(GBP sang VND)
Cập nhật lúc 00:57 ngày 03/04/2025
Cập nhật lúc 00:57 ngày 03/04/2025
Giá GBP/VND cao nhất
33,689 VND
Giá GBP/VND thấp nhất
33,629 VND
Giá GBP/VND mở cửa
33,689 VND
Tỷ giá GBP to VND hôm nay là 33,629 VND. Giá Bảng Anh (Pound) giảm 0.17781% trong 24 giờ qua, tương đương với 1 GBP giảm 58 VND. Biểu đồ tỷ giá Bảng Anh (Pound) so với Việt Nam Đồng được cập nhật gần nhất vào 03-04-2025 00:57 (UTC +7) theo tỷ giá ngoại tệ của Vietcombank.
Cập nhật: 00:57, T5, 03/04/2025
32,584 VND/GBP0.17781% /24h
Giá GBP hiện tại
Giá GBP mở cửa
33,689 VND/GBP
Giá GBP thấp nhất
33,629 VND/GBP
Giá GBP cao nhất
33,689 VND/GBP
Giá GBP đóng cửa
33,629 VND/GBP
Biến động giá GBP hôm nay
0.17781% /1 ngày
-58 VND
0.31% /7 ngày
+102 VND
2.64% /1 tháng
+837 VND
6.45% /3 tháng
+1,973 VND
4.83% /1 năm
+1,501 VND
Biểu đồ tỷ giá GBP/VND
Dưới đây là bảng chi tiết tỷ giá GBP mua và bán theo các hình thức khác nhau tại 40 ngân hàng 1 phút trước ngày 02/04/2025 theo giờ Việt Nam
Giá 1 Bảng Anh (Pound)
NGÂN HÀNG | TIỀN MẶT | CHUYỂN KHOẢN |
---|
Tỷ giá Bảng Anh (Pound) (GBP) các ngân hàng
Ngân hàng Mua Bảng Anh (Pound) (GBP) bằng tiền mặt
cógiá cao nhấtlà 0 VNĐ/GBP
cógiá thấp nhấtlà 0 VNĐ/GBP
Ngân hàng Mua Bảng Anh (Pound) (GBP) chuyển khoản
cógiá cao nhấtlà 0 VNĐ/GBP
cógiá thấp nhấtlà 0 VNĐ/GBP
Ngân hàng Bán Bảng Anh (Pound) (GBP) bằng tiền mặt
cógiá cao nhấtlà 0 VNĐ/GBP
cógiá thấp nhấtlà 0 VNĐ/GBP
Ngân hàng Bán Bảng Anh (Pound) (GBP) chuyển khoản
cógiá cao nhấtlà 0 VNĐ/GBP
cógiá thấp nhấtlà 0 VNĐ/GBP
GBP Index hay còn gọi là Chỉ số đồng Bảng Anh (Pound), là một chỉ số đo lường giá trị của đồng GBP so với các loại tiền tệ khác trên thế giới. Thể hiện sức mạnh của GBP trên thị trường toàn cầu.
Giá 1 Bảng Anh (Pound)
MÃ NGOẠI TỆ | TÊN NGOẠI TỆ | TỶ GIÁ | BIẾN ĐỘNG (24H) |
---|---|---|---|
| Đô la Mỹ | 1.302 USD | 0.18% |
| Euro | 1.183 EUR | -0.10% |
| Yên Nhật | 191.445 JPY | 0.07% |
| Sen Nhật | 0.191 SEN | 0.07% |
| Man Nhật | 0.019 MAN | 0.07% |
| Đô La Úc | 2.058 AUD | 0.42% |
| Đô La Singapore | 1.733 SGD | -0.01% |
| Baht Thái | 43.912 THB | -0.11% |
| Đô La Canada | 1.847 CAD | 0.63% |
| Franc Thuỵ Sĩ | 1.141 CHF | -0.05% |
GBP VND
VND GBP
Chuyển sang các đồng tiền khác
1 GBP USD
1.280 USD
1 GBP EUR
1.197 EUR
1 GBP JPY
195.315 JPY
1 GBP SEN
0.195 SEN
1 GBP MAN
0.020 MAN
1 GBP AUD
2.058 AUD
1 GBP SGD
1.737 SGD
Tỷ giá USD hôm nay (15-10-2024) Đồng USD tăng “chọc thủng” mốc 103
Tỷ giá USD hôm nay (15-10-2024) Đồng USD tăng “chọc thủng” mốc 103, Tỷ giá USD hôm nay (15-10-2024) Đồng USD tăng “chọc thủng” mốc 103
03 Thg 1, 2024
Tỷ giá USD hôm nay (15-10-2024) Đồng USD tăng “chọc thủng” mốc 103
Tỷ giá USD hôm nay (15-10-2024) Đồng USD tăng “chọc thủng” mốc 103, Tỷ giá USD hôm nay (15-10-2024) Đồng USD tăng “chọc thủng” mốc 103
03 Thg 1, 2024
Tỷ giá USD hôm nay (15-10-2024) Đồng USD tăng “chọc thủng” mốc 103
Tỷ giá USD hôm nay (15-10-2024) Đồng USD tăng “chọc thủng” mốc 103, Tỷ giá USD hôm nay (15-10-2024) Đồng USD tăng “chọc thủng” mốc 103
03 Thg 1, 2024
Tỷ giá USD hôm nay (15-10-2024) Đồng USD tăng “chọc thủng” mốc 103
Tỷ giá USD hôm nay (15-10-2024) Đồng USD tăng “chọc thủng” mốc 103, Tỷ giá USD hôm nay (15-10-2024) Đồng USD tăng “chọc thủng” mốc 103
03 Thg 1, 2024
Tỷ giá USD hôm nay (15-10-2024) Đồng USD tăng “chọc thủng” mốc 103
Tỷ giá USD hôm nay (15-10-2024) Đồng USD tăng “chọc thủng” mốc 103, Tỷ giá USD hôm nay (15-10-2024) Đồng USD tăng “chọc thủng” mốc 103
03 Thg 1, 2024
Tỷ giá USD hôm nay (15-10-2024) Đồng USD tăng “chọc thủng” mốc 103
Tỷ giá USD hôm nay (15-10-2024) Đồng USD tăng “chọc thủng” mốc 103, Tỷ giá USD hôm nay (15-10-2024) Đồng USD tăng “chọc thủng” mốc 103
03 Thg 1, 2024
Quy đổi ngoại tệ khác
USD
Đô la Mỹ
1.280
0.18%
EUR
Euro
1.197
-0.10%
JPY
Yên Nhật
195.315
0.07%
SEN
Sen Nhật
0.195
0.07%
MAN
Man Nhật
0.020
0.07%
AUD
Đô La Úc
2.058
0.42%
SGD
Đô La Singapore
1.737
-0.01%
THB
Baht Thái
44.354
-0.11%
CAD
Đô La Canada
1.847
0.63%
18/11/2023
Giới thiệu về Đô La Mỹ (USD)
Bitcoin (BTC), đồng tiền điện tử tiên phong ra đời năm 2009 dưới bàn...
19/11/2023
Lịch sử phát triển của Euro (EUR)
Euro (EUR) là đồng tiền chung của Liên minh châu Âu, được giới thiệu vào năm 1999...
20/11/2023
Tìm hiểu về Yên Nhật (JPY)
Yên Nhật (JPY) là đồng tiền chính thức của Nhật Bản, được sử dụng rộng rãi trong giao dịch quốc tế...
21/11/2023
Sự phát triển của Bảng Anh (GBP)
Bảng Anh (GBP) là một trong những đồng tiền lâu đời nhất trên thế giới, có lịch sử phát triển phong phú...
22/11/2023
Đồng Nhân dân tệ Trung Quốc (CNY)
Nhân dân tệ (CNY) là đồng tiền chính thức của Trung Quốc, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế toàn cầu...
23/11/2023
Khám phá về Đô la Canada (CAD)
Đô la Canada (CAD) là đồng tiền chính thức của Canada, được biết đến với sự ổn định và giá trị cao...
24/11/2023
Đô la Úc (AUD) và vai trò của nó
Đô la Úc (AUD) là đồng tiền chính thức của Úc, được sử dụng rộng rãi trong các giao dịch thương mại quốc tế...
25/11/2023
Đồng Franc Thụy Sĩ (CHF)
Franc Thụy Sĩ (CHF) là đồng tiền chính thức của Thụy Sĩ, nổi tiếng với sự ổn định và an toàn...
Đánh giá ONUS
Tôi đã dùng ONUS 1 năm - ONUS là 1 ứng dụng dễ dàng sử dụng không chỉ dành cho các trader nhiều kinh nghiệm mà còn với tất cả người mới bước chân vào crypto, nhiều tính năng hữu ích kiếm tiền. Dễ dàng đăng kí KYC, lợi nhuận lên tới 12.8% cao hơn hẳn so với gửi tiền ngân hàng. Nạp rút tiền nhanh chóng
HoanBeo123
Vietnam
Được, chuẩn, kiếm tiền nhanh chóng, hiệu quả rõ rệt, thu lợi nhuận một cách chính xác
Anh Tran
Vietnam
App rất uy tín, đội ngũ supports nhiệt tình và có trách nhiệm, giao dịch nhanh, bảo mật cao, an toàn
thien9696
Vietnam
Bảo mật bởi
CyStack
Certik
WhiteHub
Cloudflare
Giới thiệu về giá 5 Bảng Anh (Pound)
Tờ tiền có màu xanh, tím và đen làm chủ đạo, có kích thước 145 × 77 mm, mặt trước là hình chân dung Nữ hoàng Elizabeth II, mặt sau là hình công tước Arthur Wellesley.
Tờ tiền có màu đen nâu và xanh đậm làm chủ đạo, có kích thước 135 × 70 mm, mặt trước là hình chân dung Nữ hoàng Elizabeth II, mặt sau là hình George Stephenson.
Tờ tiền có màu đen nâu và xanh đậm làm chủ đạo, có kích thước 135 × 70 mm, mặt trước là hình chân dung Nữ hoàng Elizabeth II, mặt sau là hình George Stephenson.
Tờ tiền có màu nâu và xanh lá làm chủ đạo, có kích thước 135 × 70 mm, mặt trước là hình chân dung Nữ hoàng Elizabeth II, mặt sau là hình chân dung Elizabeth Fry.
Tờ tiền có màu xanh ngọc lam làm chủ đạo, có kích thước 125 × 65 mm, mặt trước là hình chân dung Nữ hoàng Elizabeth II, mặt sau là hình chân dung của Sir Winston Churchill.
Tờ tiền có màu xanh ngọc lam làm chủ đạo, có kích thước 125 × 65 mm, mặt trước là hình chân dung vua Charles III, mặt sau là hình Sir Winston Churchill.
Tờ 5 bảng Anh có các tính năng bảo mật sau:
Các tính năng khác:
Những tính năng này giúp ngăn ngừa làm giả và dễ dàng kiểm tra tính xác thực của tờ tiền.
Tờ 5 bảng Anh phát hành năm 2023 và năm 1971 có các tính năng bảo mật khác nhau, thể hiện sự tiến bộ trong công nghệ chống làm giả. Tờ năm 1971, in trên giấy, chỉ có các biện pháp cơ bản như hình chìm (đầu Công tước Wellington) và chỉ bảo mật (mở rộng lên 1mm sau năm 1987). Trong khi đó, tờ năm 2023, in trên polymer, áp dụng nhiều tính năng hiện đại hơn, bao gồm cửa sổ trong suốt với hình chân dung Vua Charles III, các miếng bạc và xanh lá nổi bật, dải màu thay đổi từ tím sang xanh khi nghiêng, và số "5" phát sáng dưới ánh sáng cực tím, nâng cao độ bảo mật đáng kể so với trước đây.
Tờ 5 bảng Anh (£5) lần đầu tiên được phát hành bởi Ngân hàng Anh vào năm 1793, sau tờ 10 bảng được giới thiệu năm 1759 do thiếu vàng trong Chiến tranh Bảy Năm. Việc phát hành lại tờ 5 bảng xuất phát từ tình trạng thiếu vàng do các cuộc
Chiến tranh Cách mạng Pháp và Chiến tranh Napoléon, là mệnh giá nhỏ nhất đến năm 1797. Những tờ tiền đầu tiên viết tay, chỉ ghi thông tin người nhận, ngày tháng và chữ ký của nhân viên ngân hàng.
Năm 1797, do cần vốn phục vụ chiến tranh và tình trạng bất ổn khi Anh tuyên chiến với Pháp, các cuộc rút tiền ồ ạt đã làm cạn kiệt vàng tại Ngân hàng Anh. Ngân hàng buộc ngừng đổi vàng cho tiền giấy và phát hành thêm tờ £1 và £2, bước vào "thời kỳ hạn chế" khi việc đổi vàng bị giới hạn.
Thời kỳ này kết thúc năm 1821, Anh quay lại bản vị vàng để kiểm soát lạm phát, và các tờ tiền có thể đổi vàng toàn bộ hoặc một phần.
Năm 1853, tiền in thay thế tiền viết tay với cam kết "Tôi cam kết trả người cầm tờ tiền này số tiền năm bảng", sau đó chữ ký của Giám đốc Ngân hàng xuất hiện từ năm 1870. Năm 1931, quyền đổi tiền giấy lấy vàng chấm dứt khi Anh bỏ chế độ bản vị vàng. Năm 1945, sợi kim loại được đưa vào tờ £5 như biện pháp bảo mật.
Từ năm 1957, tiền in hai mặt xuất hiện, đến năm 1963, tiền có chân dung Nữ hoàng ở mặt trước và từ năm 1971, nhân vật lịch sử như Công tước Wellington xuất hiện ở mặt sau. Năm 1990, tờ tiền có nhiều màu sắc với hình George Stephenson và sợi kim loại nhìn thấy khi soi sáng.
Năm 2002, Ngân hàng Anh gặp vấn đề khi số sê-ri dễ bị mờ do in trên lớp phủ bảo vệ, dẫn đến yêu cầu ngừng phát hành để kiểm tra. Ngân hàng sau đó quyết định phủ lớp bảo vệ để tăng tuổi thọ tờ tiền.
Tháng 4 năm 2013, thông báo rằng Winston Churchill sẽ thay thế Elizabeth Fry trên tờ £5 mới phát hành năm 2016, với hình chân dung Churchill, Tòa nhà Quốc hội, câu nói nổi tiếng và Nữ hoàng Elizabeth II. Tháng 12 năm 2013, tờ tiền mới được in trên polymer, bền hơn và thân thiện môi trường hơn giấy cotton, và phát hành vào 13 tháng 9 năm 2016.
Từ 5 tháng 5 năm 2017, tờ tiền cũ không còn giá trị lưu hành nhưng vẫn có thể đổi tại Ngân hàng Anh. Cuối năm 2016, tranh cãi nổ ra khi tờ tiền chứa dấu vết mỡ động vật, gây phản đối từ nhiều nhóm người. Tuy nhiên, ngày 10 tháng 8 năm 2017, Ngân hàng Anh quyết định tiếp tục sử dụng công thức này.
Tỷ giá 5 GBP/VND là tỷ giá giữa đồng Bảng Anh với Việt Nam Đồng.
Ngoài ra, để biết tỷ giá 5 Bảng Anh hiện nay là bao nhiêu VND, bạn có thể áp dụng công thức tính ngoại tệ thông qua đồng tiền trung gian (USD):
Tỷ giá đồng tiền yết giá/ định giá: Tỷ giá GBP/VND = (GBP/USD) / (USD/VND).
Theo cập nhật mới nhất từ ngân hàng Vietcombank (VCB), tỷ giá 5 Bảng Anh hôm nay, ngày 03/04/2025 là:
Tỷ giá Bảng Anh chợ đen hôm nay thay đổi theo từng điểm bán, tuy nhiên không quá chênh lệch với mức giá mua vào là 5 GBP = 162,921.7 VND và giá bán ra là 5 GBP = 168,145.85 VND.
Lưu ý rằng việc đổi ngoại tệ trên thị trường chợ đen không được pháp luật công nhận.
Năm |
Tỷ giá trung bình 1 GBP = VND (1 GBP/VND) |
2014 |
34,000 VND |
2015 |
33,000 VND |
2016 |
30,000 VND |
2017 |
29,000 VND |
2018 |
32,000 VND |
2019 |
31,000 VND |
2020 |
29,000 VND |
2021 |
30,000 VND |
2022 |
31,000 VND |
2023 |
27,976 VND |
2024 |
33,629.17 VND |
Năm |
Tỷ giá trung bình 1 Bảng Anh = USD (1 GBP/USD) |
2014 |
1.65 USD |
2015 |
1.53 USD |
2016 |
1.35 USD |
2017 |
1.29 USD |
2018 |
1.33 USD |
2019 |
1.28 USD |
2020 |
1.28 USD |
2021 |
1.38 USD |
2022 |
1.24 USD |
2023 |
1.24 USD |
2024 |
1.3 USD |
Bảng so sánh tỷ giá GBP/VND hôm nay 03/04/2025
Tỷ giá |
Giá bán ra |
5 GBP/VND = 168,145.85 VND |
|
5 USD/VND = 129,100 VND |
|
5 EUR/VND = 142,186.65 VND |
|
5 JPY/VND = 878.3 VND |
|
5 CNY/VND = 17,917.35 VND |
|
5 CAD/VND = 91,054.75 VND |
|
5 AUD/VND = 81,702.85 VND |
|
5 RUB/VND = 1,598.35 VND |
|
5 KWD/VND = 431,246.75 VND |
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi là Anh Quốc, Vương quốc Anh hoặc Anh (United Kingdom, Great Britain hoặc Britain), nằm ở châu Âu.
Anh là quốc gia quân chủ lập hiến theo thể chế dân chủ đại nghị kết hợp với dân chủ trực tiếp. Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland có diện tích 243,610 km², là quốc gia rộng thứ 78 trên thế giới và rộng thứ 11 tại châu Âu.
Đây là quốc gia công nghiệp phát triển với kỹ nghệ tiên tiến, có quy mô nền kinh tế lớn thứ 5 trên thế giới theo GDP, đứng thứ 9 toàn cầu xét theo sức mua tương đương (2020) và giữ hạng 5 toàn cầu về tổng giá trị thương hiệu quốc gia.
Quốc gia này hiện đang có sức ảnh hưởng đáng kể về kinh tế, văn hoá, quân sự, khoa học, kỹ thuật và chình trị với tiếng Anh là ngôn ngữ toàn cầu. UK cũng là quốc gia tham gia sáng lập Liên Hợp Quốc, một thành viên thường trực trong Hội đồng Bảo an. Quốc gia này cũng là thành viên của hầu hết các tổ chức quốc tế lớn, trong đó nổi bật là Thình vượng chung các Quốc gia, các nhóm G7, G8, G20, NATO, OECD và WTO.
Tên gọi |
Bảng Anh, pound |
Mã ISO 4217 |
GBP |
Đơn vị quản lý |
Ngân hàng Anh |
Khu vực sử dụng |
Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland cùng các lãnh thổ hải ngoại, thuộc địa |
Bảng Anh – tên tiếng Anh đầy đủ là British Pound Sterling, là đơn vị tiền tệ chình thức của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland cùng các lãnh thổ hải ngoại, thuộc địa. Đồng Pound được biết tới như đồng tiền lâu đời nhất còn lưu trữ trong các quỹ dự trữ ngoại tệ toàn cầu.
Mức độ phổ biến của đồng tiền này chỉ đứng sau Pound, Euro và đứng thứ 4 về khối lượng giao dịch toàn cầu. Tới nay, đồng bảng Anh là một trong những đồng tiền có giá trị cao nhất trên thế giới.
Bảng Anh có thể được gọi bằng nhiều cái tên như British Pound Sterling, Pound Sterling, Pound, tiền UK, tiền Anh, tiền Anh Quốc hoặc Bảng.
Đồng tiền Bảng Anh ký hiệu là £ và mã ISO là GBP.
GBP là viết tắt của từ gì?
GBP là viết tắt của Great Britain Pound.
1 bảng Anh (Pound) được chia thành 100 xu (Pence hoặc Penny).
Hệ thống tiền xu hiện tại bao gồm 8 mệnh giá: 1 pence, 2 pence, 5 pence, 10 pence, 20 pence, 50 pence, 1 pound và 2 pounds. Mỗi đồng có kích thước, trọng lượng và thành phần kim loại khác nhau, được thiết kế để dễ phân biệt bằng cảm giác.
Mặt trước của các đồng tiền xu thường in chân dung của vị vua/nữ hoàng đương nhiệm. Mặt sau thường có các thiết kế đặc trưng cho văn hóa, lịch sử và di sản của Anh quốc.
Ngoài các đồng tiền lưu hành thông thường, Anh Quốc cũng phát hành các đồng tiền kỷ niệm để đánh dấu các sự kiện quan trọng hoặc tôn vinh các nhân vật lịch sử.
Hiện tại, tờ tiền giấy Bảng Anh có bốn mệnh giá chình: 5 pounds, 10 pounds, 20 pounds và 50 pounds. Mỗi mệnh giá có màu sắc và kích thước riêng để dễ phân biệt.
Từ năm 2016, Ngân hàng Anh bắt đầu chuyển đổi từ tiền giấy truyền thống sang tiền polymer. Tiền polymer bền hơn, sạch hơn và khó làm giả hơn so với tiền giấy.
Mặt trước của tờ tiền thường in chân dung của Nữ hoàng Elizabeth II (và sắp tới sẽ dịch chuyển sang Vua Charles III), trong khi mặt sau tôn vinh các nhân vật lịch sử quan trọng của Anh quốc như Winston Churchill (5 pounds), Jane Austen (10 pounds), J.M.W. Turner (20 pounds), và Alan Turing (50 pounds).
Tiền Bảng Anh nổi tiếng với các tính năng bảo mật tiên tiến như cửa sổ trong suốt, hình ảnh hologram thay đổi, mực đổi màu, và các chi tiết siêu nhỏ chỉ có thể nhìn thấy bằng kính lúp.
Lịch sử tiền tệ Bảng Anh có nguồn gốc từ thời Anglo-Saxon với đồng sceat bạc. Vào khoảng năm 790, Vua Offa giới thiệu đồng penny bạc, với 240 đồng tương đương một Tower pound bạc. Năm 1526, đơn vị pound bạc được nâng lên thành Troy pound.
Đồng Bảng Anh hiện đại được xác lập dưới thời Nữ hoàng Elizabeth I, sau một giai đoạn biến động tài chình. Kể từ đó, đồng Bảng giữ được giá trị ổn định qua nhiều thế kỷ, góp phần xây dựng nền tảng tài chình vững mạnh cho nước Anh.
Đồng Bảng chuyển từ bản vị bạc sang bản vị vàng không chình thức, được khôi phục chình thức năm 1925 sau Thế chiến I. Tuy nhiên, bản vị vàng bị từ bỏ vào năm 1931 trong thời kỳ Đại khủng hoảng.
Sau đó, đồng Bảng trải qua nhiều giai đoạn gắn chặt với các đồng tiền khác như Pound và Mác Đức. Năm 1990, Anh tham gia Cơ chế tỷ giá châu Âu nhưng rút khỏi vào năm 1992 sau sự kiện “Ngày thứ Tư đen tối”.
Từ năm 1997, Ngân hàng Anh được giao nhiệm vụ kiểm soát lãi suất để duy trì lạm phát ở mức 2%.
Tiền Bảng Anh in hình ai là một câu hỏi có rất nhiều người thắc mắc. Hiện nay. tiền giấy Bảng Anh in hình Vua Charles III. Sự thay đổi này diễn ra sau khi Nữ hoàng Elizabeth II, người đã xuất hiện trên đồng Bảng Anh trong nhiều thập kỷ, qua đời vào tháng 9 năm 2022.
Khi Vua Charles III lên ngôi, Ngân hàng Trung ương Anh (Bank of England) đã bắt đầu quá trình thay đổi thiết kế tiền giấy. Các tờ tiền mới in hình Vua Charles III bắt đầu được đưa vào lưu thông từ giữa năm 2024.
Tuy nhiên, các tờ tiền cũ in hình Nữ hoàng Elizabeth II vẫn còn giá trị và tiếp tục lưu hành song song với tiền mới trong một thời gian, đảm bảo quá trình chuyển đổi diễn ra suôn sẻ.
Đồng bảng chuyển sang bản vị vàng từ bản vị bạc một cách không chình thức nhờ vào việc định giá vàng quá cao ở Anh. Năm 1717, Isaac Newton – người đứng đầu Xưởng đúc tiền hoàng gia (Royal Mint) khi ấy đã tái định giá vàng.
Bản vị vàng được lập lại từ sau Chiến tranh Napoleon cho đến khi kết thức Chiến tranh thế giới thứ nhất. Trước Chiến tranh thế giới lần thứ nhất, Anh là một trong những nền kinh tế mạnh nhất thế giới, chiếm 40% luồng xuất ngoại đầu tư của toàn cầu. Thế nhưng, sau chiến tranh, quốc gia này vay nợ 850 triệu bảng chủ yếu là từ Hoa Kỳ, với lãi suất lên tới 40% chi tiêu của chình phủ.
Trong nỗ lực lấy lại ổn định tiền tệ, bản vị vàng được khôi phục năm 1925. Bản vị vàng bị loại bỏ ngày 21 tháng 9 năm 1931 trong Đại khủng hoảng và bảng Anh mất giá 25%.
Đồng bảng Anh (GBP) đã từng là tiền tệ dự trữ chình của thế giới trong thế kỷ 19 và nửa đầu thế kỷ 20, nhờ vào vai trò thống trị của Vương quốc Anh trong thương mại và tài chình quốc tế. Mặc dù đã mất vị trí này vào tay đồng USD sau Thế chiến thứ nhất, đồng bảng Anh vẫn giữ một vai trò quan trọng trong hệ thống tài chình toàn cầu.
Hiện tại, đồng bảng Anh là một trong những đồng tiền được giao dịch nhiều nhất trên thế giới, chỉ sau đồng USD, euro và Yên Nhật. GBP chiếm khoảng 5% dự trữ tiền tệ toàn cầu, theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF). Đồng bảng Anh cũng đứng thứ 3 theo xếp hạng tỷ lệ thanh toán toàn cầu tính theo giá trị, sau đồng USD và euro.
|
Ưu điểm |
Nhược điểm |
Tỷ giá GBP tăng (đồng Bảng Anh mất giá) |
- Sản phẩm xuất khẩu sẽ có giá thành rẻ hơn, từ đó tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế và thúc đẩy xuất khẩu. - Giá thành hàng hóa nhập khẩu giảm sẽ khuyến khích tiêu dùng trong nước tốt hơn. |
- Chi phí nguyên liệu nhập khẩu tăng, gây ảnh hưởng đến lợi nhuận của các doanh nghiệp. - Chi phí sản xuất tăng tạo áp lực lên giá cả hàng hóa trong nước. |
Tỷ giá GBP giảm (đồng Bảng Anh tăng giá) |
- Chi phí cho nguyên liệu nhập khẩu giảm, từ đó tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. - Góp phần kiểm soát lạm phát Anh. |
- Giá sản phẩm xuất khẩu cao hơn làm giảm khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế, do đó ảnh hưởng đến xuất khẩu. - Khuyến khích nhập khẩu, tuy nhiên có thể gây áp lực lên cán cân thương mại. |
|
Ưu điểm |
Nhược điểm |
Tỷ giá GBP tăng (đồng Bảng Anh mất giá) |
- Giá trị tài sản và lợi nhuận thu được từ đồng Bảng Anh sẽ cao hơn, nhờ đó tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư nước ngoài. - Khuyến khích đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ngành công nghiệp, dịch vụ. |
- Rủi ro cho nhà đầu tư nước ngoài do biến động tỷ giá Bảng Anh. - Có thể dẫn đến tình trạng "bắt nạt tiền tệ" khi các nhà đầu tư quốc tế bán tháo đồng Bảng Anh để kiếm lời từ biến động tỷ giá. |
Tỷ giá GBP giảm (đồng Bảng Anh tăng giá) |
- Giảm rủi ro cho các nhà đầu tư nước ngoài nhờ ổn định giá trị tài sản và lợi nhuận thu được bằng đồng Bảng Anh. - Khuyến khích đầu tư gián tiếp nước ngoài vào thị trường chứng khoán, trái phiếu. |
- Giá trị tài sản và lợi nhuận thu được bằng đồng Bảng Anh thấp hơn, dẫn đến giảm sức hấp dẫn đối với nhà đầu tư nước ngoài. - Tình trạng "thoát vốn" có thể xảy ra khi các nhà đầu tư quốc tế rút vốn khỏi thị trường trong nước. |
Giá trị của đồng Bảng Anh (GBP) có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố kinh tế và tài chình, bao gồm:
Để đổi 5 GBP sang VND hoặc VND sang GBP, bạn cần biết tỷ giá 5 GBP/VND tại thời điểm quy đổi. Theo đó, bạn có thể tính số tiền sau quy đổi bằng công thức:
Lưu ý, tỷ giá quy đổi VND sang GBP khác với tỷ giá đổi Bảng Anh sang tiền Việt. Nếu bạn đang chuẩn bị đến Anh du lịch thì nên đổi tiền Việt sang Anh để tránh gặp khó khăn khi thanh toán chi phí mua sắm hoặc sinh hoạt.
Bạn có thể sử dụng các công cụ trực tuyến để quy đổi tiền tệ một cách nhanh chóng và tiện lợi. Dưới đây là 2 cách phổ biến để quy đổi GBP sang VND:
Bước 1: Mở trình duyệt web và truy cập Google.
Bước 2: Nhập vào ô tìm kiếm các cụm từ khóa như: “GBP to VND”, “VND to GBP”, “5 GBP to VND”, “5 Bảng Anh bằng bao nhiêu tiền Việt Nam”, “đổi Bảng Anh”, “đổi GBP sang VND”, “đổi 5 Bảng Anh sang VND”, “tỷ giá Bảng Anh”, “tỷ giá Bảng Anh hôm nay”,... hoặc các cụm từ tương tự.
Bước 3: Google sẽ hiển thị một công cụ chuyển đổi tiền tệ với tỷ giá hiện tại và kết quả quy đổi tương ứng.
Bước 1: Truy cập trang: GBP to VND hoặc tỷ giá ngoại tệ
Bước 2: Chọn loại tiền tệ bạn muốn quy đổi (Ví dụ: GBP).
Bước 3: Nhập số tiền bạn muốn quy đổi. (Ví dụ: 5 GBP)
Bước 4: Website sẽ tự động hiển thị số tiền tương ứng bằng VND theo tỷ giá hiện tại.
Ngoài ra, bạn có thể quy đổi theo chiều ngược lại từ VND sang GBP, hoặc tiến hành quy đổi ngoại tệ với các đồng tiền phổ biến khác.
Bạn có thể đổi tiền Việt Nam sang Bảng Anh trước khi đi tại các ngân hàng ở Việt Nam hoặc đổi khi đến châu Âu tại các ngân hàng, khách sạn, sân bay, hoặc rút tiền từ ATM chấp nhận thẻ quốc tế.
Chuyển đổi Bảng Anh sang tiền Việt Nam là một nhu cầu phổ biến cho nhiều người, đặc biệt là du khách và những người nhận kiều hối. Để thực hiện giao dịch này một cách an toàn và hợp pháp, bạn có ba lựa chọn chình:
Đây được xem là phương án uy tín và an toàn nhất. Khi đến ngân hàng, bạn cần mang theo giấy tờ tùy thân (như CMND hoặc hộ chiếu) và số tiền Bảng Anh cần đổi.
Nếu bạn có tài khoản tại ngân hàng đó, quá trình sẽ thuận tiện hơn. Ngân hàng sẽ kiểm tra tính xác thực của tờ tiền và áp dụng tỷ giá hiện hành. Mặc dù quy trình có thể mất nhiều thời gian hơn do các thủ tục hành chình, nhưng đây là cách đảm bảo nhất để tránh rủi ro pháp lý.
Nhiều tiệm vàng ở Việt Nam cũng cung cấp dịch vụ đổi Bảng Anh. Phương án này thường nhanh chóng và thuận tiện hơn, đặc biệt là cho những giao dịch nhỏ. Tuy nhiên, điều quan trọng là bạn phải chọn những tiệm vàng uy tín và được cấp phép chình thức để đổi tiền.
Tỷ giá tại các tiệm vàng có thể linh hoạt hơn so với ngân hàng, nhưng bạn nên cẩn thận và kiểm tra kỹ trước khi thực hiện giao dịch.
Đây là lựa chọn thuận tiện cho du khách mới đến hoặc chuẩn bị rời Việt Nam. Các quầy đổi tiền tại sân bay hoạt động 24/7 và có thể đổi nhiều loại ngoại tệ khác nhau, bao gồm cả tiền Bảng Anh.
Tuy nhiên, tỷ giá tại đây thường kém hấp dẫn hơn so với ngân hàng hoặc tiệm vàng. Bù lại, bạn được sự tiện lợi và an toàn khi giao dịch.
Bạn đang tìm nơi đổi 5 Bảng Anh sang Việt Nam Đồng (VND) với tỷ giá tốt nhất? Hãy tham khảo danh sách các địa chỉ uy tín tại Hà Nội và TP.HCM dưới đây:
Địa chỉ đổi 5 Bảng Anh (GBP/VND) Hôm Nay tại Hà Nội
Địa điểm |
Mô tả |
Địa chỉ |
Hotline |
Ngân hàng lớn, uy tín, tỷ giá tốt, phí cạnh tranh. |
Nhiều chi nhánh trên toàn Hà Nội |
– |
|
Lựa chọn phổ biến, tỷ giá tốt, phí thấp. |
Nhiều chi nhánh trên toàn Hà Nội |
– |
|
Chất lượng dịch vụ tốt, tỷ giá cạnh tranh, hệ thống cửa hàng lớn. |
Nhiều chi nhánh trên toàn Hà Nội |
– |
|
Tiệm Vàng Quốc Trinh |
Thủ tục nhanh gọn, tỷ giá hợp lý. |
27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
024 3826 8856 |
Vàng bạc mỹ nghệ 31 Hà Trung |
Tỷ giá cạnh tranh, được cấp phép mua bán ngoại tệ. |
31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
024 3825 7139 |
Vàng Hà Trung Nhật Quang |
Uy tín lâu năm, tỷ giá tốt. |
57 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
024 3938 6526 |
Vàng Bạc Toàn Thủy |
Tỷ giá cao, chất lượng phục vụ tốt, nổi tiếng trong khu vực. |
455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân / 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội |
– |
Sản phẩm và dịch vụ chất lượng, kiểm định nghiêm ngặt, thu mua ngoại tệ nổi tiếng. |
39 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội |
024 2233 9999 |
Địa chỉ đổi 5 Bảng Anh (GBP/VND) Hôm Nay tại TP.HCM
Địa điểm |
Mô tả |
Địa chỉ |
Hotline |
Minh Thư – Quận 1 |
Uy tín, tỷ giá hợp lý, được cấp phép hoạt động. |
22 Nguyễn Thái Bình, Quận 1 |
090-829-2482 |
Tiệm Vàng Kim Mai – Quận 1 |
Dễ tìm, tỷ giá cao, phù hợp cho giao dịch lớn. |
84C Cống Quỳnh, Phạm Ngũ Lão, Quận 1 |
028-3836-0412 |
Tiệm Vàng Kim Châu – Quận 10 |
Chuyên nghiệp, chất lượng dịch vụ tốt. |
784 Điện Biên Phủ, Phường 10, Quận 10 |
– |
Trung Tâm Kim Hoàn – Quận 1 |
Tỷ giá ổn định, giao dịch an toàn. |
222 Lê Thánh Tôn, Bến Thành, Quận 1 |
028-3825-8973 |
Eximbank 59 |
Uy tín, nhiều dịch vụ chuyên nghiệp, thu đổi đa dạng ngoại tệ. |
135 Đồng Khởi, Bến Nghé, Quận 1 |
028-3823-1316 |
Bước 1: Chuẩn bị:
Bước 2: Chọn nơi đổi 5 GBP/VND và ngược lại:
Tại ngân hàng:
Tại sân bay hoặc cửa khẩu:
Tại tiệm vàng hoặc đại lý được cấp phép:
Đổi 5 GBP to VND trực tuyến:
Chi phí để đi Anh từ Việt Nam có thể thay đổi tùy thuộc vào mục đích và khả năng tài chình của bạn.
Visa Anh có nhiều loại như Visa du lịch, visa thăm thân, visa công tác, visa du học,.. Chi phí sẽ dao động khoảng 115 Bảng đến hơn 500 Bảng tùy từng loại visa (khoảng 3,867,354.55 VND đến 16,814,585 VND).
Giá vé máy bay từ Việt Nam đến Anh sẽ tùy thuộc vào hãng bay, địa điểm xuất phát và điểm đến. Trung bình giá vé máy bay đến Anh rơi vào khoảng hơn 600 Bảng Anh (20,177,502 VND).
Để tiết kiệm chi phí, bạn có thể săn vé rẻ trước 3 - 4 tháng hoặc chọn các chuyến bay nối chuyến, thường có giá mềm hơn.
Tùy vào trường bạn lựa chọn du học, cũng như các khóa học và nhu cầu sinh hoạt, chi phí bạn cần bỏ ra có thể sẽ khác nhau. Dưới đây là một vài chi phí cơ bản:
Để tính toán chi phí cho một chuyến du lịch, bạn có thể tham khảo các chi phí cơ bản sau:
Như vậy, trung bình bạn nên dự trù khoảng 2500 GBP - 3000 GBP (khoảng 84,072,925 VND) cho tổng chuyến đi châu Âu 9 ngày 8 đêm, số tiền này đã bao gồm mọi chi phí từ thủ tục, ăn uống, chỗ ở và di chuyển đi lại.
Câu hỏi thường gặp
Tìm hiểu giá các thị trường phổ biến
Giá vàng thế giới
Cập nhật mới nhất lúc 00:57 03/04/2025
Lãi suất ngân hàng
Tra cứu tỷ giá, chuyển đổi tiền tệ online
Giá tiền điện tử
Cập nhật giá tiền điện tử chính xác và mới nhất