bởi ngân hàng trung ương. Mục tiêu chính của chính sách tỷ giá thả nổi là tăng cường sự linh hoạt của đồng birr, thu hút đầu tư quốc tế và cải thiện khả năng cạnh tranh của nền kinh tế Ethiopia. Tuy nhiên, chính sách này cũng dẫn đến sự biến động lớn trong tỷ giá, phản ánh sự thay đổi trong các yếu tố thị trường như nhu cầu và nguồn cung ngoại tệ.
Trong thế kỷ 18-19, Ethiopia sử dụng đồng Maria Theresa thalers và khối muối amole tchew làm tiền tệ chính. Đồng thaler được gọi là birr hoặc talari và được áp dụng làm đồng tiền tiêu chuẩn vào năm 1855.
Đồng talari, tương đương với thaler, trở thành đơn vị tiền tệ chính thức vào năm 1893. Tỷ giá của đồng birr trong giai đoạn này chủ yếu dựa vào đồng thaler và các đồng tiền quốc tế khác như rupee Ấn Độ và đô la Mexico.
Vào năm 1936, sau khi Italia chiếm đóng và thiết lập Đông Phi Italia, đồng lira Italia được giới thiệu vào ngày 15 tháng 7. Đồng tiền Ethiopia bị rút khỏi lưu hành và được chuyển đổi theo tỷ giá 3 lire mỗi talari, đánh dấu việc chuyển từ hệ thống tiền tệ quốc gia sang neo vào đồng tiền của nước chiếm đóng.
Trong chiến dịch Đông Phi năm 1941, các lực lượng Anh mang theo nhiều loại tiền tệ bao gồm tiền Ấn Độ, Ai Cập, Anh và Đông Phi Anh. Đồng lira Italia vẫn được phép lưu hành như tiền lẻ, trong khi các đồng tiền khác được rút khỏi lưu hành và thay thế bằng đồng shilling Đông Phi từ ngày 1 tháng 7 năm 1942.
Sau khi chiến tranh kết thúc, đồng birr được tái giới thiệu vào năm 1945 với tỷ lệ 1 birr bằng 2 shilling và chia thành 100 santims. Trong giai đoạn này, tỷ giá của đồng birr được cố định ở mức 1 birr = 2 shilling và tên gọi birr được chính thức sử dụng từ năm 1976.
Trong suốt thời gian từ 1976 đến 2024, đồng birr tiếp tục được sử dụng với tỷ giá cố định, chủ yếu neo vào các yếu tố quốc tế và chính sách của Ngân hàng Quốc gia Ethiopia.
Tuy nhiên vào năm 2024, Ethiopia đã thực hiện cải cách quan trọng bằng cách chuyển sang hệ thống tỷ giá thả nổi hoàn toàn. Chính sách này cho phép tỷ giá của đồng birr được xác định bởi cung và cầu trên thị trường ngoại hối, không còn bị cố định hay điều chỉnh bởi ngân hàng trung ương.
Việc chuyển đổi này nhằm tăng cường sự linh hoạt của đồng birr và cải thiện khả năng thu hút đầu tư quốc tế, mặc dù nó cũng dẫn đến sự biến động lớn trong tỷ giá của đồng birr so với các đồng tiền khác, đặc biệt là đồng đô la Mỹ.
Tỷ giá ETBVND là tỷ giá giữa đồng Birr Ethiopia với Việt Nam Đồng.
Ngoài ra, để biết tỷ giá 1 Birr Ethiopia hiện nay là bao nhiêu VND, bạn có thể áp dụng công thức tính ngoại tệ thông qua đồng tiền trung gian (USD):
Tỷ giá đồng tiền yết giá/ định giá: Tỷ giá ETB/VND = (ETB/USD) / (USD/VND).
Theo cập nhật mới nhất từ ngân hàng Vietcombank, tỷ giá Birr Ethiopia hôm nay, ngày 28/01/2025 là:
Tỷ giá Birr Ethiopia chợ đen hôm nay thay đổi theo từng điểm bán, tuy nhiên không quá chênh lệch với mức giá mua vào là 1 ETB = 193.09 VND và giá bán ra là 1 ETB = 196.98 VND. Lưu ý rằng việc đổi ngoại tệ trên thị trường chợ đen không được pháp luật công nhận.
Mệnh giá ETB |
Giá bán ra (VND) |
1 satim |
1.97 VND |
5 satim |
9.85 VND |
10 satim |
19.7 VND |
25 satim |
49.25 VND |
50 satim |
98.49 VND |
1 birr |
196.98 VND |
2 birr |
393.97 VND |
5 birr |
984.91 VND |
10 birr |
1,969.83 VND |
20 birr |
3,939.65 VND |
25 birr |
4,924.56 VND |
50 birr |
9,849.13 VND |
100 birr |
19,698.25 VND |
200 birr |
39,396.5 VND |
400 birr |
78,793.01 VND |
500 birr |
98,491.26 VND |
600 birr |
118,189.51 VND |
Bảng so sánh tỷ giá ETB/VND hôm nay 28/01/2025
1 ETB/VND = 196.98 VND |
1 USD/VND = 25,300 VND |
1 EUR/VND = 27,067.51 VND |
2 ETB/VND = 386.18 VND |
2 USD/VND = 49,600 VND |
2 EUR/VND = 51,714.44 VND |
5 ETB/VND = 965.45 VND |
5 USD/VND = 124,000 VND |
5 EUR/VND = 129,286.1 VND |
10 ETB/VND = 1,930.9 VND |
10 USD/VND = 248,000 VND |
10 EUR/VND = 258,572.2 VND |
20 ETB/VND = 3,861.79 VND |
20 USD/VND = 496,000 VND |
20 EUR/VND = 517,144.4 VND |
50 ETB/VND = 9,654.48 VND |
50 USD/VND = 1,240,000 VND |
50 EUR/VND = 1,292,861 VND |
100 ETB/VND = 19,308.96 VND |
100 USD/VND = 2,480,000 VND |
100 EUR/VND = 2,585,722 VND |
200 ETB/VND = 38,617.92 VND |
200 USD/VND = 4,960,000 VND |
200 EUR/VND = 5,171,444 VND |
500 ETB/VND = 96,544.79 VND |
500 USD/VND = 12,400,000 VND |
500 EUR/VND = 12,928,610 VND |
1,000 ETB/VND = 193,089.58 VND |
1,000 USD/VND = 24,800,000 VND |
1,000 EUR/VND = 25,857,220 VND |
2,000 ETB/VND = 386,179.15 VND |
2,000 USD/VND = 49,600,000 VND |
2,000 EUR/VND = 51,714,440 VND |
5,000 ETB/VND = 965,447.89 VND |
5,000 USD/VND = 124,000,000 VND |
5,000 EUR/VND = 129,286,100 VND |
10,000 ETB/VND = 1,930,895.77 VND |
10,000 USD/VND = 248,000,000 VND |
10,000 EUR/VND = 258,572,200 VND |
20,000 ETB/VND = 3,861,791.54 VND |
20,000 USD/VND = 496,000,000 VND |
20,000 EUR/VND = 517,144,400 VND |
50,000 ETB/VND = 9,654,478.85 VND |
50,000 USD/VND = 1,240,000,000 VND |
50,000 EUR/VND = 1,292,861,000 VND |
100,000 ETB/VND = 19,308,957.7 VND |
100,000 USD/VND = 2,480,000,000 VND |
100,000 EUR/VND = 2,585,722,000 VND |
200,000 ETB/VND = 38,617,915.4 VND |
200,000 USD/VND = 4,960,000,000 VND |
200,000 EUR/VND = 5,171,444,000 VND |
500,000 ETB/VND = 96,544,788.5 VND |
500,000 USD/VND = 12,400,000,000 VND |
500,000 EUR/VND = 12,928,610,000 VND |
1,000,000 ETB/VND = 193,089,577 VND |
1,000,000 USD/VND = 24,800,000,000 VND |
1,000,000 EUR/VND = 25,857,220,000 VND |
Bảng thể hiện chính sách tỷ giá ETB/VND trong 10 năm từ 2014 – 2024:
Năm |
Tỷ giá trung bình 1 ETB = VND |
2014 |
1,105.57 VND |
2015 |
1,058.38 VND |
2016 |
1,072.93 VND |
2017 |
1,003.03 VND |
2018 |
830.3 VND |
2019 |
825.9 VND |
2020 |
724.1 VND |
2021 |
587.4 VND |
2022 |
464.8 VND |
2023 |
440.1 VND |
2024 |
196.98 VND |
Ảnh hưởng của chính sách tỷ giá ETB/VND đến xuất nhập khẩu hàng hóa
Ưu điểm |
Nhược điểm |
|
Tỷ giá ETB tăng (đồng Birr Ethiopia mất giá) |
– Sản phẩm xuất khẩu sẽ có giá thành rẻ hơn, từ đó tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế và thúc đẩy xuất khẩu. |
– Chi phí nguyên liệu nhập khẩu tăng, gây ảnh hưởng đến lợi nhuận của các doanh nghiệp. |
Tỷ giá ETB giảm (đồng Birr Ethiopia tăng giá) |
– Chi phí cho nguyên liệu nhập khẩu giảm, từ đó tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. |
– Giá sản phẩm xuất khẩu cao hơn làm giảm khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế, do đó ảnh hưởng đến xuất khẩu. |
Tỷ giá ETB/VND ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài
Ưu điểm |
Nhược điểm |
|
Tỷ giá ETB tăng (đồng Birr Ethiopia mất giá) |
– Giá trị tài sản và lợi nhuận thu được từ đồng Birr Ethiopia sẽ cao hơn, nhờ đó tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư nước ngoài. |
– Rủi ro cho nhà đầu tư nước ngoài do biến động tỷ giá Birr Ethiopia. |
Tỷ giá ETB giảm (đồng Birr Ethiopia tăng giá) |
– Giảm rủi ro cho các nhà đầu tư nước ngoài nhờ ổn định giá trị tài sản và lợi nhuận thu được bằng đồng Birr Ethiopia. |
– Giá trị tài sản và lợi nhuận thu được bằng đồng Birr Ethiopia thấp hơn, dẫn đến giảm sức hấp dẫn đối với nhà đầu tư nước ngoài. |
Giá trị của đồng Birr Ethiopia (ETB) có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố kinh tế và tài chính, bao gồm:
Để đổi ETB sang VND hoặc VND sang ETB, bạn cần biết tỷ giá ETB/VND tại thời điểm quy đổi. Theo đó, bạn có thể tính số tiền sau quy đổi bằng công thức:
Lưu ý, tỷ giá quy đổi VND sang ETB khác với tỷ giá đổi Birr Ethiopia sang tiền Việt. Nếu bạn đang chuẩn bị đến Ethiopia du lịch thì nên đổi tiền Việt sang Ethiopia để tránh gặp khó khăn khi thanh toán chi phí mua sắm hoặc sinh hoạt.
Chuyển đổi Birr Ethiopia sang tiền Việt Nam là một nhu cầu phổ biến cho nhiều người, đặc biệt là du khách và những người nhận kiều hối. Để thực hiện giao dịch này một cách an toàn và hợp pháp, bạn có ba lựa chọn chính:
Đây được xem là phương án uy tín và an toàn nhất. Khi đến ngân hàng, bạn cần mang theo giấy tờ tùy thân (như CMND hoặc hộ chiếu) và số tiền Birr Ethiopia cần đổi.
Nếu bạn có tài khoản tại ngân hàng đó, quá trình sẽ thuận tiện hơn. Ngân hàng sẽ kiểm tra tính xác thực của tờ tiền và áp dụng tỷ giá hiện hành. Mặc dù quy trình có thể mất nhiều thời gian hơn do các thủ tục hành chính, nhưng đây là cách đảm bảo nhất để tránh rủi ro pháp lý.
Nhiều tiệm vàng ở Việt Nam cũng cung cấp dịch vụ đổi Birr Ethiopia . Phương án này thường nhanh chóng và thuận tiện hơn, đặc biệt là cho những giao dịch nhỏ. Tuy nhiên, điều quan trọng là bạn phải chọn những tiệm vàng uy tín và được cấp phép chính thức để đổi tiền.
Tỷ giá tại các tiệm vàng có thể linh hoạt hơn so với ngân hàng, nhưng bạn nên cẩn thận và kiểm tra kỹ trước khi thực hiện giao dịch.
Đây là lựa chọn thuận tiện cho du khách mới đến hoặc chuẩn bị rời Việt Nam. Các quầy đổi tiền tại sân bay hoạt động 24/7 và có thể đổi nhiều loại ngoại tệ khác nhau, bao gồm cả tiền Birr Ethiopia .
Tuy nhiên, tỷ giá tại đây thường kém hấp dẫn hơn so với ngân hàng hoặc tiệm vàng. Bù lại, bạn được sự tiện lợi và an toàn khi giao dịch.
B1. Kiểm tra tỷ giá: Trước khi đổi, bạn nên kiểm tra tỷ giá ETB/VND mới nhất từ các nguồn uy tín.
B2. Lựa chọn nơi đổi tiền: Chọn một ngân hàng lớn hoặc một tiệm vàng uy tín để thực hiện giao dịch.
B3. So sánh tỷ giá: Nếu có thời gian, bạn nên so sánh tỷ giá giữa các ngân hàng hoặc tiệm vàng.
B4. Thực hiện giao dịch: Đến nơi bạn đã chọn và thực hiện giao dịch đổi tiền. Đảm bảo kiểm tra kỹ số tiền nhận được và biên lai giao dịch.
Bạn đang tìm nơi đổi Birr Ethiopia (ETB) sang Việt Nam Đồng (VND) với tỷ giá tốt nhất? Hãy tham khảo danh sách các địa chỉ uy tín tại Hà Nội và TP.HCM dưới đây:
Tỷ Giá Birr Ethiopia (ETB/VND) Hôm Nay tại Hà Nội
Địa điểm |
Mô tả |
Địa chỉ |
Hotline |
Ngân hàng lớn, uy tín, tỷ giá tốt, phí cạnh tranh. |
Nhiều chi nhánh trên toàn Hà Nội |
– |
|
Lựa chọn phổ biến, tỷ giá tốt, phí thấp. |
Nhiều chi nhánh trên toàn Hà Nội |
– |
|
Chất lượng dịch vụ tốt, tỷ giá cạnh tranh, hệ thống cửa hàng lớn. |
Nhiều chi nhánh trên toàn Hà Nội |
– |
|
Tiệm Vàng Quốc Trinh |
Thủ tục nhanh gọn, tỷ giá hợp lý. |
27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
024 3826 8856 |
Vàng bạc mỹ nghệ 31 Hà Trung |
Tỷ giá cạnh tranh, được cấp phép mua bán ngoại tệ. |
31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
024 3825 7139 |
Vàng Hà Trung Nhật Quang |
Uy tín lâu năm, tỷ giá tốt. |
57 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
024 3938 6526 |
Vàng Bạc Toàn Thủy |
Tỷ giá cao, chất lượng phục vụ tốt, nổi tiếng trong khu vực. |
455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân / 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội |
– |
Sản phẩm và dịch vụ chất lượng, kiểm định nghiêm ngặt, thu mua ngoại tệ nổi tiếng. |
39 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội |
024 2233 9999 |
Tỷ Giá Birr Ethiopia (ETB/VND) Hôm Nay tại TP.HCM
Địa điểm |
Mô tả |
Địa chỉ |
Hotline |
Minh Thư – Quận 1 |
Uy tín, tỷ giá hợp lý, được cấp phép hoạt động. |
22 Nguyễn Thái Bình, Quận 1 |
090-829-2482 |
Tiệm Vàng Kim Mai – Quận 1 |
Dễ tìm, tỷ giá cao, phù hợp cho giao dịch lớn. |
84C Cống Quỳnh, Phạm Ngũ Lão, Quận 1 |
028-3836-0412 |
Tiệm Vàng Kim Châu – Quận 10 |
Chuyên nghiệp, chất lượng dịch vụ tốt. |
784 Điện Biên Phủ, Phường 10, Quận 10 |
– |
Trung Tâm Kim Hoàn – Quận 1 |
Tỷ giá ổn định, giao dịch an toàn. |
222 Lê Thánh Tôn, Bến Thành, Quận 1 |
028-3825-8973 |
Eximbank 59 |
Uy tín, nhiều dịch vụ chuyên nghiệp, thu đổi đa dạng ngoại tệ. |
135 Đồng Khởi, Bến Nghé, Quận 1 |
028-3823-1316 |