logologo
Thị trường
Ý tưởng
Hỗ trợ
Đăng ký

Giá quy đổi 50 Bảng Anh (Pound) sang VND hôm nay 50 GBP = 1,629,217 VND

Tỷ giá Bảng Anh (Pound)
Việt Nam Đồng
(GBP sang VND)

Cập nhật lúc 00:47 ngày 03/04/2025

Từ loại tiền tệ
icon
icon
Sang loại tiền tệ
icon

Giá GBP/VND cao nhất

33,689 VND

Giá GBP/VND thấp nhất

33,629 VND

Giá GBP/VND mở cửa

33,689 VND

Biểu đồ giá GBP/VND trực tuyến

Tỷ giá GBP to VND hôm nay là 33,629 VND. Giá Bảng Anh (Pound) giảm 0.17781% trong 24 giờ qua, tương đương với 1 GBP giảm 58 VND. Biểu đồ tỷ giá Bảng Anh (Pound) so với Việt Nam Đồng được cập nhật gần nhất vào 03-04-2025 00:47 (UTC +7) theo tỷ giá ngoại tệ của Vietcombank.

Cập nhật: 00:47, T5, 03/04/2025

32,584 VND/GBP0.17781% /24h

Giá GBP hiện tại

Giá GBP mở cửa

33,689 VND/GBP

Giá GBP thấp nhất

33,629 VND/GBP

Giá GBP cao nhất

33,689 VND/GBP

Giá GBP đóng cửa

33,629 VND/GBP

Biến động giá GBP hôm nay

0.17781% /1 ngày

-58 VND

0.31% /7 ngày

+102 VND

2.64% /1 tháng

+837 VND

6.45% /3 tháng

+1,973 VND

4.83% /1 năm

+1,501 VND

Biểu đồ tỷ giá GBP/VND

Tỷ giá Bảng Anh (Pound) (GBP to VND) tại 40 ngân hàng Việt Nam

Dưới đây là bảng chi tiết tỷ giá GBP mua và bán theo các hình thức khác nhau tại 40 ngân hàng 1 phút trước ngày 02/04/2025 theo giờ Việt Nam

iconGiá 1 Bảng Anh (Pound)

NGÂN HÀNGTIỀN MẶTCHUYỂN KHOẢN

Tổng hợp tỷ giá Bảng Anh (Pound) (GBP) hôm nay tại Việt Nam (02/04/2025)

Tỷ giá flag Bảng Anh (Pound) (GBP) các ngân hàng

Ngân hàng Mua flagBảng Anh (Pound) (GBP) bằng tiền mặtflaggiá cao nhấtlà 0 VNĐ/GBP

icongiá thấp nhấtlà 0 VNĐ/GBP

Ngân hàng Mua flagBảng Anh (Pound) (GBP) chuyển khoảnflaggiá cao nhấtlà 0 VNĐ/GBP

icongiá thấp nhấtlà 0 VNĐ/GBP

Ngân hàng Bán flagBảng Anh (Pound) (GBP) bằng tiền mặtflaggiá cao nhấtlà 0 VNĐ/GBP

icongiá thấp nhấtlà 0 VNĐ/GBP

Ngân hàng Bán flagBảng Anh (Pound) (GBP) chuyển khoảnflaggiá cao nhấtlà 0 VNĐ/GBP

icongiá thấp nhấtlà 0 VNĐ/GBP

Chuyển đổi tỷ giá GBP thời gian thực

GBP VND

GBPVND
1 GBP32,584 VND
2 GBP65,169 VND
3 GBP97,753 VND
4 GBP130,337 VND
5 GBP162,922 VND
10 GBP325,843 VND
20 GBP651,687 VND

VND GBP

VNDGBP
1 VND0.00003 GBP
1,000 VND0.029736 GBP
10,000 VND0.297361 GBP
20,000 VND0.594722 GBP
50,000 VND1.49 GBP
100,000 VND2.97 GBP
1,000,000 VND29.74 GBP

Chuyển sang các đồng tiền khác

QUY ĐỔITƯƠNG ĐƯƠNG

1 GBP USD

1.280 USD

1 GBP EUR

1.197 EUR

1 GBP JPY

195.315 JPY

1 GBP SEN

0.195 SEN

1 GBP MAN

0.020 MAN

1 GBP AUD

2.058 AUD

1 GBP SGD

1.737 SGD

Đánh giá ONUS

Apple Store
4.778.8K Đánh giá
Google Play
4.7166K Đánh giá

Tôi đã dùng ONUS 1 năm - ONUS là 1 ứng dụng dễ dàng sử dụng không chỉ dành cho các trader nhiều kinh nghiệm mà còn với tất cả người mới bước chân vào crypto, nhiều tính năng hữu ích kiếm tiền. Dễ dàng đăng kí KYC, lợi nhuận lên tới 12.8% cao hơn hẳn so với gửi tiền ngân hàng. Nạp rút tiền nhanh chóng

user

HoanBeo123

Vietnam

Được, chuẩn, kiếm tiền nhanh chóng, hiệu quả rõ rệt, thu lợi nhuận một cách chính xác

user

Anh Tran

Vietnam

App rất uy tín, đội ngũ supports nhiệt tình và có trách nhiệm, giao dịch nhanh, bảo mật cao, an toàn

user

thien9696

Vietnam

Giới thiệu về giá 50 Bảng Anh (Pound)

Tờ 50 Bảng Anh

Lịch sử phát hành tờ 50 Bảng Anh

Tờ 50 Bảng Anh, một trong những mệnh giá cao nhất của đồng bảng Anh, lần đầu tiên được phát hành bởi Ngân hàng Anh vào năm 1981. Từ khi ra mắt, tờ tiền này đã trải qua nhiều lần cải tiến, với phiên bản hiện đại nhất được làm bằng polymer được phát hành vào tháng 4 năm 2016.

Tờ 50 Bảng hiện tại nổi bật với hình ảnh của Matthew Boulton và James Watt, những nhân vật nổi bật trong cuộc Cách mạng Công nghiệp. Với các yếu tố bảo mật tiên tiến, tờ tiền này không chỉ là phương tiện thanh toán mà còn thể hiện giá trị văn hóa và lịch sử của Vương quốc Anh.

Hình ảnh tờ 50 Bảng Anh qua các thời kỳ

Tờ 50 Bảng Anh năm 1981

Có kích thước 168 × 95 mm, lấy màu xanh ô liu và nâu làm chủ đạo, mặt trước là hình Nữ hoàng Elizabeth II, mặt sau là hình gài Christopher Wren.

Tờ 50 Bảng Anh năm 1981

Tờ 50 Bảng Anh năm 1994

Có kích thước 156 × 85 mm, lấy màu màu nâu đen, đỏ và tím làm chủ đạo, mặt trước là hình Nữ hoàng Elizabeth II, mặt sau là hình ngài John Houblon.

Tờ 50 Bảng Anh năm 1994

Tờ 50 Bảng Anh năm 2011

Có kích thước 156 × 85 mm, lấy màu nâu đỏ làm chủ đạo, mặt trước là hình Nữ hoàng Elizabeth II, mặt sau là hình ngài Matthew Boulton và ngài James Watt.

Tờ 50 Bảng Anh năm 2011

Tờ 50 Bảng Anh năm 2021

Có kích thước 146 × 77 mm, lấy màu vàng làm chủ đạo, mặt trước là hình Nữ hoàng Elizabeth II, mặt sau là hình nhà toán học Alan Turing.

Tờ 50 Bảng Anh năm 2021

Tờ 50 Bảng Anh năm 2023

Có kích thước 146 × 77 mm, lấy màu vàng làm chủ đạo, mặt trước là hình Vua Charles III, mặt sau là hình nhà toán học Alan Turing.

Tờ 50 Bảng Anh năm 2023

Tính năng bảo mật của tờ 50 Bảng Anh

Tờ tiền 50 bảng polymer của Vương quốc Anh được trang bị nhiều tính năng bảo mật tiên tiến nhằm ngăn chặn giả mạo. Đặc biệt, tờ tiền này có một hologram với văn bản thay đổi giữa "Fifty" và "Pounds" khi được nghiêng, cùng với các cửa sổ xuyên sáng có hình ảnh kim loại đổi màu.

Ngoài ra, các miếng ghép bạc và đỏ chứa hình ảnh ba chiều của vương miện đăng quang và chữ "AT" (Alan Turing) cũng góp phần tăng cường an ninh. Khi chiếu dưới ánh sáng cực tím, số "50" nổi bật lên với màu đỏ và vàng. Cuối cùng, cảm giác in nổi trên bề mặt polymer và chất lượng in sắc nét cũng là những yếu tố quan trọng đảm bảo tính xác thực của tờ tiền này.

Tờ 50 bảng Anh năm 1981 và tờ 50 bảng Anh polymer năm 2023 có nhiều điểm khác biệt cả về thiết kế, chất liệu và tính năng bảo mật.

  • Tờ 50 bảng năm 1981 có các tính năng bảo mật cơ bản như hình chìm và in nổi, nhưng khả năng chống giả mạo hạn chế hơn so với tờ tiền hiện đại.
  • Tờ 50 bảng năm 2023 sở hữu nhiều tính năng bảo mật tiên tiến hơn như hologram đổi chữ "Fifty" và "Pounds" khi nghiêng, cửa sổ xuyên sáng, các miếng ghép kim loại đổi màu, và chi tiết in rõ nét dưới ánh sáng cực tím.

Tóm lại, tờ 50 bảng năm 2023 cải tiến rất nhiều về độ bền và bảo mật, phù hợp với yêu cầu chống giả mạo hiện đại, trong khi tờ tiền năm 1981 mang tính biểu tượng của thời kỳ trước với chất liệu và công nghệ đơn giản hơn.

Tỷ giá 50 Bảng Anh hôm nay 03/04/2025

Tỷ giá 50 GBP/VND hôm nay: 50 Bảng Anh bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

Tỷ giá 50 GBP/VND là tỷ giá giữa đồng Bảng Anh với Việt Nam Đồng. 

  • Giá Bảng Anh mua vào là tỷ giá ngân hàng sử dụng để mua Bảng Anh từ khách hàng. Giá 50 Bảng Anh mua vào hôm nay, 03/04/2025 là: 50 GBP = 1,629,217 VND.
  • Giá Bảng Anh bán ra là tỷ giá mà ngân hàng bán GBP cho khách hàng. Giá Bảng Anh bán ra hôm nay, 03/04/2025 là: 50 GBP = 1,681,458.5 VND.

Ngoài ra, để biết tỷ giá 50 Bảng Anh hiện nay là bao nhiêu VND, bạn có thể áp dụng công thức tính ngoại tệ thông qua đồng tiền trung gian (USD):

Tỷ giá đồng tiền yết giá/ định giá: Tỷ giá GBP/VND = (GBP/USD) / (USD/VND).

Tỷ giá 50 Bảng Anh tại ngân hàng hôm nay

Theo cập nhật mới nhất từ ngân hàng Vietcombank (VCB), tỷ giá 50 Bảng Anh hôm nay, ngày 03/04/2025 là:

  • Giá mua vào: 50 GBP = 1,629,217 VND
  • Giá bán ra: 50 GBP = 1,681,458.5 VND

Tỷ giá 50 Bảng Anh chợ đen hôm nay

Tỷ giá Bảng Anh chợ đen hôm nay thay đổi theo từng điểm bán, tuy nhiên không quá chênh lệch với mức giá mua vào là 50 GBP = 1,629,217 VND và giá bán ra là 50 GBP = 1,681,458.5 VND. 

Lưu ý rằng việc đổi ngoại tệ trên thị trường chợ đen không được pháp luật công nhận.

Tỷ giá quy đổi tiền Bảng Anh (GBP) sang tiền Việt Nam (VND) trong 10 năm (2014 - 2024)

Năm

Tỷ giá trung bình 1 GBP = VND 

(1 GBP/VND)

2014

34,000 VND

2015

33,000 VND

2016

30,000 VND

2017

29,000 VND

2018

32,000 VND

2019

31,000 VND

2020

29,000 VND

2021

30,000 VND

2022

31,000 VND

2023

27,976 VND

2024

33,629.17 VND

Tỷ giá quy đổi tiền Bảng Anh (GBP) sang tiền Pound (USD) trong 10 năm (2014 - 2024)

Năm

Tỷ giá trung bình 1 Bảng Anh = USD

(1 GBP/USD)

2014

1.65 USD

2015

1.53 USD

2016

1.35 USD

2017

1.29 USD

2018

1.33 USD

2019

1.28 USD

2020

1.28 USD

2021

1.38 USD

2022

1.24 USD

2023

1.24 USD

2024

1.3 USD

So sánh tỷ giá Bảng Anh với các đồng tiền khác

Bảng so sánh tỷ giá GBP/VND hôm nay 03/04/2025

Tỷ giá

Giá bán ra

GBP/VND

50 GBP/VND = 1,681,458.5 VND

USD/VND

50 USD/VND = 1,291,000 VND

EUR/VND

50 EUR/VND = 1,421,866.5 VND

JPY/VND

50 JPY/VND = 8,783 VND

CNY/VND

50 CNY/VND = 179,173.5 VND

CAD/VND

50 CAD/VND = 910,547.5 VND

AUD/VND

50 AUD/VND = 817,028.5 VND

RUB/VND

50 RUB/VND = 15,983.5 VND

KWD/VND

50 KWD/VND = 4,312,467.5 VND

Giới thiệu về Anh

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland hay Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland (United Kingdom of Great Britain and Northern Ireland), thường gọi là Anh Quốc, Vương quốc Anh hoặc Anh (United Kingdom, Great Britain hoặc Britain), nằm ở châu Âu.

Anh là quốc gia quân chủ lập hiến theo thể chế dân chủ đại nghị kết hợp với dân chủ trực tiếp. Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland có diện tích 243,610 km², là quốc gia rộng thứ 78 trên thế giới và rộng thứ 11 tại châu Âu.

Đây là quốc gia công nghiệp phát triển với kỹ nghệ tiên tiến, có quy mô nền kinh tế lớn thứ 5 trên thế giới theo GDP, đứng thứ 9 toàn cầu xét theo sức mua tương đương (2020) và giữ hạng 5 toàn cầu về tổng giá trị thương hiệu quốc gia.

Quốc gia này hiện đang có sức ảnh hưởng đáng kể về kinh tế, văn hoá, quân sự, khoa học, kỹ thuật và chính trị với tiếng Anh là ngôn ngữ toàn cầu. UK cũng là quốc gia tham gia sáng lập Liên Hợp Quốc, một thành viên thường trực trong Hội đồng Bảo an. Quốc gia này cũng là thành viên của hầu hết các tổ chức quốc tế lớn, trong đó nổi bật là Thịnh vượng chung các Quốc gia, các nhóm G7, G8, G20, NATO, OECD và WTO.

Tổng quan về đồng Bảng Anh (GBP)

Tên gọi

Bảng Anh, pound

Mã ISO 4217

GBP

Đơn vị quản lý

Ngân hàng Anh 

Khu vực sử dụng

Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland cùng các lãnh thổ hải ngoại, thuộc địa

Tên gọi tiền Bảng Anh

Bảng Anh – tên tiếng Anh đầy đủ là British Pound Sterling, là đơn vị tiền tệ chính thức của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland cùng các lãnh thổ hải ngoại, thuộc địa. Đồng Pound được biết tới như đồng tiền lâu đời nhất còn lưu trữ trong các quỹ dự trữ ngoại tệ toàn cầu.

Mức độ phổ biến của đồng tiền này chỉ đứng sau Pound, Euro và đứng thứ 4 về khối lượng giao dịch toàn cầu. Tới nay, đồng bảng Anh là một trong những đồng tiền có giá trị cao nhất trên thế giới.

Bảng Anh có thể được gọi bằng nhiều cái tên như British Pound Sterling, Pound Sterling, Pound, tiền UK, tiền Anh, tiền Anh Quốc hoặc Bảng. 

Ký hiệu tiền Bảng Anh (GBP)

Đồng tiền Bảng Anh ký hiệu là £ và mã ISO là GBP.

GBP là viết tắt của từ gì?

GBP là viết tắt của Great Britain Pound.

Đơn vị tiền Bảng Anh

1 bảng Anh (Pound) được chia thành 100 xu (Pence hoặc Penny).

Các mệnh giá tiền Bảng Anh

Đồng tiền xu Bảng Anh

Hệ thống tiền xu hiện tại bao gồm 8 mệnh giá: 1 pence, 2 pence, 5 pence, 10 pence, 20 pence, 50 pence, 1 pound và 2 pounds. Mỗi đồng có kích thước, trọng lượng và thành phần kim loại khác nhau, được thiết kế để dễ phân biệt bằng cảm giác.

Mặt trước của các đồng tiền xu thường in chân dung của vị vua/nữ hoàng đương nhiệm. Mặt sau thường có các thiết kế đặc trưng cho văn hóa, lịch sử và di sản của Anh quốc.

Ngoài các đồng tiền lưu hành thông thường, Anh Quốc cũng phát hành các đồng tiền kỷ niệm để đánh dấu các sự kiện quan trọng hoặc tôn vinh các nhân vật lịch sử.

Tờ tiền giấy Bảng Anh

Hiện tại, tờ tiền giấy Bảng Anh có bốn mệnh giá chính: 5 pounds, 10 pounds, 20 pounds và 50 pounds. Mỗi mệnh giá có màu sắc và kích thước riêng để dễ phân biệt.

Từ năm 2016, Ngân hàng Anh bắt đầu chuyển đổi từ tiền giấy truyền thống sang tiền polymer. Tiền polymer bền hơn, sạch hơn và khó làm giả hơn so với tiền giấy.

Mặt trước của tờ tiền thường in chân dung của Nữ hoàng Elizabeth II (và sắp tới sẽ dịch chuyển sang Vua Charles III), trong khi mặt sau tôn vinh các nhân vật lịch sử quan trọng của Anh quốc như Winston Churchill (5 pounds), Jane Austen (10 pounds), J.M.W. Turner (20 pounds), và Alan Turing (50 pounds).

Tiền Bảng Anh nổi tiếng với các tính năng bảo mật tiên tiến như cửa sổ trong suốt, hình ảnh hologram thay đổi, mực đổi màu, và các chi tiết siêu nhỏ chỉ có thể nhìn thấy bằng kính lúp.

Lịch sử đồng Bảng Anh

Lịch sử tiền tệ Bảng Anh có nguồn gốc từ thời Anglo-Saxon với đồng sceat bạc. Vào khoảng năm 790, Vua Offa giới thiệu đồng penny bạc, với 240 đồng tương đương một Tower pound bạc. Năm 1526, đơn vị pound bạc được nâng lên thành Troy pound.

Đồng Bảng Anh hiện đại được xác lập dưới thời Nữ hoàng Elizabeth I, sau một giai đoạn biến động tài chính. Kể từ đó, đồng Bảng giữ được giá trị ổn định qua nhiều thế kỷ, góp phần xây dựng nền tảng tài chính vững mạnh cho nước Anh.

Đồng Bảng chuyển từ bản vị bạc sang bản vị vàng không chính thức, được khôi phục chính thức năm 1925 sau Thế chiến I. Tuy nhiên, bản vị vàng bị từ bỏ vào năm 1931 trong thời kỳ Đại khủng hoảng.

Sau đó, đồng Bảng trải qua nhiều giai đoạn gắn chặt với các đồng tiền khác như Pound và Mác Đức. Năm 1990, Anh tham gia Cơ chế tỷ giá châu Âu nhưng rút khỏi vào năm 1992 sau sự kiện “Ngày thứ Tư đen tối”.

Từ năm 1997, Ngân hàng Anh được giao nhiệm vụ kiểm soát lãi suất để duy trì lạm phát ở mức 2%.

Hình ảnh tiền Bảng Anh

Tiền Bảng Anh in hình ai là một câu hỏi có rất nhiều người thắc mắc. Hiện nay. tiền giấy Bảng Anh in hình Vua Charles III. Sự thay đổi này diễn ra sau khi Nữ hoàng Elizabeth II, người đã xuất hiện trên đồng Bảng Anh trong nhiều thập kỷ, qua đời vào tháng 9 năm 2022. 

Khi Vua Charles III lên ngôi, Ngân hàng Trung ương Anh (Bank of England) đã bắt đầu quá trình thay đổi thiết kế tiền giấy. Các tờ tiền mới in hình Vua Charles III bắt đầu được đưa vào lưu thông từ giữa năm 2024. 

Tuy nhiên, các tờ tiền cũ in hình Nữ hoàng Elizabeth II vẫn còn giá trị và tiếp tục lưu hành song song với tiền mới trong một thời gian, đảm bảo quá trình chuyển đổi diễn ra suôn sẻ.

Giá trị của đồng Bảng Anh

Mối quan hệ của đồng Bảng Anh với chế độ bản vị vàng

Đồng bảng chuyển sang bản vị vàng từ bản vị bạc một cách không chính thức nhờ vào việc định giá vàng quá cao ở Anh. Năm 1717, Isaac Newton – người đứng đầu Xưởng đúc tiền hoàng gia (Royal Mint) khi ấy đã tái định giá vàng.

Bản vị vàng được lập lại từ sau Chiến tranh Napoleon cho đến khi kết thức Chiến tranh thế giới thứ nhất. Trước Chiến tranh thế giới lần thứ nhất,  Anh là một trong những nền kinh tế mạnh nhất thế giới, chiếm 40% luồng xuất ngoại đầu tư của toàn cầu. Thế nhưng, sau chiến tranh, quốc gia này vay nợ 850 triệu bảng chủ yếu là từ Hoa Kỳ, với lãi suất lên tới 40% chi tiêu của chính phủ.

Trong nỗ lực lấy lại ổn định tiền tệ, bản vị vàng được khôi phục năm 1925. Bản vị vàng bị loại bỏ ngày 21 tháng 9 năm 1931 trong Đại khủng hoảng và bảng Anh mất giá 25%.

Vai trò tiền tệ dự trữ

Đồng bảng Anh (GBP) đã từng là tiền tệ dự trữ chính của thế giới trong thế kỷ 19 và nửa đầu thế kỷ 20, nhờ vào vai trò thống trị của Vương quốc Anh trong thương mại và tài chính quốc tế. Mặc dù đã mất vị trí này vào tay đồng USD sau Thế chiến thứ nhất, đồng bảng Anh vẫn giữ một vai trò quan trọng trong hệ thống tài chính toàn cầu.

Hiện tại, đồng bảng Anh là một trong những đồng tiền được giao dịch nhiều nhất trên thế giới, chỉ sau đồng USD, euro và Yên Nhật. GBP chiếm khoảng 5% dự trữ tiền tệ toàn cầu, theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF). Đồng bảng Anh cũng đứng thứ 3 theo xếp hạng tỷ lệ thanh toán toàn cầu tính theo giá trị, sau đồng USD và euro.

Tác động của đồng Bảng Anh đến kinh tế Anh

  • Ảnh hưởng của chính sách tỷ giá GBP/VND đến xuất nhập khẩu hàng hóa

 

Ưu điểm

Nhược điểm

Tỷ giá GBP tăng (đồng Bảng Anh mất giá)

- Sản phẩm xuất khẩu sẽ có giá thành rẻ hơn, từ đó tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế và thúc đẩy xuất khẩu.

- Giá thành hàng hóa nhập khẩu giảm sẽ khuyến khích tiêu dùng trong nước tốt hơn.

- Chi phí nguyên liệu nhập khẩu tăng, gây ảnh hưởng đến lợi nhuận của các doanh nghiệp.

- Chi phí sản xuất tăng tạo áp lực lên giá cả hàng hóa trong nước.

Tỷ giá GBP giảm (đồng Bảng Anh tăng giá)

- Chi phí cho nguyên liệu nhập khẩu giảm, từ đó tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

- Góp phần kiểm soát lạm phát Anh.

- Giá sản phẩm xuất khẩu cao hơn làm giảm khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế, do đó ảnh hưởng đến xuất khẩu.

- Khuyến khích nhập khẩu, tuy nhiên có thể gây áp lực lên cán cân thương mại.

  • Tỷ giá GBP/VND ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài

 

Ưu điểm

Nhược điểm

Tỷ giá GBP tăng (đồng Bảng Anh mất giá)

- Giá trị tài sản và lợi nhuận thu được từ đồng Bảng Anh sẽ cao hơn, nhờ đó tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

- Khuyến khích đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ngành công nghiệp, dịch vụ.

- Rủi ro cho nhà đầu tư nước ngoài do biến động tỷ giá Bảng Anh.

- Có thể dẫn đến tình trạng "bắt nạt tiền tệ" khi các nhà đầu tư quốc tế bán tháo đồng Bảng Anh để kiếm lời từ biến động tỷ giá.

Tỷ giá GBP giảm (đồng Bảng Anh tăng giá)

- Giảm rủi ro cho các nhà đầu tư nước ngoài nhờ ổn định giá trị tài sản và lợi nhuận thu được bằng đồng Bảng Anh.

- Khuyến khích đầu tư gián tiếp nước ngoài vào thị trường chứng khoán, trái phiếu.

- Giá trị tài sản và lợi nhuận thu được bằng đồng Bảng Anh thấp hơn, dẫn đến giảm sức hấp dẫn đối với nhà đầu tư nước ngoài.

- Tình trạng "thoát vốn" có thể xảy ra khi các nhà đầu tư quốc tế rút vốn khỏi thị trường trong nước.

Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị Bảng Anh

Giá trị của đồng Bảng Anh (GBP) có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố kinh tế và tài chính, bao gồm:

  • Tình hình kinh tế toàn cầu: Nền kinh tế toàn cầu và các mối quan hệ thương mại có tác động lớn đến giá trị đồng Bảng Anh. Ví dụ, sự suy thoái kinh tế tại các đối tác thương mại chính của Anh có thể làm giảm nhu cầu xuất khẩu, từ đó làm giảm giá trị đồng GBP. Một ví dụ khác, 
  • Chính sách tiền tệ của chính phủ Anh: Chính phủ Anh cũng có thể can thiệp vào thị trường tiền tệ, thị trường ngoại hối để ổn định giá trị đồng GBP, thông qua các chính sách tài khóa hoặc các biện pháp can thiệp trực tiếp vào thị trường ngoại hối. 
  • Giá vàng thế giới (XAU/USD): Giá vàng có tác động lớn tới chính sách tiền tệ của các quốc gia. Nếu giá vàng tăng kéo theo sự tăng giá của Bảng Anh quá mạnh, Ngân hàng Trung ương Anh có thể can thiệp bằng cách bán Bảng Anh để giữ cho tỷ giá không tăng quá cao, duy trì lợi thế cạnh tranh cho các nhà xuất khẩu Anh.
  • Lãi suất ngân hàng của Anh: Lãi suất của Ngân hàng Trung ương Anh có ảnh hưởng quan trọng đến giá trị đồng Bảng Anh. Khi ngân hàng tăng lãi suất, đồng Bảng Anh có thể tăng giá trị do nhà đầu tư thấy lợi suất cao hấp dẫn. Ngược lại, việc giảm lãi suất hoặc duy trì lãi suất thấp có thể khiến đồng Bảng Anh giảm giá trị do các nhà đầu tư tìm kênh hiệu quả hơn. 
  • Giá Bitcoin/USD: Chưa có thống kê nào kết luận về tương quan giữa Giá Bitcoin/USD hoặc Giá Bitcoin/VND tới giá Bảng Anh. Tuy nhiên với sự phổ biến của Bitcoin, dòng tiền đổ vào thị trường crypto ngày càng lớn có thể dẫn tới những tác động gián tiếp tới tỷ giá Bảng Anh. 

Quy đổi tiền 50 Bảng Anh (GBP) sang tiền Việt (VND)

Công thức đổi 50 Bảng Anh sang VND

Để đổi 50 GBP sang VND hoặc VND sang GBP, bạn cần biết tỷ giá 50 GBP/VND tại thời điểm quy đổi. Theo đó, bạn có thể tính số tiền sau quy đổi bằng công thức: 

  • Số tiền VND = Số tiền GBP x Tỷ giá GBP/VND 
  • Số tiền GBP = Số tiền VND / Tỷ giá VND/GBP

Lưu ý, tỷ giá quy đổi VND sang GBP khác với tỷ giá đổi Bảng Anh sang tiền Việt. Nếu bạn đang chuẩn bị đến Anh du lịch thì nên đổi tiền Việt sang Anh để tránh gặp khó khăn khi thanh toán chi phí mua sắm hoặc sinh hoạt. 

Cách đổi 50 Bảng Anh sang tiền Việt

Bạn có thể sử dụng các công cụ trực tuyến để quy đổi tiền tệ một cách nhanh chóng và tiện lợi. Dưới đây là 2 cách phổ biến để quy đổi GBP sang VND:

Sử dụng Google quy đổi Bảng Anh (GBP/VND)

Bước 1: Mở trình duyệt web và truy cập Google.

Bước 2: Nhập vào ô tìm kiếm các cụm từ khóa như: “GBP to VND”, “VND to GBP”, “50 GBP to VND”, “50 Bảng Anh bằng bao nhiêu tiền Việt Nam”, “đổi Bảng Anh”, “đổi GBP sang VND”, “đổi 50 Bảng Anh sang VND”, “tỷ giá Bảng Anh”, “tỷ giá Bảng Anh hôm nay”,... hoặc các cụm từ tương tự.

Bước 3: Google sẽ hiển thị một công cụ chuyển đổi tiền tệ với tỷ giá hiện tại và kết quả quy đổi tương ứng.

Sử dụng website ONUS để quy đổi Bảng Anh (GBP to VND)

Bước 1: Truy cập trang: GBP to VND hoặc tỷ giá ngoại tệ

Bước 2: Chọn loại tiền tệ bạn muốn quy đổi (Ví dụ: GBP).

Bước 3: Nhập số tiền bạn muốn quy đổi. (Ví dụ: 50 GBP)

Bước 4: Website sẽ tự động hiển thị số tiền tương ứng bằng VND theo tỷ giá hiện tại.

Ngoài ra, bạn có thể quy đổi theo chiều ngược lại từ VND sang GBP, hoặc tiến hành quy đổi ngoại tệ với các đồng tiền phổ biến khác. 

Những lưu ý khi đổi 50 Bảng Anh sang VND

  • Địa điểm quy đổi: Nên lựa chọn các ngân hàng lớn, uy tín để đổi Bảng Anh an toàn, tránh rủi ro tiền giả. Các tiệm vàng cũng thường cung cấp dịch vụ đổi tiền Bảng Anh sang VND, tuy nhiên bạn cần kiểm tra tính pháp lý để đổi tiền an toàn. Việc đổi ngoại tệ ở những nơi vắng vẻ, không uy tín có thể dẫn đến rủi ro như bị ép giá, tráo tiền giả hoặc rách.
  • Tỷ giá ngoại tệtỷ giá GBP/VND: Bạn có thể so sánh tỷ giá GBP/VND giữa các ngân hàng để chọn nơi có tỷ giá tốt nhất. Tuy nhiên nếu đổi với số lượng nhỏ, phần chênh lệch giá giữa các ngân hàng là không đáng kể.
  • Giữ lại biên lai: Giữ lại biên lai giao dịch để có bằng chứng nếu cần thiết.
  • Thời gian thực hiện: Một số ngân hàng có thể yêu cầu bạn đợi một khoảng thời gian ngắn để thực hiện giao dịch, đặc biệt nếu đổi số lượng lớn tiền.
  • Tránh các ki-ốt đổi tiền tại sân bay: Mặc dù tiện lợi, tỷ giá tại các ki-ốt này thường kém ưu đãi hơn so với các ngân hàng. Bạn sẽ bị ép giá vì sự gấp gáp và cần thiết của mình.

Địa điểm đổi 50 Bảng Anh sang Việt Nam Đồng uy tín

Bạn có thể đổi tiền Việt Nam sang Bảng Anh trước khi đi tại các ngân hàng ở Việt Nam hoặc đổi khi đến châu Âu tại các ngân hàng, khách sạn, sân bay, hoặc rút tiền từ ATM chấp nhận thẻ quốc tế.

Những nơi được cấp phép đổi Bảng Anh (GBP) sang tiền Việt (VND)

Chuyển đổi Bảng Anh sang tiền Việt Nam là một nhu cầu phổ biến cho nhiều người, đặc biệt là du khách và những người nhận kiều hối. Để thực hiện giao dịch này một cách an toàn và hợp pháp, bạn có ba lựa chọn chính:

  • Ngân hàng

Đây được xem là phương án uy tín và an toàn nhất. Khi đến ngân hàng, bạn cần mang theo giấy tờ tùy thân (như CMND hoặc hộ chiếu) và số tiền Bảng Anh cần đổi. 

Nếu bạn có tài khoản tại ngân hàng đó, quá trình sẽ thuận tiện hơn. Ngân hàng sẽ kiểm tra tính xác thực của tờ tiền và áp dụng tỷ giá hiện hành. Mặc dù quy trình có thể mất nhiều thời gian hơn do các thủ tục hành chính, nhưng đây là cách đảm bảo nhất để tránh rủi ro pháp lý.

  • Tiệm vàng được cấp phép

Nhiều tiệm vàng ở Việt Nam cũng cung cấp dịch vụ đổi Bảng Anh. Phương án này thường nhanh chóng và thuận tiện hơn, đặc biệt là cho những giao dịch nhỏ. Tuy nhiên, điều quan trọng là bạn phải chọn những tiệm vàng uy tín và được cấp phép chính thức để đổi tiền.

Tỷ giá tại các tiệm vàng có thể linh hoạt hơn so với ngân hàng, nhưng bạn nên cẩn thận và kiểm tra kỹ trước khi thực hiện giao dịch.

  • Quầy đổi tiền tại sân bay

Đây là lựa chọn thuận tiện cho du khách mới đến hoặc chuẩn bị rời Việt Nam. Các quầy đổi tiền tại sân bay hoạt động 24/7 và có thể đổi nhiều loại ngoại tệ khác nhau, bao gồm cả tiền Bảng Anh. 

Tuy nhiên, tỷ giá tại đây thường kém hấp dẫn hơn so với ngân hàng hoặc tiệm vàng. Bù lại, bạn được sự tiện lợi và an toàn khi giao dịch.

Địa chỉ đổi Bảng Anh sang tiền Việt và ngược lại tại Việt Nam

Bạn đang tìm nơi đổi 50 Bảng Anh sang Việt Nam Đồng (VND) với tỷ giá tốt nhất? Hãy tham khảo danh sách các địa chỉ uy tín tại Hà Nội và TP.HCM dưới đây:

Địa chỉ đổi 50 Bảng Anh (GBP/VND) Hôm Nay tại Hà Nội

Địa điểm

Mô tả

Địa chỉ

Hotline

Ngân hàng Vietcombank

Ngân hàng lớn, uy tín, tỷ giá tốt, phí cạnh tranh.

Nhiều chi nhánh trên toàn Hà Nội

Ngân hàng Vietinbank

Lựa chọn phổ biến, tỷ giá tốt, phí thấp.

Nhiều chi nhánh trên toàn Hà Nội

Trung tâm vàng bạc Đá Quý SJC

Chất lượng dịch vụ tốt, tỷ giá cạnh tranh, hệ thống cửa hàng lớn.

Nhiều chi nhánh trên toàn Hà Nội

Tiệm Vàng Quốc Trinh

Thủ tục nhanh gọn, tỷ giá hợp lý.

27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

024 3826 8856

Vàng bạc mỹ nghệ 31 Hà Trung

Tỷ giá cạnh tranh, được cấp phép mua bán ngoại tệ.

31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

024 3825 7139

Vàng Hà Trung Nhật Quang

Uy tín lâu năm, tỷ giá tốt.

57 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

024 3938 6526

Vàng Bạc Toàn Thủy

Tỷ giá cao, chất lượng phục vụ tốt, nổi tiếng trong khu vực.

455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân / 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội

Vàng bạc Bảo Tín Mạnh Hải

Sản phẩm và dịch vụ chất lượng, kiểm định nghiêm ngặt, thu mua ngoại tệ nổi tiếng.

39 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

024 2233 9999

Địa chỉ đổi 50 Bảng Anh (GBP/VND) Hôm Nay tại TP.HCM

Địa điểm

Mô tả

Địa chỉ

Hotline

Minh Thư – Quận 1

Uy tín, tỷ giá hợp lý, được cấp phép hoạt động.

22 Nguyễn Thái Bình, Quận 1

090-829-2482

Tiệm Vàng Kim Mai – Quận 1

Dễ tìm, tỷ giá cao, phù hợp cho giao dịch lớn.

84C Cống Quỳnh, Phạm Ngũ Lão, Quận 1

028-3836-0412

Tiệm Vàng Kim Châu – Quận 10

Chuyên nghiệp, chất lượng dịch vụ tốt.

784 Điện Biên Phủ, Phường 10, Quận 10

Trung Tâm Kim Hoàn – Quận 1

Tỷ giá ổn định, giao dịch an toàn.

222 Lê Thánh Tôn, Bến Thành, Quận 1

028-3825-8973

Eximbank 59

Uy tín, nhiều dịch vụ chuyên nghiệp, thu đổi đa dạng ngoại tệ.

135 Đồng Khởi, Bến Nghé, Quận 1

028-3823-1316

Các bước đổi tiền 50 GBP to VND chi tiết (Cập nhật liên tục)

Bước 1: Chuẩn bị:

  • Kiểm tra tỷ giá: Trước khi đổi tiền, hãy kiểm tra tỷ giá 50 GBP/VND hiện tại tại các ngân hàng, trang web uy tín như ONUS. So sánh tỷ giá giữa các nơi để tìm được tỷ giá tốt nhất.
  • Chuẩn bị giấy tờ tùy thân: Bạn cần mang theo chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để thực hiện giao dịch đổi tiền.

Bước 2: Chọn nơi đổi 50 GBP/VND và ngược lại:

Tại ngân hàng:

  • Chọn ngân hàng: Lựa chọn ngân hàng uy tín có tỷ giá tốt và phí giao dịch hợp lý.
  • Điền thông tin: Điền đầy đủ thông tin vào giấy tờ yêu cầu của ngân hàng (họ tên, số điện thoại, số tiền muốn đổi, mục đích đổi tiền,…).
  • Xuất trình giấy tờ: Xuất trình chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu để xác minh danh tính.
  • Nhận tiền: Sau khi hoàn tất thủ tục, bạn sẽ nhận được số tiền VND tương ứng theo tỷ giá hiện tại.

Tại sân bay hoặc cửa khẩu:

  • Tìm quầy đổi tiền: Các sân bay quốc tế và cửa khẩu thường có quầy đổi tiền của các ngân hàng hoặc công ty dịch vụ tài chính.
  • Xuất trình giấy tờ: Cung cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu và điền thông tin theo yêu cầu.
  • Nhận tiền: Sau khi hoàn tất thủ tục, bạn sẽ nhận được số tiền VND tương ứng.

Tại tiệm vàng hoặc đại lý được cấp phép:

  • Chọn địa chỉ uy tín: Tìm hiểu kỹ về tiệm vàng hoặc đại lý đổi tiền trước khi giao dịch để đảm bảo an toàn và tỷ giá hợp lý.
  • Thỏa thuận tỷ giá: Thương lượng tỷ giá với nhân viên trước khi đổi tiền.
  • Kiểm tra tiền: Kiểm tra kỹ số tiền VND nhận được trước khi rời khỏi quầy.

Đổi 50 GBP to VND trực tuyến:

  • Chọn dịch vụ uy tín: Sử dụng các dịch vụ chuyển tiền trực tuyến uy tín để đổi tiền GBP sang VND với tỷ giá tốt và phí giao dịch thấp.
  • Tạo tài khoản: Đăng ký tài khoản và xác minh danh tính theo yêu cầu của dịch vụ.
  • Chuyển tiền: Chuyển số tiền GBP bạn muốn đổi vào tài khoản của dịch vụ.
  • Nhận tiền VND: Số tiền VND tương ứng sẽ được chuyển vào tài khoản ngân hàng của bạn tại Việt Nam.

Cần bao nhiêu tiền để đi Anh?

Chi phí để đi Anh từ Việt Nam có thể thay đổi tùy thuộc vào mục đích và khả năng tài chính của bạn. 

Các chi phí liên quan đến thủ tục, di chuyển

  • Visa

Visa Anh có nhiều loại như Visa du lịch, visa thăm thân, visa công tác, visa du học,.. Chi phí sẽ dao động khoảng 115 Bảng đến hơn 500 Bảng tùy từng loại visa (khoảng 3,867,354.55 VND đến 16,814,585 VND).

  • Vé máy bay

Giá vé máy bay từ Việt Nam đến Anh sẽ tùy thuộc vào hãng bay, địa điểm xuất phát và điểm đến. Trung bình giá vé máy bay đến Anh rơi vào khoảng hơn 600 Bảng Anh (20,177,502 VND).

Để tiết kiệm chi phí, bạn có thể săn vé rẻ trước 3 - 4 tháng hoặc chọn các chuyến bay nối chuyến, thường có giá mềm hơn.

Du học Anh

Tùy vào trường bạn lựa chọn du học, cũng như các khóa học và nhu cầu sinh hoạt, chi phí bạn cần bỏ ra có thể sẽ khác nhau. Dưới đây là một vài chi phí cơ bản:

  • Học phí trung bình: 17,000 GBP - 22,000 GBP/năm (khoảng 571,695,890 VND đến 739,841,740 VND). 
  • Nhà ở trung bình: 7,000 GBP/năm (khoảng 235,404,190 VND).
  • Thực phẩm, hàng tiêu dùng: 200 GBP/tháng (khoảng 6,725,834 VND).
  • Đi lại: 50 - 100 GBP/tháng (khoảng 1,681,458.5 VND đến 3,362,917 VND).

Du lịch Anh

Để tính toán chi phí cho một chuyến du lịch, bạn có thể tham khảo các chi phí cơ bản sau:

  • Ăn uống: Khoảng 10 - 30 GBP/ngày (khoảng 336,291.7 VND đến 1,008,875.1 VND).
  • Đi lại: Vé xe bus khoảng 1.55 GBP/lượt (khoảng 67,258.34 VND). Tàu điện ngầm vé khoảng 2 - 3 GBP (khoảng 100,887.51 VND). 
  • Chỗ ở: Khoảng 20 - 30 GBP/đêm đối với các chỗ nghỉ bình dân (khoảng 1,008,875.1 VND). Các khách sạn hoặc căn hộ Airbnb có giá nhỉnh hơn từ 60 - 100 GBP/đêm (khoảng 2,017,750.2 VND đến 3,362,917 VND). 

Như vậy, trung bình bạn nên dự trù khoảng 2500 GBP - 3000 GBP (khoảng 84,072,925 VND) cho tổng chuyến đi châu Âu 9 ngày 8 đêm, số tiền này đã bao gồm mọi chi phí từ thủ tục, ăn uống, chỗ ở và di chuyển đi lại.

 

Đọc tiếp

Câu hỏi thường gặp

Miễn trừ trách nhiệm: Dữ liệu được ONUS tổng hợp từ các nguồn đáng tin cậy vào thời điểm công bố và chỉ có giá trị tham khảo với các nhà đầu tư, không cung cấp nền tảng giao dịch, không cam đoan và đảm bảo dưới bất kỳ hình thức nào. Xem chi tiết