logologo
Thị trường
Ý tưởng
Hỗ trợ
Đăng ký

Giá quy đổi 50 Euro sang VND hôm nay 50 EUR = 1,358,026 VND

Tỷ giá Euro
Việt Nam Đồng (EUR sang VND)

Cập nhật lúc 08:00 ngày 30/03/2025

Từ loại tiền tệ
icon
icon
Sang loại tiền tệ
icon

Giá EUR/VND cao nhất

28,363 VND

Giá EUR/VND thấp nhất

28,363 VND

Giá EUR/VND mở cửa

28,363 VND

Biểu đồ giá EUR/VND trực tuyến

Tỷ giá EUR to VND hôm nay là 28,363 VND. Giá Euro tăng 0% trong 24 giờ qua, tương đương với 1 EUR tăng 0 VND. Biểu đồ tỷ giá Euro so với Việt Nam Đồng được cập nhật gần nhất vào 30-03-2025 08:00 (UTC +7) theo tỷ giá ngoại tệ của Vietcombank.

Cập nhật: 08:00, CN, 30/03/2025

27,161 VND/EUR0% /24h

Giá EUR hiện tại

Giá EUR mở cửa

28,363 VND/EUR

Giá EUR thấp nhất

28,363 VND/EUR

Giá EUR cao nhất

28,363 VND/EUR

Giá EUR đóng cửa

28,363 VND/EUR

Biến động giá EUR hôm nay

0% /1 ngày

+0 VND

0.42% /7 ngày

-113 VND

3.78% /1 tháng

+990 VND

5.04% /3 tháng

+1,303 VND

3.06% /1 năm

+806 VND

Biểu đồ tỷ giá EUR/VND

Created with Highcharts 11.4.82 Mar4 Mar6 Mar7 Mar11 Mar13 Mar17 Mar19 Mar22 Mar25 Mar27 Mar30 Mar3 Mar3 Mar6 Mar6 Mar10 Mar10 Mar14 Mar14 Mar20 Mar20 Mar25 Mar25 Mar30 Mar30 Mar26,00027,00028,00029,000
Bán ra
Mua vào

Tỷ giá Euro (EUR to VND) tại 40 ngân hàng Việt Nam

Dưới đây là bảng chi tiết tỷ giá EUR mua và bán theo các hình thức khác nhau tại 40 ngân hàng 1 phút trước ngày 30/03/2025 theo giờ Việt Nam

iconGiá 1 Euro

NGÂN HÀNGTIỀN MẶTCHUYỂN KHOẢN

iconABBank

28,26028,350

iconACB

28,22128,221

iconAgribank

28,278-

iconBảo Việt

-27,904

iconBIDV

28,338-

iconCBBank

-28,101

iconEximbank

28,041-

iconGPBank

28,104-

iconHDBank

28,146-

iconHong Leong

28,294-

Tổng hợp tỷ giá Euro (EUR) hôm nay tại Việt Nam (30/03/2025)

Tỷ giá flag Euro (EUR) các ngân hàng

Ngân hàng Mua flagEuro (EUR) bằng tiền mặtflagLPBankgiá cao nhấtlà 27,423 VNĐ/EUR

iconUOBgiá thấp nhấtlà 26,743 VNĐ/EUR

Ngân hàng Mua flagEuro (EUR) chuyển khoảnflagVietinBankgiá cao nhấtlà 28,225 VNĐ/EUR

iconNCBgiá thấp nhấtlà 26,918 VNĐ/EUR

Ngân hàng Bán flagEuro (EUR) bằng tiền mặtflagSCBgiá cao nhấtlà 28,570 VNĐ/EUR

iconEximbankgiá thấp nhấtlà 28,041 VNĐ/EUR

Ngân hàng Bán flagEuro (EUR) chuyển khoảnflagMSBgiá cao nhấtlà 28,571 VNĐ/EUR

iconOCBgiá thấp nhấtlà 27,866 VNĐ/EUR

Chuyển đổi tỷ giá EUR thời gian thực

EUR VND

EURVND
1 EUR27,161 VND
2 EUR54,321 VND
3 EUR81,482 VND
4 EUR108,642 VND
5 EUR135,803 VND
10 EUR271,605 VND
20 EUR543,210 VND

VND EUR

VNDEUR
1 VND0.000035 EUR
1,000 VND0.035257 EUR
10,000 VND0.352573 EUR
20,000 VND0.705145 EUR
50,000 VND1.76 EUR
100,000 VND3.53 EUR
1,000,000 VND35.26 EUR

Chuyển sang các đồng tiền khác

QUY ĐỔITƯƠNG ĐƯƠNG

1 EUR USD

1.069 USD

1 EUR GBP

0.834 GBP

1 EUR JPY

164.659 JPY

1 EUR SEN

0.165 SEN

1 EUR MAN

0.016 MAN

1 EUR AUD

1.715 AUD

1 EUR SGD

1.447 SGD

Đánh giá ONUS

Apple Store
4.778.8K Đánh giá
Google Play
4.7166K Đánh giá

Tôi đã dùng ONUS 1 năm - ONUS là 1 ứng dụng dễ dàng sử dụng không chỉ dành cho các trader nhiều kinh nghiệm mà còn với tất cả người mới bước chân vào crypto, nhiều tính năng hữu ích kiếm tiền. Dễ dàng đăng kí KYC, lợi nhuận lên tới 12.8% cao hơn hẳn so với gửi tiền ngân hàng. Nạp rút tiền nhanh chóng

user

HoanBeo123

Vietnam

Được, chuẩn, kiếm tiền nhanh chóng, hiệu quả rõ rệt, thu lợi nhuận một cách chính xác

user

Anh Tran

Vietnam

App rất uy tín, đội ngũ supports nhiệt tình và có trách nhiệm, giao dịch nhanh, bảo mật cao, an toàn

user

thien9696

Vietnam

Giới thiệu về giá 50 Euro

Giới thiệu về giá 50 Euro 

Thông tin chung

Mệnh giá

50 Euro = 1,418,147.5 VND (Giá bán ra tại ngân hàng Vietcombank ngày 30/03/2025)

Quốc gia

Eurozone

Chiều rộng

140 mm

Chiều dài

77 mm

Chất liệu

Giấy (bông)

Năm phát hành

2002

50 Euro bằng bao nhiêu tiền Việt Nam 30/03/2025?

Tỷ giá 50 EUR/VND thể hiện giá trị quy đổi giữa đồng Euro và Việt Nam Đồng.

  • Giá Euro mua vào: Tỷ giá ngân hàng trả để mua Euro từ khách hàng. Hôm nay, 50 EUR = 1,358,026 VND.

Giá Euro bán ra: Tỷ giá ngân hàng áp dụng khi bán Euro cho khách hàng. Hôm nay, 50 EUR = 1,418,147.5 VND.

Công thức tính tỷ giá 50 Euro

Bạn có thể tính tỷ giá 50 Euro thông qua đồng tiền trung gian (USD) bằng công thức sau:

Tỷ giá đồng tiền yết giá/ định giá: Tỷ giá 50 EUR/VND = (50 EUR/USD) / (50 USD/VND).

Tỷ giá 50 Euro tại ngân hàng hôm nay

Theo giá các ngân hàng bán ra cập nhật mới nhất, tỷ giá 50 Euro hôm nay, ngày 30/03/2025 là:

  • Ngân hàng ACB: 1 Euro ~ 28,221 VND. Vậy 50 Euro ~ 1,411,050 VND.
  • Ngân hàng HSBC: 1 Euro = 28,114 VND. Vậy 50 Euro = 1,405,700 VND.
  •  Ngân hàng Vietcombank: 1 Euro = 28,362.95 (bán ra). Vậy 50 Euro = 1,418,147.5 VND.
  • Ngân hàng Vietinbank: 1 Euro ~ 28,225 VND. Vậy 50 Euro ~ 1,411,250 VND.

Tỷ giá 50 Euro chợ đen hôm nay

Tỷ giá Euro chợ đen hôm nay thay đổi theo từng điểm bán, tuy nhiên không quá chênh lệch với mức giá mua vào là 50 EUR = 1,358,026 VND và giá bán ra là 50 EUR = 1,418,147.5 VND. 

Lưu ý rằng việc đổi ngoại tệ trên thị trường chợ đen không được pháp luật công nhận.

Tỷ giá đồng 50 Euro với tiền Việt Nam (EUR/VND) trong 10 năm (2015 - 2024)

Dưới đây là bảng dữ liệu lịch sử giá 50 EUR/VND từ năm 2015 đến năm 2024:

Năm

Cao Nhất (50 EUR/VND)

Trung Bình (50 EUR/VND)

Thấp Nhất(50 EUR/VND)

2015

1,304,200

1,215,800

1,121,900

2016

1,289,950

1,237,450

1,182,850

2017

1,367,550

1,283,200

1,185,350

2018

1,420,600

1,354,600

1,303,900

2019

1,337,700

1,300,700

1,264,550

2020

1,416,950

1,321,600

1,253,350

2021

1,424,400

1,356,700

1,270,900

2022

1,301,300

1,232,150

1,139,000

2023

1,353,100

1,289,600

1,235,500

2024

1,424,350

1,353,700

1,307,950

So sánh tỷ giá 50 Euro với các đồng tiền khác

Bảng so sánh tỷ giá EUR/VND hôm nay 30/03/2025

Tỷ giá

Giá bán ra

EUR/VND

50 EUR/VND = 1,418,147.5 VND

USD/VND

50 USD/VND = 1,288,000 VND

JPY/VND

50 JPY/VND = 8,684 VND

GBP/VND

50 GBP/VND = 1,681,035 VND

CNY/VND

50 CNY/VND = 178,882.5 VND

CAD/VND

50 CAD/VND = 908,037.5 VND

RUB/VND

50 RUB/VND = 15,946 VND

KWD/VND

50 KWD/VND = 4,303,779.5 VND

Giới Thiệu Về Châu Âu

Châu Âu là một lục địa nằm hoàn toàn ở Bắc bán cầu và phần lớn ở Đông bán cầu. Với diện tích khoảng 10,18 triệu km2, châu Âu chiếm 2% diện tích bề mặt Trái đất. Dân số châu Âu vào năm 2021 là khoảng 745 triệu người, chiếm 10% dân số thế giới.

Về mặt kinh tế, Liên minh châu Âu (EU) là nền kinh tế lớn thứ ba thế giới. EU là một thực thể chính trị siêu quốc gia, đại diện cho phần lớn châu Âu hiện nay. Nhiều nước thành viên EU đã áp dụng đồng tiền chung euro và tham gia thị trường chung châu Âu cũng như liên minh hải quan.

Về mặt văn hóa và lịch sử, châu Âu đã có ảnh hưởng to lớn đến nền văn minh phương Tây. Châu lục này từng đóng vai trò chủ đạo trong các sự kiện toàn cầu qua nhiều thế kỷ, bao gồm thời kỳ khám phá, thực dân hóa, cách mạng công nghiệp và hai cuộc thế chiến.

Tổng quan về tiền Euro châu Âu (EUR)

Euro là đơn vị tiền tệ của Liên minh Tiền tệ châu Âu. Đồng Euro là tiền tệ chính thức trong 20 quốc gia thành viên của Liên minh châu Âu (EU), bao gồm Áo, Bỉ, Bồ Đào Nha, Đức, Hà Lan, Hy Lạp, Ireland, Luxembourg, Pháp, Phần Lan, Tây Ban Nha, Ý, Slovenia, Malta, Cộng hòa Síp, Estonia, Latvia, Litva, Slovakia và Croatia. Ngoài ra, đồng Euro cũng được sử dụng tại 6 nước và lãnh thổ không thuộc Liên minh châu Âu.

Trên thị trường ngoại hối, đồng EUR chỉ đứng sau Dollar Mỹ trong số các đồng tiền được giao dịch nhiều nhất. Đồng tiền này cực kỳ được các nhà đầu tư ưa chuộng bởi tính tự do chuyển đổi cao trên thị trường. 

(€; mã ISO: EUR), còn gọi là “Âu kim” hay “Đồng tiền chung châu Âu,”

Tên gọi chính thức

Euro

Cách gọi khác

Âu kim, Đồng tiền chung châu Âu. 

Ký hiệu

  • c (đơn vị cent)

Mã ISO

EUR

Thứ hạng trên thị trường tiền tệ

Hạng 2 

Lạm phát (tháng 6/2024)

2,5% – Công bố bởi Cơ quan Thống kê châu Âu (Eurostat)

Được neo vào

BAM, BGN, CVE, KMF, XPF, XOF, XAF, LTL

Quốc gia sử dụng

  • Chính thức: Áo, Bỉ, Croatia, Phần Lan, Pháp, Đức, Hy Lạp, Ireland, Ý, Luxembourg, Hà Lan, Bồ Đào Nha, Slovenia, Tây Ban Nha, Malta, Síp, Estonia, Latvia, Litva, Slovakia
  • Không chính thức: Vatican, San Marino, Monaco, Andorra, Kosovo, Montenegro

Đơn vị nhỏ hơn

1 Euro = 100 Cent

Ngân hàng trung ương 

Ngân hàng Trung ương châu Âu

Mệnh giá tiền giấy hiện hành

  • Phổ biến: €5, €10, €20, €50, €100
  • Ít phổ biến: €200, €500

Mệnh giá tiền xu hiện hành

  • Phổ biến: 5 Cent, 10 Cent, 20 Cent, 50 Cent, €1, €2
  • Ít phổ biến: 1 Cent, 2 Cent (Chỉ lưu hành ở Phần Lan và Hà Lan)

Quy đổi EUR sang VND (theo tỷ giá Euro Vietcombank)

1 EUR = 28,362.95 VN

Lịch sử hình thành của đồng Euro châu Âu

Euro là kết quả của một quá trình dài xây dựng và hợp nhất kinh tế trong Liên minh châu Âu. Kể từ thập kỷ 1970, sau sự sụp đổ của hệ thống tỷ giá hối đoái Bretton Woods, các nhà lãnh đạo châu Âu đã nhận ra sự cần thiết của một đồng tiền chung để tăng cường ổn định kinh tế và thương mại.

  • 1970: Kế hoạch Werner ra đời, đề xuất thành lập Liên minh Kinh tế và Tiền tệ châu Âu với một đồng tiền chung.
  • 1979: Hệ thống Tiền tệ châu Âu (EMS) được thành lập, nhằm ổn định tỷ giá hối đoái giữa các quốc gia thành viên.
  • 1992: Hiệp ước Maastricht được ký kết, đặt nền móng pháp lý cho Liên minh Kinh tế và Tiền tệ châu Âu, chính thức mở đường cho sự ra đời của đồng Euro.
  • 1/1/1999: Euro chính thức trở thành đơn vị tiền tệ của 11 quốc gia thành viên EU. Tỷ giá hối đoái giữa Euro và các đơn vị tiền tệ quốc gia được cố định.
  • 1/1/2002: Tiền giấy và tiền xu Euro được lưu hành rộng rãi, thay thế hoàn toàn các đơn vị tiền tệ quốc gia cũ.

Hình ảnh tờ tiền Eur mới nhất

Lịch sử phát hành tờ 50 Euro 

Tờ 50 Euro được giới thiệu vào năm 2002 như một phần của hệ thống tiền tệ chung của khu vực Eurozone. Tờ 50 Euro đầu tiên thuộc Series 2002, với thiết kế thể hiện các yếu tố kiến trúc cổ đại của châu Âu, biểu tượng cho sự kết nối và hợp tác giữa các quốc gia. Trên mặt trước là hình ảnh cửa sổ và cửa ra vào, trong khi mặt sau là hình ảnh các cây cầu, tượng trưng cho sự giao thoa và kết nối giữa châu Âu và phần còn lại của thế giới.

4 tháng 4 năm 2017, tờ 50 Euro thuộc Europa Series được phát hành như một phần của nỗ lực nâng cao bảo mật và tuổi thọ của tờ tiền. Phiên bản mới này tiếp tục sử dụng thiết kế kiến trúc nhưng được bổ sung thêm các yếu tố bảo mật hiện đại như chân dung của thần thoại Europa trong hình mờ và số lượng các chi tiết bảo mật nâng cao. Cả hai phiên bản của tờ 50 Euro đều được in trên giấy sợi cotton, với kích thước 120 × 62 mm.

Tờ 50 Euro ít được lưu hành hơn so với các mệnh giá cao hơn nhưng vẫn đóng vai trò quan trọng trong hệ thống tiền tệ châu Âu và được sử dụng rộng rãi trong các giao dịch hàng ngày. Việc phát hành tờ 50 Euro Europa Series thể hiện cam kết của Ngân hàng Trung ương Châu Âu trong việc duy trì an ninh và tính ổn định của đồng tiền chung Euro.

Hình ảnh tờ 50 Euro qua các thời kỳ

Tờ 50 Euro năm 2002

  • Năm: 2002-2016
  • Kích thước: 140x77 mm
  • Mặt trước: Mặt trước có hình cửa sổ và cửa ra vào. Chúng tượng trưng cho tinh thần cởi mở và hợp tác của châu Âu.
  • Mặt sau: Những cây cầu, bản đồ châu Âu và các ngôi sao của lá cờ châu Âu

Tờ 50 Euro phát hành năm 2002 Tờ 50 Euro phát hành năm 2002

Tờ 50 Euro năm 2017

  • Năm: 2017-2019
  • Kích thước: 140x77 mm
  • Mặt trước: Mặt trước có hình cửa sổ và cửa ra vào. Chúng tượng trưng cho tinh thần cởi mở và hợp tác của châu.
  • Mặt sau: Những cây cầu & bản đồ châu Âu được bao quanh bởi 12 ngôi sao của lá cờ châu Âu

Tờ 50 Euro phát hành năm 2017   Tờ 50 Euro phát hành năm 2017

Tính năng bảo mật của tờ 50 Euro

1. Chỉ bảo mật: Chỉ bảo mật xuất hiện dưới dạng một đường kẻ tối màu ở phần giữa của tờ tiền. Trên chỉ bảo mật, dòng chữ "50 EURO" được viết bằng chữ thường và số "50" bằng chữ vi mô, thay đổi giữa chữ viết thông thường và chữ viết phản chiếu.

2. Đèn cực tím (UV): Khi chiếu sáng bằng đèn cực tím, giấy tờ tiền có vẻ ngoài mờ, nhưng bản đồ, cầu và các yếu tố khác phát sáng màu xanh lá cây hoặc vàng. Các sợi vải nhúng trong giấy phát sáng màu xanh lá cây, đỏ và xanh dương. Hình mờ không hiện rõ.

3. Chữ vi mô: Ở nhiều nơi trên họa tiết của tờ tiền, có chữ vi mô trông sắc nét ngay cả khi dùng kính lúp.

4. Hình mờ: Khi bạn giữ tờ tiền trước ánh sáng, số mệnh giá 50 trong hình mờ sáng hơn so với giấy xung quanh. Không có viền tối quanh số mệnh giá. Khi đặt tờ tiền trên bề mặt tối, số mệnh giá "50" xuất hiện tối hơn so với giấy xung quanh. Hiệu ứng này có thể thấy từ mặt trước khi nhìn từ góc trái.

5. Mực biến thiên quang học (OVI): Tùy thuộc vào góc nhìn, màu sắc của số 50 ở góc dưới bên phải mặt sau thay đổi từ màu hồng magenta sang màu xanh đậm. Điều này không chỉ là hiệu ứng ánh sáng mà là sự thay đổi màu thực sự.

6. Xem xuyên sáng: Khi bạn giữ tờ tiền trước ánh sáng, các đường kẻ không hoàn chỉnh ở mặt trước và mặt sau kết hợp với nhau để tạo thành số mệnh giá 50 trong chữ viết phản chiếu. Hiệu ứng này có thể thấy từ mặt trước với chữ viết thông thường.

7. Đèn hồng ngoại (IR): Sử dụng thiết bị hiển thị hồng ngoại, số hiệu của tờ tiền ở góc trên bên phải có thể được đọc. Các họa tiết khác gần như không nhìn thấy.

Cả hai phiên bản tờ tiền 50 Euro, từ phiên bản trước và phiên bản hiện tại, đều có nhiều điểm tương đồng trong các tính năng bảo mật của chúng. Chúng đều sử dụng các yếu tố bảo mật như chỉ bảo mật, chữ vi mô, và mực biến thiên quang học để chống làm giả. Dù phiên bản hiện tại có một số cải tiến về công nghệ, nguyên lý bảo mật cơ bản vẫn được giữ nguyên, đảm bảo tính bảo mật và độ tin cậy của tờ tiền.

Độ hiếm và giá trị sưu tầm của 50 Euro 

Phiên bản Series 2002:

  • Độ hiếm: Tờ 50 Euro Series 2002 đã không còn được phát hành từ năm 2017 khi tờ tiền này được thay thế bằng phiên bản Europa Series. Do đó, các tờ 50 Euro Series 2002 hiện nay trở nên hiếm hơn trong lưu thông và thường được các nhà sưu tầm tìm kiếm.
  • Giá trị sưu tầm: Các tờ 50 Euro Series 2002 có thể có giá trị sưu tầm cao hơn so với mệnh giá của chúng, đặc biệt là các tờ tiền còn mới hoặc chưa được sử dụng nhiều. Giá trị của chúng có thể dao động tùy thuộc vào tình trạng và độ hiếm của từng tờ tiền.
  • Mức giá cao nhất khi đấu giá: Mức giá đấu giá có thể thay đổi, nhưng những tờ 50 Euro Series 2002 còn mới và không bị hư hỏng có thể được bán với mức giá gấp nhiều lần giá trị mệnh giá. Các phiên bản đặc biệt như tờ tiền in lỗi hoặc có chữ ký của các chủ tịch ECB có thể đạt giá cao hơn. Ví dụ, một tờ 50 Euro Series 2002 còn mới có thể được bán với giá từ 50 đến 150 Euro hoặc cao hơn tùy thuộc vào điều kiện và sự hiếm hoi.

Những sự thật thú vị xoay quanh tờ tiền 50 Euro

Tờ tiền euro được sử dụng nhiều nhất: Tờ tiền euro được sử dụng nhiều nhất là tờ 50 euro, chiếm gần một nửa (49%) tổng số tiền giấy.

  • Tính đến tháng 12 năm 2023, có 14,625,114,601 tờ tiền 50 euro đang lưu hành trên khắp Khu vực đồng tiền chung châu Âu với tổng giá trị là 721,520,297,300 euro.
  • Tờ tiền 50 euro được sử dụng bởi khoảng 332 triệu người châu Âu, ở 22 quốc gia có euro là đơn vị tiền tệ duy nhất (với 20 quốc gia áp dụng hợp pháp).
  • Các ước tính cho thấy tuổi thọ trung bình của một tờ 50 euro là khoảng 4 năm trước khi được thay thế do bị mòn.

Tầm quan trọng của đồng euro: Kể từ năm 2002, đồng euro đã trở thành đồng tiền quan trọng thứ hai trên thế giới, chỉ sau đồng đô la Mỹ, theo tất cả các chỉ số tiền tệ quốc tế như thanh toán toàn cầu, dự trữ ngoại hối, khoản vay quốc tế, nợ quốc tế và khối lượng giao dịch ngoại hối.

Số lượng đồng euro lưu hành: Đến tháng 1 năm 2022, đã có 27.9 tỷ tờ tiền euro đang lưu hành, so với 7.8 tỷ vào năm 2002. Số lượng đồng xu euro là 141 tỷ, so với 38 tỷ vào năm 2002. Trong số đó, có 38 tỷ đồng xu 1 cent được sử dụng rộng rãi trong toàn khu vực EU.

Thiết kế của các tờ tiền euro: Mặt trước của các tờ tiền euro thể hiện các cửa sổ và cửa ra vào, biểu trưng cho tinh thần cởi mở và hợp tác của châu Âu, trong khi mặt sau là các cây cầu, tượng trưng cho sự giao tiếp giữa các quốc gia châu Âu và phần còn lại của thế giới.

Khả năng phát hành euro kỹ thuật số: Ủy ban và Ngân hàng Trung ương Châu Âu đang xem xét khả năng phát hành euro kỹ thuật số như một phương tiện thanh toán mới và an toàn, hỗ trợ chuyển đổi số của EU và nâng cao vai trò quốc tế của đồng euro.

Giá trị của đồng Euro

Tác động của đồng EUR đến kinh tế châu Âu

  • Ảnh hưởng của chính sách tỷ giá EUR/VND đến xuất nhập khẩu hàng hóa

 

Ưu điểm

Nhược điểm

Tỷ giá EUR tăng (đồng Euro mất giá)

- Sản phẩm xuất khẩu sẽ có giá thành rẻ hơn, từ đó tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế và thúc đẩy xuất khẩu.

- Giá thành hàng hóa nhập khẩu giảm sẽ khuyến khích tiêu dùng trong khối các nước châu Âu. 

- Chi phí nguyên liệu nhập khẩu tăng, gây ảnh hưởng đến lợi nhuận của các doanh nghiệp.

- Chi phí sản xuất tăng tạo áp lực lên giá cả hàng hóa trong khối các nước châu Âu.

Tỷ giá EUR giảm (đồng Euro tăng giá)

- Chi phí cho nguyên liệu nhập khẩu giảm, từ đó tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

- Góp phần kiểm soát lạm phát châu Âu.

- Giá sản phẩm xuất khẩu cao hơn làm giảm khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế, do đó ảnh hưởng đến xuất khẩu.

- Khuyến khích nhập khẩu, tuy nhiên có thể gây áp lực lên cán cân thương mại.

  • Tỷ giá EUR/VND ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài

 

Ưu điểm

Nhược điểm

Tỷ giá EUR tăng (đồng Euro mất giá)

- Giá trị tài sản và lợi nhuận thu được từ đồng Euro sẽ cao hơn, nhờ đó tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

- Khuyến khích đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ngành công nghiệp, dịch vụ.

- Rủi ro cho nhà đầu tư nước ngoài do biến động tỷ giá Euro.

- Có thể dẫn đến tình trạng "bắt nạt tiền tệ" khi các nhà đầu tư quốc tế bán tháo đồng Euro để kiếm lời từ biến động tỷ giá.

Tỷ giá EUR giảm (đồng Euro tăng giá)

- Giảm rủi ro cho các nhà đầu tư nước ngoài nhờ ổn định giá trị tài sản và lợi nhuận thu được bằng đồng Euro.

- Khuyến khích đầu tư gián tiếp nước ngoài vào thị trường chứng khoán, trái phiếu.

- Giá trị tài sản và lợi nhuận thu được bằng đồng Euro thấp hơn, dẫn đến giảm sức hấp dẫn đối với nhà đầu tư nước ngoài.

- Tình trạng "thoát vốn" có thể xảy ra khi các nhà đầu tư quốc tế rút vốn khỏi thị trường khối châu Âu.

Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị Euro

Giá trị của đồng Euro (EUR) có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố kinh tế và tài chính, bao gồm:

  • Tình hình kinh tế toàn cầu: Nền kinh tế toàn cầu và các mối quan hệ thương mại có tác động lớn đến giá trị đồng Euro. Ví dụ, sự suy thoái kinh tế tại các đối tác thương mại chính của châu Âu có thể làm giảm nhu cầu xuất khẩu, từ đó làm giảm giá trị đồng EUR. 
  • Chính sách tiền tệ của châu Âu: Chính phủ các nước châu Âu cũng có thể can thiệp vào thị trường tiền tệ, thị trường ngoại hối để ổn định giá trị đồng EUR, thông qua các chính sách tài khóa hoặc các biện pháp can thiệp trực tiếp vào thị trường ngoại hối. 
  • Giá vàng thế giới (XAU/USD): Giá vàng có tác động lớn tới chính sách tiền tệ của các quốc gia. Nếu giá vàng tăng kéo theo sự tăng giá của Euro quá mạnh, Ngân hàng Trung ương châu Âu có thể can thiệp bằng cách bán Euro để giữ cho tỷ giá không tăng quá cao, duy trì lợi thế cạnh tranh cho các nhà xuất khẩu châu Âu.
  • Lãi suất ngân hàng của châu Âu: Lãi suất của Ngân hàng Trung ương châu Âu có ảnh hưởng quan trọng đến giá trị đồng Euro. Khi ngân hàng tăng lãi suất, đồng Euro có thể tăng giá trị do nhà đầu tư thấy lợi suất cao hấp dẫn. Ngược lại, việc giảm lãi suất hoặc duy trì lãi suất thấp có thể khiến đồng Euro giảm giá trị do các nhà đầu tư tìm kênh hiệu quả hơn. 
  • Giá Bitcoin/USD: Chưa có thống kê nào kết luận về tương quan giữa Giá Bitcoin/USD hoặc Giá Bitcoin/VND tới giá Euro. Tuy nhiên với sự phổ biến của Bitcoin, dòng tiền đổ vào thị trường crypto ngày càng lớn có thể dẫn tới những tác động gián tiếp tới tỷ giá Euro. 

Quy đổi 50 Euro sang tiền Việt và ngược lại

Công thức đổi 50 Euro sang tiền Việt

Để đổi 50 EUR sang VND hoặc VND sang EUR, bạn cần biết tỷ giá 50 EUR/VND tại thời điểm quy đổi. Theo đó, bạn có thể tính số tiền sau quy đổi bằng công thức: 

  • Số tiền VND = Số tiền EUR x Tỷ giá EUR/VND 
  • Số tiền EUR = Số tiền VND / Tỷ giá VND/EUR

Lưu ý, tỷ giá quy đổi VND sang EUR khác với tỷ giá đổi Euro sang tiền Việt. Nếu bạn đang chuẩn bị đến châu Âu du lịch thì nên đổi tiền Việt sang châu Âu để tránh gặp khó khăn khi thanh toán chi phí mua sắm hoặc sinh hoạt. 

Cách đổi 50 Euro sang tiền Việt

Bạn có thể sử dụng các công cụ trực tuyến để quy đổi tiền tệ một cách nhanh chóng và tiện lợi. Dưới đây là 2 cách phổ biến để quy đổi EUR sang VND:

Sử dụng Google quy đổi Euro (EUR/VND)

Bước 1: Mở trình duyệt web và truy cập Google.

Bước 2: Nhập vào ô tìm kiếm các cụm từ khóa như: “EUR to VND”, “VND to EUR”, “1 EUR to VND”, “đổi Euro”, “đổi từ Euro sang VND”, “đổi EUR sang VND”, “đổi Euro sang Việt Nam”, “tỷ giá Euro”, “tỷ giá Euro hôm nay”, “giá Euro ngày hôm nay”, “tiền châu Âu đổi sang tiền Việt”, “1 Euro bằng bao nhiêu tiền Việt Nam” hoặc các cụm từ tương tự.

Bước 3: Google sẽ hiển thị một công cụ chuyển đổi tiền tệ với tỷ giá hiện tại và kết quả quy đổi tương ứng.

Sử dụng website ONUS để quy đổi Euro (EUR to VND)

Bước 1: Truy cập trang: EUR to VND hoặc tỷ giá ngoại tệ

Bước 2: Chọn loại tiền tệ bạn muốn quy đổi (Ví dụ: EUR).

Bước 3: Nhập số tiền bạn muốn quy đổi. (Ví dụ: 100 EUR)

Bước 4: Website sẽ tự động hiển thị số tiền tương ứng bằng VND theo tỷ giá hiện tại.

Ngoài ra, bạn có thể quy đổi theo chiều ngược lại từ VND sang EUR, hoặc tiến hành quy đổi ngoại tệ với các đồng tiền phổ biến khác. 

Những lưu ý khi đổi 50 Euro sang tiền Việt

  • Địa điểm quy đổi: Nên lựa chọn các ngân hàng lớn, uy tín để đổi Euro an toàn, tránh rủi ro tiền giả. Các tiệm vàng cũng thường cung cấp dịch vụ đổi tiền Euro sang VND, tuy nhiên bạn cần kiểm tra tính pháp lý để đổi tiền an toàn. Việc đổi ngoại tệ ở những nơi vắng vẻ, không uy tín có thể dẫn đến rủi ro như bị ép giá, tráo tiền giả hoặc rách.
  • Tỷ giá quy đổi 50 EUR/VND: Bạn có thể so sánh tỷ giá 50 EUR/VND giữa các ngân hàng để chọn nơi có tỷ giá tốt nhất. Tuy nhiên nếu đổi với số lượng nhỏ, phần chênh lệch giá giữa các ngân hàng là không đáng kể.
  • Sử dụng thẻ thanh toán quốc tế và giữ lại biên lai: Nếu có thể, hãy mang theo thẻ thanh toán quốc tế (Visa, Mastercard,…) để thanh toán trực tiếp hoặc rút tiền mặt khi cần. Giữ lại biên lai giao dịch để có bằng chứng nếu cần thiết.
  • Thời gian thực hiện: Một số ngân hàng có thể yêu cầu bạn đợi một khoảng thời gian ngắn để thực hiện giao dịch, đặc biệt nếu đổi số lượng lớn tiền.
  • Tránh các ki-ốt đổi tiền tại sân bay: Mặc dù tiện lợi, tỷ giá tại các ki-ốt này thường kém ưu đãi hơn so với các ngân hàng. Bạn sẽ bị ép giá vì sự gấp gáp và cần thiết của mình.
  • Đổi một ít tiền mặt trước: Đổi một ít tiền mặt trước khi đến châu Âu để bạn có thể sử dụng ngay cho các chi phí nhỏ như taxi, đồ ăn nhẹ,…

Địa điểm đổi 50 Euro sang Việt Nam Đồng uy tín

Bạn có thể đổi tiền Việt Nam sang Euro trước khi đi tại các ngân hàng ở Việt Nam hoặc đổi khi đến châu Âu tại các ngân hàng, khách sạn, sân bay, hoặc rút tiền từ ATM chấp nhận thẻ quốc tế.

Những nơi được cấp phép đổi Euro (EUR) sang tiền Việt (VND)

Đổi tiền Euro sang tiền Việt Nam là một nhu cầu phổ biến cho nhiều người, đặc biệt là du khách và những người nhận kiều hối. Để thực hiện giao dịch này một cách an toàn và hợp pháp, bạn có ba lựa chọn chính:

  • Ngân hàng

Đây được xem là phương án uy tín và an toàn nhất. Khi đến ngân hàng, bạn cần mang theo giấy tờ tùy thân (như CMND hoặc hộ chiếu) và số EUR cần đổi. 

Nếu bạn có tài khoản tại ngân hàng đó, quá trình sẽ thuận tiện hơn. Ngân hàng sẽ kiểm tra tính xác thực của tờ tiền và áp dụng tỷ giá hiện hành. Mặc dù quy trình có thể mất nhiều thời gian hơn do các thủ tục hành chính, nhưng đây là cách đảm bảo nhất để tránh rủi ro pháp lý.

  • Tiệm vàng được cấp phép

Nhiều tiệm vàng ở Việt Nam cũng cung cấp dịch vụ đổi EUR. Phương án này thường nhanh chóng và thuận tiện hơn, đặc biệt là cho những giao dịch nhỏ. Tuy nhiên, điều quan trọng là bạn phải chọn những tiệm vàng uy tín và được cấp phép chính thức để đổi tiền.

Tỷ giá tại các tiệm vàng có thể linh hoạt hơn so với ngân hàng, nhưng bạn nên cẩn thận và kiểm tra kỹ trước khi thực hiện giao dịch.

  • Quầy đổi tiền tại sân bay

Đây là lựa chọn thuận tiện cho du khách mới đến hoặc chuẩn bị rời Việt Nam. Các quầy đổi tiền tại sân bay hoạt động 24/7 và có thể đổi nhiều loại ngoại tệ khác nhau, bao gồm cả tiền Euro. 

Tuy nhiên, tỷ giá tại đây thường kém hấp dẫn hơn so với ngân hàng hoặc tiệm vàng. Bù lại, bạn được sự tiện lợi và an toàn khi giao dịch.

Địa chỉ đổi Euro sang tiền Việt và ngược lại tại Việt Nam

Bạn đang tìm nơi đổi 50 Euro sang Việt Nam Đồng (VND) với tỷ giá tốt nhất? Hãy tham khảo danh sách các địa chỉ uy tín tại Hà Nội và TP.HCM dưới đây:

Tỷ Giá 50 Euro (EUR/VND) Hôm Nay tại Hà Nội

Địa điểm

Mô tả

Địa chỉ

Hotline

Ngân hàng Vietcombank

Ngân hàng lớn, uy tín, tỷ giá tốt, phí cạnh tranh.

Nhiều chi nhánh trên toàn Hà Nội

Ngân hàng Vietinbank

Lựa chọn phổ biến, tỷ giá tốt, phí thấp.

Nhiều chi nhánh trên toàn Hà Nội

Trung tâm vàng bạc Đá Quý SJC

Chất lượng dịch vụ tốt, tỷ giá cạnh tranh, hệ thống cửa hàng lớn.

Nhiều chi nhánh trên toàn Hà Nội

Tiệm Vàng Quốc Trinh

Thủ tục nhanh gọn, tỷ giá hợp lý.

27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

024 3826 8856

Vàng bạc mỹ nghệ 31 Hà Trung

Tỷ giá cạnh tranh, được cấp phép mua bán ngoại tệ.

31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

024 3825 7139

Vàng Hà Trung Nhật Quang

Uy tín lâu năm, tỷ giá tốt.

57 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

024 3938 6526

Vàng Bạc Toàn Thủy

Tỷ giá cao, chất lượng phục vụ tốt, nổi tiếng trong khu vực.

455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân / 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội

Vàng bạc Bảo Tín Mạnh Hải

Sản phẩm và dịch vụ chất lượng, kiểm định nghiêm ngặt, thu mua ngoại tệ nổi tiếng.

39 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

024 2233 9999

Tỷ Giá 50 Euro (EUR/VND) Hôm Nay tại TP.HCM

Địa điểm

Mô tả

Địa chỉ

Hotline

Minh Thư – Quận 1

Uy tín, tỷ giá hợp lý, được cấp phép hoạt động.

22 Nguyễn Thái Bình, Quận 1

090-829-2482

Tiệm Vàng Kim Mai – Quận 1

Dễ tìm, tỷ giá cao, phù hợp cho giao dịch lớn.

84C Cống Quỳnh, Phạm Ngũ Lão, Quận 1

028-3836-0412

Tiệm Vàng Kim Châu – Quận 10

Chuyên nghiệp, chất lượng dịch vụ tốt.

784 Điện Biên Phủ, Phường 10, Quận 10

Trung Tâm Kim Hoàn – Quận 1

Tỷ giá ổn định, giao dịch an toàn.

222 Lê Thánh Tôn, Bến Thành, Quận 1

028-3825-8973

Eximbank 59

Uy tín, nhiều dịch vụ chuyên nghiệp, thu đổi đa dạng ngoại tệ.

135 Đồng Khởi, Bến Nghé, Quận 1

028-3823-1316

Các bước đổi tiền 50 EUR to VND chi tiết (Cập nhật liên tục)

Bước 1: Chuẩn bị:

  • Kiểm tra tỷ giá: Trước khi đổi tiền, hãy kiểm tra tỷ giá 50 EUR/VND hiện tại tại các ngân hàng, trang web uy tín như ONUS. So sánh tỷ giá giữa các nơi để tìm được tỷ giá tốt nhất.
  • Chuẩn bị giấy tờ tùy thân: Bạn cần mang theo chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để thực hiện giao dịch đổi tiền.

Bước 2: Chọn nơi đổi 50 EUR/VND và ngược lại:

Tại ngân hàng:

  • Chọn ngân hàng: Lựa chọn ngân hàng uy tín có tỷ giá tốt và phí giao dịch hợp lý.
  • Điền thông tin: Điền đầy đủ thông tin vào giấy tờ yêu cầu của ngân hàng (họ tên, số điện thoại, số tiền muốn đổi, mục đích đổi tiền,…).
  • Xuất trình giấy tờ: Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để xác minh danh tính.
  • Nhận tiền: Sau khi hoàn tất thủ tục, bạn sẽ nhận được số tiền VND tương ứng theo tỷ giá hiện tại.

Tại sân bay hoặc cửa khẩu:

  • Tìm quầy đổi tiền: Các sân bay quốc tế và cửa khẩu thường có quầy đổi tiền của các ngân hàng hoặc công ty dịch vụ tài chính.
  • Xuất trình giấy tờ: Cung cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu và điền thông tin theo yêu cầu.
  • Nhận tiền: Sau khi hoàn tất thủ tục, bạn sẽ nhận được số tiền VND tương ứng.

Tại tiệm vàng hoặc đại lý được cấp phép:

  • Chọn địa chỉ uy tín: Tìm hiểu kỹ về tiệm vàng hoặc đại lý đổi tiền trước khi giao dịch để đảm bảo an toàn và tỷ giá hợp lý.
  • Thỏa thuận tỷ giá: Thương lượng tỷ giá với nhân viên trước khi đổi tiền.
  • Kiểm tra tiền: Kiểm tra kỹ số tiền VND nhận được trước khi rời khỏi quầy.

Đổi 50 EUR to VND trực tuyến:

  • Chọn dịch vụ uy tín: Sử dụng các dịch vụ chuyển tiền trực tuyến uy tín để đổi tiền EUR sang VND với tỷ giá tốt và phí giao dịch thấp.
  • Tạo tài khoản: Đăng ký tài khoản và xác minh danh tính theo yêu cầu của dịch vụ.
  • Chuyển tiền: Chuyển số tiền EUR bạn muốn đổi vào tài khoản của dịch vụ.
  • Nhận tiền VND: Số tiền VND tương ứng sẽ được chuyển vào tài khoản ngân hàng của bạn tại Việt Nam.

Cần bao nhiêu tiền để đi châu Âu?

Chi phí để đi châu Âu từ Việt Nam có thể thay đổi tùy thuộc vào mục đích và khả năng tài chính của bạn. Trung bình, bạn có thể cần khoảng AU$250 mỗi ngày cho các chi phí cơ bản như ăn uống, đi lại, chỗ ở.

Các chi phí liên quan đến thủ tục, di chuyển

  • Hộ chiếu

Trước khi khám phá châu Âu, hai thủ tục hành chính không thể bỏ qua là xin visa và làm hộ chiếu. Phí visa châu Âu thường dao động từ 80 Euro (khoảng 2,269,036 VND) đến 120 Euro (khoảng 3,403,554 VND). 

Chi phí cấp hộ chiếu Việt Nam hiện tại là 200.000 đồng. Mức phí cụ thể có thể thay đổi tùy theo thời điểm và quy định của Lãnh sự quán.

  • Vé máy bay

Du khách Việt Nam hiện có nhiều lựa chọn hãng hàng không để bay thẳng đến châu Âu như Turkish Airlines, Singapore Airlines, Malaysia Airlines, Vietnam Airlines và Jet Airways.

Tuy nhiên, giá vé máy bay thường khá cao, dao động từ 600 - 1,200 Euro (tức khoảng 15 - 30 triệu VND) cho một cặp vé khứ hồi. Để tiết kiệm chi phí, bạn có thể săn vé rẻ trước 3 - 4 tháng hoặc chọn các chuyến bay nối chuyến, thường có giá mềm hơn.

Du học châu Âu

Tùy vào quốc gia bạn lựa chọn du học, cũng như các khóa học và nhu cầu sinh hoạt, chi phí bạn cần bỏ ra có thể sẽ khác nhau.

  • Học phí ước tính: 5000 EUR - 20,000 EUR/năm (khoảng 141,814,750 VND đến NaN VND). 
  • Sinh hoạt phí trung bình: 10,000 EUR (khoảng 283,629,500 VND).

Du lịch châu Âu

Để tính toán chi phí cho một chuyến du lịch, bạn có thể tham khảo các chi phí cơ bản sau:

  • Ăn uống: Khoảng 50 EUR/ngày (khoảng 1,418,147.5 VND).
  • Đi lại: Khoảng 30 - 40 EUR/ngày  (khoảng992,703.25 VND) đối với tàu lửa. Khoảng 5 - 10 EUR/ngày cho các phương tiện công cộng (khoảng283,629.5 VND). 
  • Chỗ ở: Khoảng 40 - 70 EUR/ngày đối với các chỗ nghỉ bình dân (khoảng 1,559,962.25 VND) mỗi ngày.

Như vậy, trung bình bạn nên dự trù khoảng 3000 EUR (khoảng 85,088,850 VND) cho tổng chuyến đi châu Âu 9 ngày 8 đêm, số tiền này đã bao gồm mọi chi phí từ thủ tục, ăn uống, chỗ ở và di chuyển đi lại. 

Xuất khẩu lao động châu Âu

Xuất khẩu lao động sang châu Âu có thể là một cơ hội tuyệt vời, nên bạn cần chuẩn bị kỹ lưỡng về tài chính. Một số thông tin và chi phí cơ bản mà bạn cần nắm được là:

Chi phí xuất khẩu lao động

  • Chi phí ban đầu: Bao gồm phí dịch vụ, vé máy bay, các chi phí khác. Con số khoảng 5000 EUR - 20,000 EUR tùy từng quốc gia (khoảng 141,814,750 VND đến 567,259,000 VND). 

Mức lương

  • Lao động phổ thông: 800 - 1000 EUR (khoảng 22,690,360 VND đến 28,362,950 VND).
  • Lao động tay nghề cao: 1000 - 5000 EUR (khoảng 28,362,950 VND đến 141,814,750 VND).

Lưu ý: Đây chỉ là mức lương khởi điểm. Ngoài ra, người lao động còn được đóng bảo hiểm, chăm sóc y tế - an sinh xã hội, lương tăng ca theo quy định các nước châu Âu.

Đọc tiếp

Câu hỏi thường gặp

50 Euro đổi ra tiền Việt là bao nhiêu?

Hôm nay, ngày 30/03/2025, 50€ bằng 1,418,147.5 tiền Việt Nam.

Miễn trừ trách nhiệm: Dữ liệu được ONUS tổng hợp từ các nguồn đáng tin cậy vào thời điểm công bố và chỉ có giá trị tham khảo với các nhà đầu tư, không cung cấp nền tảng giao dịch, không cam đoan và đảm bảo dưới bất kỳ hình thức nào. Xem chi tiết