Hong Kong là một Đặc khu hành chính của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, nằm ở phía đông nam Trung Quốc. Với diện tích 1.104 km² và dân số 7,4 triệu người, đây là một trong những vùng lãnh thổ đông dân nhất thế giới.
Giới thiệu về Hồng Kông
Đặc điểm
|
Mô tả
|
Tên gọi chính thức
|
Đặc khu hành chính Hồng Kông thuộc Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa
|
Vị trí
|
Phía đông nam Trung Quốc
|
Diện tích
|
1.104 km²
|
Dân số
|
7,4 triệu người
|
Mật độ dân số
|
Một trong những vùng lãnh thổ đông dân nhất thế giới
|
Lịch sử
|
Thuộc địa của Đế quốc Anh (1841-1997), trao trả cho Trung Quốc năm 1997
|
Chế độ quản lý
|
“Một quốc gia, hai chế độ”
|
Kinh tế
|
Trung tâm tài chính và thương mại quan trọng toàn cầu
|
Vị thế tài chính
|
Trung tâm tài chính toàn cầu lớn thứ 4
|
Thương mại
|
Nhà xuất khẩu lớn thứ 9, nhà nhập khẩu lớn thứ 8 thế giới
|
Tiền tệ
|
Đô la Hong Kong, được giao dịch nhiều thứ 9 trên thế giới
|
Chỉ số phát triển con người (HDI)
|
Rất cao, đứng thứ 4 thế giới
|
Tuổi thọ trung bình
|
Một trong những nơi có tuổi thọ trung bình cao nhất thế giới
|
Giao thông công cộng
|
Tỷ lệ sử dụng vượt quá 90%
|
Giới thiệu về tiền Hồng Kông
Đồng Đô la Hồng Kông là đơn vị tiền tệ chính thức của Hồng Kông – một trong những trung tâm tài chính và thương mại hàng đầu thế giới.
Đồng đô la Hồng Kông được quản lý bởi Cục Quản lý tiền tệ Hồng Kông và được phát hành bởi 3 ngân hàng lớn là HSBC, Ngân hàng Trung Quốc (BOC), và Standard Chartered (Hồng Kông).
Đặc điểm
|
Mô tả
|
Tên gọi
|
Đô la Hồng Kông
|
Mã ISO
|
HKD
|
Ký hiệu
|
HK$
|
Tiếng Anh
|
Hong Kong dollar
|
Tiếng Trung
|
港元
|
Tiếng Việt
|
Tiền Hồng Kong, đô la Hồng Kông, đô Hồng Kông, dollar Hong Kong
|
Đơn vị quản lý
|
Cục quản lý Tiền tệ Hồng Kông (Hong Kong Monetary Authority)
|
Đơn vị phát hành
|
HSBC, Ngân hàng Trung Quốc (BOC), Standard Chartered Hồng Kông
|
Khu vực sử dụng
|
Hồng Kông, Macao
|
Đơn vị tiền tệ nhỏ hơn
|
Xu (cent)
1 Đô la Hồng Kông = 100 xu
|
Lịch sử tiền Hong Kong
|
1841
|
Hồng Kông trở thành cảng tự do, sử dụng nhiều đồng tiền nước ngoài
|
1863
|
Anh phát hành tiền xu phụ trợ cho Hồng Kông
|
1866
|
Thành lập xưởng đúc tiền địa phương (đóng cửa sau 2 năm)
|
~1860
|
Ngân hàng thuộc địa Anh phát hành tiền giấy
|
1935
|
Hồng Kông rời bỏ bản vị bạc, áp dụng tỷ giá thả nổi có điều chỉnh với đồng bảng Anh
|
Sau Thế chiến II
|
Đô la Hồng Kông gắn với đồng bảng Anh
|
1972
|
Đô la Hồng Kông gắn với đô la Mỹ
|
1974-1983
|
Chế độ tiền tệ thả nổi
|
1983
|
Đô la Hồng Kông chính thức gắn với đô la Mỹ ở tỷ giá 7.8 HKD = 1 USD
|
1997
|
Duy trì chế độ ủy ban tiền tệ sau khi trao trả cho Trung Quốc
|
Mệnh giá tiền Hồng Kông hiện hành
|
Tiền xu
|
10 xu, 20 xu, 50 xu, 1 HKD, 2 HKD, 5 HKD, 10 HKD
|
Hình ảnh tiền xu Hong Kong
|
 |
Tiền giấy
|
10 HKD, 20 HKD, 50 HKD, 100 HKD, 500 HKD, 1000 HKD
|
Hình ảnh tiền giấy Hong Kong
|
 |
Tiền Hồng Kông đổi ra tiền Việt hôm nay?
|
HKD to VND = 3,352.48 VND (Tỷ giá HKD/VND bán ra tại ngân hàng Vietcombank hôm nay, 1 phút trước ngày 30/03/2025)
|
Tỷ giá Đô la Hồng Kông hôm nay
Tỷ giá Đô la Hồng Kông (HKD) hôm nay là giá trị quy đổi của đồng Đô la Hồng Kông so với một đồng tiền khác ví dụ như Đô la Mỹ (USD) hoặc Việt Nam Đồng (VND).
- Giá Đô la Hồng Kông mua vào là tỷ giá mà ngân hàng/tổ chức tín dụng, đổi tiền sử dụng để mua Đô la Hồng Kông từ khách hàng.
- Giá Đô la Hồng Kông bán ra là tỷ giá mà ngân hàng/tổ chức tín dụng, đổi tiền bán HKD cho khách hàng.
Tỷ giá HKD/USD hôm nay 30/03/2025
Tỷ giá HKD/USD cho biết giá trị của 1 HKD quy đổi sang bao nhiêu USD.
- Giá Đô la Hồng Kông mua vào hôm nay là: 1 HKD = 0.13 USD.
- Giá Đô la Hồng Kông bán ra hôm nay là: 1 HKD = 0.13 USD.
Công thức tính tỷ giá HKD/VND qua USD
Để biết tỷ giá 1 Đô la Hồng Kông hiện nay là bao nhiêu VND, bạn có thể áp dụng công thức tính ngoại tệ thông qua đồng tiền trung gian (USD):
Tỷ giá HKD/VND = (HKD/USD) x (USD/VND) |
Trong đó:
- HKD/USD: Tỷ giá giữa Đô la Hồng Kông và Đô la Mỹ.
- USD/VND: Tỷ giá giữa Đô la Mỹ sang Việt Nam Đồng.
Tỷ giá HKD/VND hôm nay theo công thức
Tỷ giá Đô la là tỷ giá giữa đồng Đô la Hồng Kông với Việt Nam Đồng. Dựa vào công thức ta có:
Giá Đô la Hồng Kông mua vào hôm nay 30/03/2025 là HKD/VND = 0.13 HKD/USD x 25,400 USD/VND = 3,228.88 VND
Giá Đô la Hồng Kông bán ra hôm nay 30/03/2025 là HKD/VND = 0.13 HKD/USD x 25,760 USD/VND = 3,352.48 VND
Tỷ giá Đô la Hong Kong (HKD to VND) hôm nay
- Giá Đô la Hồng Kông mua vào hôm nay 30/03/2025 là 1 HKD = 2,500 VND – 3,285 VND
- Giá Đô la Hồng Kông bán ra hôm nay 30/03/2025 là 1 HKD = 3,329 VND – 3,477 VND
- Tỷ giá Đô la Hồng Kông hải quan hôm nay là 1 HKD = 3,227.78 VND
Bảng tỷ giá Đô la Hồng Kông (HKD to VND) tại 29 ngân hàng hàng đầu Việt Nam
Tên Ngân Hàng
|
Mua Đô la Hồng Kông tiền mặt (HKD/VND)
|
Mua Đô la Hồng Kông chuyển khoản (HKD/VND)
|
Bán Đô la Hồng Kông tiền mặt (HKD/VND)
|
Bán Đô la Hồng Kông chuyển khoản (HKD/VND)
|
ABBank
|
–
|
3,131
|
3,451
|
–
|
ACB
|
–
|
–
|
–
|
3,367
|
Agribank
|
3,222
|
3,235
|
3,342
|
–
|
BIDV
|
3,234
|
3,241
|
3,338
|
–
|
Đông Á
|
|
|
|
|
Eximbank
|
2,500
|
3,244
|
3,358
|
–
|
HDBank
|
3,225
|
3,235
|
3,344
|
–
|
HSBC
|
3,208.62
|
3,238.29
|
3,343.5
|
3,343.5
|
Indovina
|
–
|
3,220
|
3,367
|
–
|
Kiên Long
|
–
|
3,208
|
3,374
|
–
|
MSB
|
3,144
|
3,219
|
3,378
|
3,398
|
MB
|
3,218
|
3,228
|
3,379
|
3,379
|
Nam Á
|
3,186
|
3,186
|
3,392
|
–
|
PGBank
|
–
|
3,230
|
3,350
|
–
|
PublicBank
|
3,194
|
3,226
|
3,355
|
3,355
|
PVcomBank
|
3,201
|
3,233
|
3,345
|
–
|
Sacombank
|
–
|
3,285
|
–
|
3,405
|
Saigonbank
|
–
|
3,246
|
–
|
–
|
SeABank
|
2,807
|
3,107
|
3,477
|
3,467
|
SHB
|
3,229
|
3,259
|
3,329
|
–
|
Techcombank
|
–
|
3,156
|
3,360
|
–
|
TPB
|
–
|
–
|
–
|
3,352
|
UOB
|
3,185
|
3,218
|
3,359
|
–
|
VIB
|
–
|
3,205
|
–
|
3,440
|
VietABank
|
3,115
|
3,185
|
3,443
|
–
|
VietCapitalBank
|
3,192
|
3,224
|
3,357
|
–
|
Vietcombank
|
3,196.59
|
3,228.88
|
3,352.48
|
–
|
VietinBank
|
3,168
|
–
|
3,363
|
–
|
VRB
|
3,234
|
3,240
|
3,339
|
–
|
Tóm tắt tình hình tỷ giá Đô la Hồng Kông (HKD) hôm nay ( 30/03/2025)
Ngân hàng mua Đô la Hồng Kông (HKD):
- Mua tiền mặt:
- Ngân hàng Eximbank có giá mua tiền mặt Đô la Hồng Kông thấp nhất: 1 HKD = 2,500 VND
- Ngân hàng BIDV có giá mua tiền mặt Đô la Hồng Kông cao nhất: 1 HKD = 3,234 VND
- Mua chuyển khoản:
- Ngân hàng SeABank có giá mua chuyển khoản Đô la Hồng Kông thấp nhất: 1 HKD = 3,107 VND
- Ngân hàng Sacombank có giá mua chuyển khoản Đô la Hồng Kông cao nhất: 1 HKD = 3,285 VND
Ngân hàng bán Đô la Hồng Kông (HKD):
- Bán tiền mặt:
- Ngân hàng SHB có giá bán tiền mặt Đô la Hồng Kông thấp nhất: 1 HKD = 3,329 VND
- Ngân hàng SeABank có giá bán tiền mặt Đô la Hồng Kông cao nhất: 1 HKD = 3,477 VND
- Bán chuyển khoản:
- Ngân hàng HSBC có giá bán chuyển khoản Đô la Hồng Kông thấp nhất: 1 HKD = 3,343.5 VND
- Ngân hàng SeABank có giá bán chuyển khoản Đô la Hồng Kông cao nhất: 1 HKD = 3,467 VND
Tỷ giá Đô la Hồng Kông chợ đen hôm nay
Tỷ giá Đô la Hồng Kông mua vào tại chợ đen là 3,196.59 VND và giá bán ra là – VND.
Lưu ý: Tỷ giá đô la HKD/VND chợ đen chỉ mang tính chất tham khảo vì mua bán ngoại tệ tại thị trường chợ đen chưa được pháp luật chấp nhận.
Quy đổi tiền Hồng Kông (HKD) sang tiền Việt (VND)
Có nhiều cách để quy đổi tiền Hồng Kông (HKD) sang tiền Việt Nam Đồng (VND), bao gồm sử dụng công thức, công cụ chuyển đổi trực tuyến hoặc giao dịch tại ngân hàng/tổ chức tín dụng.
1. Công thức đổi tiền Hồng Kông (HKD)
Để đổi HKD sang VND hoặc VND sang HKD, bạn cần biết tỷ giá HKD/VND tại thời điểm quy đổi. Bạn có thể tính số tiền HKD hoặc VND sau quy đổi bằng công thức:
Quy đổi tiền Hồng Kông sang tiền Việt (HKD to VND):
Số tiền VND = Số tiền HKD x Tỷ giá HKD/VND
|
- Nếu bạn muốn mua VND, hãy sử dụng tỷ giá HKD/VND bán ra.
- Nếu bạn muốn bán VND, hãy sử dụng tỷ giá HKD/VND mua vào.
Ví dụ: Bạn muốn bán 30 HKD sang VND, và tỷ giá mua vào hiện tại là 1 HKD = 3,228.88 VND. Vậy bạn sẽ nhận bao nhiêu tiền VND cho 30 HKD?
- Số tiền VND = 30 HKD x 3,228.88 VND/HKD = 96,866.4 VND
Bảng quy đổi tỷ giá HKD/VND hôm nay theo công thức
Mệnh giá Đô la Hong Kong
|
Giá mua vào (VND) |
Giá bán ra (VND) |
10 HKD
|
32,288.8 VND
|
33,524.8 VND
|
20 HKD
|
64,577.6 VND
|
67,049.6 VND
|
50 HKD
|
161,444 VND
|
167,624 VND
|
100 HKD
|
322,888 VND
|
335,248 VND
|
500 HKD
|
1,614,440 VND
|
1,676,240 VND
|
1000 HKD
|
3,228,880 VND
|
3,352,480 VND
|
Quy đổi tiền Hồng Kông sang tiền Việt (VND to HKD):
Số tiền HKD = Số tiền VND / Tỷ giá VND/HKD
|
- Nếu bạn muốn mua HKD, hãy sử dụng tỷ giá HKD/VND bán ra.
- Nếu bạn muốn bán HKD, hãy sử dụng tỷ giá HKD/VND mua vào.
Ví dụ: Bạn có 700,000 VND và muốn đổi sang HKD, tỷ giá bán ra hiện tại là 1 HKD = 3,352.48 VND.
Bảng quy đổi tỷ giá VND/HKD hôm nay theo công thức
Mệnh giá VND
|
Giá mua vào (HKD) |
Giá bán ra (HKD) |
100,000 VND
|
3.1 VND
|
2.98 VND
|
200,000 VND
|
6.19 VND
|
5.97 VND
|
300,000 VND
|
9.29 VND
|
8.95 VND
|
400,000 VND
|
12.39 VND
|
11.93 VND
|
500,000 VND
|
15.49 VND
|
14.91 VND
|
1,000,000 VND
|
30.97 VND
|
29.83 VND
|
2. Công cụ online Tiền Hồng Kông đổi ra tiền Việt
Dưới đây là một số công cụ bạn có thể sử dụng để chuyển đổi tiền Hồng Kông (HKD) sang Việt Nam Đồng (VND):
Quy đổi HKD sang VND tại Website ONUS
Dưới đây là bảng hướng dẫn quy đổi tiền Đô la Hồng Kông (HKD) sang Việt Nam Đồng (VND) trên trang web ONUS
Bước
|
Hành động
|
Giải thích
|
1
|
Truy cập trang web ONUS
|
Truy cập trang Tỷ Giá Ngoại Tệ
|
2
|
Chọn cặp tiền tệ HKD/VND
|
Ở góc trên bên phải, tìm menu thả xuống và chọn “HKD/VND” để xem tỷ giá giữa hai loại tiền.
|
3
|
Kiểm tra tỷ giá
|
Xem tỷ giá mua vào 1 HKD được hiển thị (ví dụ: 1 HKD = 33,524.8 VND). Lưu ý tỷ giá này cập nhật liên tục.
|
4
|
Sử dụng công cụ quy đổi
|
Ở bên phải trang, nhập số HKD muốn đổi vào ô có biểu tượng cờ Hồng Kông. Trang web sẽ tự động tính toán và hiển thị số VND tương ứng.
|
5
|
Mở tài khoản để giao dịch (nếu cần)
|
Nếu muốn tiến hành giao dịch, nhấn nút “Mở tài khoản để giao dịch” và làm theo hướng dẫn đăng ký/đăng nhập.
|
6
|
Kiểm tra biểu đồ tỷ giá
|
Xem biểu đồ HKD/VND ở giữa trang để theo dõi biến động tỷ giá theo thời gian, hỗ trợ quyết định giao dịch.
|
7
|
Tham khảo thông tin thêm
|
Cuộn xuống dưới để xem thêm thông tin về biến động tỷ giá, giải thích thuật ngữ và câu hỏi thường gặp.
|
Quy đổi HKD sang VND bằng công cụ tìm kiếm Google
- Đây là cách nhanh nhất và đơn giản nhất. Chỉ cần nhập từ khóa như “HKD to VND” hoặc “tiền Hongkong đổi sang tiền Việt” vào thanh tìm kiếm của Google. Google sẽ hiển thị kết quả chuyển đổi ngay lập tức dựa trên tỷ giá hiện tại.
Quy đổi HKD sang VND bằng website của các ngân hàng
- Nhiều ngân hàng lớn tại Việt Nam cung cấp công cụ chuyển đổi tiền tệ ngay trên trang web của họ. Bạn chỉ cần truy cập vào trang web, tìm kiếm mục “Chuyển đổi ngoại tệ” hoặc tương tự, sau đó nhập số tiền HKD và chọn VND để xem kết quả. Một số ngân hàng phổ biến có cung cấp công cụ này bao gồm: Vietcombank, Techcombank, BIDV, VPBank
Địa điểm đổi Đô la Hồng Kông sang Việt Nam Đồng uy tín
Bạn đang tìm nơi đổi Đô la Hồng Kông (HKD) sang Việt Nam Đồng (VND) với tỷ giá tốt nhất? Hãy tham khảo danh sách các địa chỉ uy tín tại Hà Nội và TP.HCM dưới đây:
Tỷ Giá Đô la Hồng Kông (HKD/VND) Hôm Nay tại Hà Nội
- Tỷ giá HKD to VND tại Ngân hàng: Vietcombank, Vietinbank (nhiều chi nhánh)
- Tiệm vàng tại khu vực Hà Trung (Hàng Bông, quận Hoàn Kiếm):
- Huy Khôi: 19 Hà Trung
- Quốc Trinh: 27-29 Hà Trung
- Vàng bạc mỹ nghệ 31 Hà Trung: 31 Hà Trung
- Thịnh Quang 1: 33 Hà Trung
- Vàng Hà Trung Nhật Quang: 57 Hà Trung
- Thịnh Quang 2: 43 Hà Trung
- Thịnh Quang Trần Nhân Tông
- Chính Quang: 30 Hà Trung
- Kim Linh 3: 47 Hà Trung
- Ngân Hà: Số 4, TTTM Định Công
- Các tiệm vàng khác:
- Trung tâm vàng bạc Đá Quý SJC (nhiều chi nhánh)
- Vàng Bạc Toàn Thủy: 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân / 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân
- Vàng bạc Bảo Tín Mạnh Hải: 39 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân
Tỷ Giá Đô la Hồng Kông (HKD/VND) Hôm Nay tại TP.HCM
- Tỷ giá HKD to VND tạ Ngân hàng: Các ngân hàng lớn như Vietcombank, Vietinbank,…
- Tỷ giá HKD to VND tại Tiệm vàng:
- Kim Mai: 84C, Cống Quỳnh, Phường Phạm Ngũ Lão, Quận 1
- Hà Tâm: 2 Nguyễn An Ninh, Bến Thành, Quận 1 (cạnh chợ Bến Thành)
- Minh Thư: 22 Nguyễn Thái Bình, Quận 1
- Kim Châu: 784 Điện Biên Phủ, Phường 10, Quận 10
- Trung Tâm Kim Hoàn: 222 Lê Thánh Tôn, Bến Thành, Quận 1
Tỷ Giá Đô la Hồng Kông (HKD/VND) Hôm Nay tại Hongkong
- Ngân hàng: Các ngân hàng lớn tại Hồng Kông.
- Sân bay quốc tế Hồng Kông: Quầy đổi tiền hoạt động 24/7.
- Khách sạn lớn: Một số khách sạn lớn cung cấp dịch vụ đổi tiền.
- Sàn giao dịch:
- Shing Kee Exchange: Cửa hàng A1, G/F Champion Building, 287 Des Voeux Road Central, Sheung Wan, Hồng Kông. (Giờ mở cửa: 10:00 – 20:00 từ Thứ Hai – Thứ Sáu)
- GYN Exchange
- Pacific Exchange
Công ty ngoại hối quốc tế Travelex: Căn hộ A1, Tầng trệt, Nhà Wheelock, 20 Pedder Street, Central, Hồng Kông. (Giờ mở cửa: 09:00 – 19:30 từ Thứ Hai – Thứ Sáu và 08:00 – 20:00 Thứ 7 & Chủ Nhật)
Lịch sử tiền Hồng Kông (HKD)
Lịch sử tiền tệ Hồng Kông bắt đầu từ năm 1841, khi nó trở thành cảng tự do. Ban đầu, các đồng tiền nước ngoài như rupee Ấn Độ, đồng reales Tây Ban Nha/Mexico và tiền xu Trung Quốc lưu hành. Năm 1863, Anh bắt đầu phát hành tiền xu phụ trợ cho Hồng Kông. Năm 1866, một xưởng đúc tiền địa phương được thành lập nhưng đóng cửa sau 2 năm.
Những năm 1860, ngân hàng thuộc địa Anh bắt đầu phát hành tiền giấy. Năm 1935, Hồng Kông rời bỏ bản vị bạc và áp dụng tỷ giá thả nổi có điều chỉnh với đồng bảng Anh. Khái niệm đô la Hồng Kông như một đơn vị tiền tệ riêng biệt ra đời từ đây.
Sau Thế chiến II, đô la Hồng Kông được gắn với đồng bảng Anh. Năm 1972, nó được gắn với đô la Mỹ. Từ 1974-1983, Hồng Kông áp dụng chế độ tiền tệ thả nổi. Năm 1983, đô la Hồng Kông chính thức được gắn với đô la Mỹ ở tỷ giá 7.8 HKD = 1 USD, quay trở lại chế độ ủy ban tiền tệ. Chế độ này vẫn được duy trì sau khi Hồng Kông được trao trả cho Trung Quốc năm 1997.
Lịch sử tỷ giá Đô la Hồng Kông (HKD/USD)
- 1863-1935: Áp dụng Bản vị Bạc, với đồng đô la bạc là tiền tệ hợp pháp.
- 1935-1972: Chuyển sang hệ thống trao đổi Bảng Anh, với tỷ giá cố định 1 Bảng = 16 HKD (sau đó điều chỉnh xuống 14.55 HKD).
- 1972-1974: Áp dụng tỷ giá cố định với USD, ban đầu là 1 USD = 5.65 HKD, sau đó điều chỉnh xuống 5.085 HKD.
- 1974-1983: Chuyển sang chế độ tỷ giá thả nổi tự do, tỷ giá dao động từ 1 USD = 4.965 HKD đến 9.6 HKD.
- 1983 đến nay: Áp dụng hệ thống tỷ giá liên kết với USD:
- 1983-1998: 1 USD = 7.8 HKD
- 1998-2005: 1 USD = 7.75 HKD (với một giai đoạn điều chỉnh dần)
- 2005 trở đi: HKMA thiết lập biên độ dao động 7.75-7.85 HKD/USD
Giá trị của đồng tiền Hồng Kông
Đồng đô la Hồng Kông có vai trò quan trọng trong nền kinh tế Hồng Kông, khu vực và thế giới. Giá trị của nó chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố kinh tế và tài chính phức tạp.
Vai trò của HKD đến nền kinh tế Hồng Kông và khu vực
Đồng đô la Hong Kong (HKD) không chỉ là đơn vị tiền tệ chính của Đặc khu hành chính này mà còn đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế khu vực và thế giới.
- Đối với Hồng Kông: HKD là nền tảng cho sự ổn định và phát triển kinh tế. Hệ thống tỷ giá hối đoái liên kết với đô la Mỹ giúp duy trì sự ổn định, tạo môi trường thuận lợi cho đầu tư và thương mại quốc tế. Trong nước, HKD là phương tiện thanh toán chủ yếu, hỗ trợ các giao dịch hàng ngày và là công cụ quan trọng trong việc thực hiện chính sách tiền tệ.
- Đối với khu vực và quốc tế: HKD đóng vai trò trung gian trong các giao dịch tài chính và thương mại, đặc biệt là giữa Trung Quốc đại lục và các nước khác. Thị trường ngoại hối HKD lớn và thanh khoản cao, phản ánh vị thế trung tâm tài chính toàn cầu của Hong Kong. HKD cũng là một đồng tiền dự trữ được nhiều quốc gia và tổ chức quốc tế lựa chọn. Sự ổn định của HKD và mối liên kết chặt chẽ với nền kinh tế Trung Quốc khiến nó trở thành một chỉ báo quan trọng cho sức khỏe kinh tế của khu vực Đông Á.
Chính sách tỷ giá hối đoái Hồng Kông
Hệ thống tỷ giá hối đoái của Hong Kong là một mô hình độc đáo, được áp dụng từ năm 1983 với việc cố định tỷ giá 7,8 HKD = 1 USD. Cơ quan Tiền tệ Hong Kong (HKMA) kiểm soát chặt chẽ tỷ giá này bằng cách điều tiết cung cầu HKD trên thị trường ngoại hối. Đồng HKD được hỗ trợ bởi một trong những kho dự trữ ngoại hối lớn nhất thế giới.
- Tranh luận về việc liên kết với Nhân dân tệ: Gần đây, có những tranh luận về khả năng liên kết HKD với Nhân dân tệ (RMB) thay vì USD, do mối liên hệ kinh tế và tài chính ngày càng tăng giữa Hong Kong và Trung Quốc đại lục. Tuy nhiên, việc chuyển đổi này đòi hỏi lượng tài sản RMB lớn hơn nhiều so với dự trữ ngoại hối hiện tại của HKMA, tạo ra nhiều thách thức.
- HKMA khẳng định bảo vệ chế độ tỷ giá hiện tại: Mặc dù biến động của RMB và thị trường tài chính Trung Quốc đã gây lo ngại về khả năng HKD có thể bị bỏ neo với USD, HKMA vẫn khẳng định sẽ bảo vệ chế độ tỷ giá hối đoái liên kết hiện tại. Tuy nhiên, thị trường tài chính Hong Kong vẫn chịu ảnh hưởng lớn từ cả Trung Quốc đại lục và Cục Dự trữ Liên bang Mỹ.
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị tiền Hồng Kông
Giá trị của đồng Đô la Hồng Kông (HKD) có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố kinh tế và tài chính, bao gồm:
- Tình hình kinh tế toàn cầu: Sự suy thoái kinh tế tại các đối tác thương mại chính của Hồng Kông có thể làm giảm nhu cầu xuất khẩu, từ đó làm giảm giá trị đồng HKD.
- Chính sách tiền tệ của chính phủ Hồng Kông: Chính phủ có thể can thiệp vào thị trường tiền tệ để ổn định giá trị đồng HKD.
- Giá vàng thế giới (XAU/USD): Giá vàng tăng có thể kéo theo sự tăng giá của Đô la Hồng Kông. Ngân hàng Trung ương Hồng Kông có thể can thiệp để giữ cho tỷ giá không tăng quá cao.
- Lãi ngân hàng của Hồng Kông: Lãi suất tăng có thể khiến đồng Đô la tăng giá trị và ngược lại.
- Giá Bitcoin: Sự phổ biến của Bitcoin có thể dẫn tới những tác động gián tiếp tới tỷ giá Đô la.
Tác động của đồng HKD đến kinh tế Hồng Kông
- Ảnh hưởng của chính sách tỷ giá HKD/VND đến xuất nhập khẩu hàng hóa
|
Ưu điểm
|
Nhược điểm
|
Tỷ giá HKD tăng (đồng Đô la mất giá)
|
– Sản phẩm xuất khẩu sẽ có giá thành rẻ hơn, từ đó tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế và thúc đẩy xuất khẩu.
– Giá thành hàng hóa nhập khẩu giảm sẽ khuyến khích tiêu dùng trong nước tốt hơn.
|
– Chi phí nguyên liệu nhập khẩu tăng, gây ảnh hưởng đến lợi nhuận của các doanh nghiệp.
– Chi phí sản xuất tăng tạo áp lực lên giá cả hàng hóa trong nước.
|
Tỷ giá HKD giảm (đồng Đô la tăng giá)
|
– Chi phí cho nguyên liệu nhập khẩu giảm, từ đó tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
– Góp phần kiểm soát lạm phát Hồng Kông.
|
– Giá sản phẩm xuất khẩu cao hơn làm giảm khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế, do đó ảnh hưởng đến xuất khẩu.
– Khuyến khích nhập khẩu, tuy nhiên có thể gây áp lực lên cán cân thương mại.
|
- Tỷ giá HKD/VND ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài
|
Ưu điểm
|
Nhược điểm
|
Tỷ giá HKD tăng (đồng Đô la mất giá)
|
– Giá trị tài sản và lợi nhuận thu được từ đồng Đô la sẽ cao hơn, nhờ đó tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
– Khuyến khích đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ngành công nghiệp, dịch vụ.
|
– Rủi ro cho nhà đầu tư nước ngoài do biến động tỷ giá Đô la.
– Có thể dẫn đến tình trạng “bắt nạt tiền tệ” khi các nhà đầu tư quốc tế bán tháo đồng Đô la để kiếm lời từ biến động tỷ giá.
|
Tỷ giá HKD giảm (đồng Đô la tăng giá)
|
– Giảm rủi ro cho các nhà đầu tư nước ngoài nhờ ổn định giá trị tài sản và lợi nhuận thu được bằng đồng Đô la.
– Khuyến khích đầu tư gián tiếp nước ngoài vào thị trường chứng khoán, trái phiếu.
|
– Giá trị tài sản và lợi nhuận thu được bằng đồng Đô la thấp hơn, dẫn đến giảm sức hấp dẫn đối với nhà đầu tư nước ngoài.
– Tình trạng “thoát vốn” có thể xảy ra khi các nhà đầu tư quốc tế rút vốn khỏi thị trường trong nước.
|
So sánh tỷ giá Đô la Hồng Kông với các đồng tiền khác
Bảng so sánh tỷ giá HKD/VND hôm nay so với 2 đồng tiền đứng đầu trong giao dịch ngoại hối là đô la Mỹ và Euro.
Bảng so sánh tỷ giá HKD/VND hôm nay 30/03/2025
HKD/VND
|
USD/VND
|
EUR/VND
|
1 HKD/VND = 3,352.48 VND
|
1 USD/VND = 25,760 VND
|
1 EUR/VND = 28,362.95 VND
|
2 HKD/VND = 6,457.76 VND
|
2 USD/VND = 50,800 VND
|
2 EUR/VND = 54,321.04 VND
|
5 HKD/VND = 16,144.4 VND
|
5 USD/VND = 127,000 VND
|
5 EUR/VND = 135,802.6 VND
|
10 HKD/VND = 32,288.8 VND
|
10 USD/VND = 254,000 VND
|
10 EUR/VND = 271,605.2 VND
|
20 HKD/VND = 64,577.6 VND
|
20 USD/VND = 508,000 VND
|
20 EUR/VND = 543,210.4 VND
|
50 HKD/VND = 161,444 VND
|
50 USD/VND = 1,270,000 VND
|
50 EUR/VND = 1,358,026 VND
|
100 HKD/VND = 322,888 VND
|
100 USD/VND = 2,540,000 VND
|
100 EUR/VND = 2,716,052 VND
|
200 HKD/VND = 645,776 VND
|
200 USD/VND = 5,080,000 VND
|
200 EUR/VND = 5,432,104 VND
|
500 HKD/VND = 1,614,440 VND
|
500 USD/VND = 12,700,000 VND
|
500 EUR/VND = 13,580,260 VND
|
1,000 HKD/VND = 3,228,880 VND
|
1,000 USD/VND = 25,400,000 VND
|
1,000 EUR/VND = 27,160,520 VND
|
2,000 HKD/VND = 6,457,760 VND
|
2,000 USD/VND = 50,800,000 VND
|
2,000 EUR/VND = 54,321,040 VND
|
5,000 HKD/VND = 16,144,400 VND
|
5,000 USD/VND = 127,000,000 VND
|
5,000 EUR/VND = 135,802,600 VND
|
10,000 HKD/VND = 32,288,800 VND
|
10,000 USD/VND = 254,000,000 VND
|
10,000 EUR/VND = 271,605,200 VND
|
20,000 HKD/VND = 64,577,600 VND
|
20,000 USD/VND = 508,000,000 VND
|
20,000 EUR/VND = 543,210,400 VND
|
50,000 HKD/VND = 161,444,000 VND
|
50,000 USD/VND = 1,270,000,000 VND
|
50,000 EUR/VND = 1,358,026,000 VND
|
100,000 HKD/VND = 322,888,000 VND
|
100,000 USD/VND = 2,540,000,000 VND
|
100,000 EUR/VND = 2,716,052,000 VND
|
200,000 HKD/VND = 645,776,000 VND
|
200,000 USD/VND = 5,080,000,000 VND
|
200,000 EUR/VND = 5,432,104,000 VND
|
500,000 HKD/VND = 1,614,440,000 VND
|
500,000 USD/VND = 12,700,000,000 VND
|
500,000 EUR/VND = 13,580,260,000 VND
|
1,000,000 HKD/VND = 3,228,880,000 VND
|
1,000,000 USD/VND = 25,400,000,000 VND
|
1,000,000 EUR/VND = 27,160,520,000 VND
|
Các mệnh giá tờ tiền Hồng Kông
Tại Hồng Kông hiện nay vẫn lưu thông cả tiền xu (tiền kim loại) và tiền giấy, trong đó:
- Mệnh giá đồng xu Hồng Kông: 10 xu, 20 xu, 50 xu, 1 HKD, 2 HKD, 5 HKD, 10 HKD
- Mệnh giá tiền giấy Hồng Kông: 10 HKD, 20 HKD, 50 HKD, 100 HKD, 500 HKD, 1000 HKD
Tiền xu Hồng Kông
10 xu Hồng Kông
- Chất liệu: Thép mạ đồng thau
- Hình dáng: Tròn
- Trọng lượng: 1.84
- Thiết kế mặt trước: Hoa Dương Tử Kinh – biểu tượng của Hong Kong.
- Thiết kế mặt sau: Mệnh giá in to chính giữa, bên dưới là năm phát hành.
20 xu Hồng Kông
- Chất liệu: Niken – Đồng thau
- Hình dáng: Tròn với đường viền vỏ sò
- Trọng lượng: 2.6g
- Thiết kế mặt trước: Hoa Dương Tử Kinh – biểu tượng của Hong Kong.
- Thiết kế mặt sau: Mệnh giá in to chính giữa, bên dưới là năm phát hành.
50 xu Hồng Kông
- Chất liệu: Thép mạ đồng thau
- Hình dáng: Tròn
- Trọng lượng: 4.86g
- Thiết kế mặt trước: Hoa Dương Tử Kinh – biểu tượng của Hong Kong.
- Thiết kế mặt sau: Mệnh giá in to chính giữa, bên dưới là năm phát hành.
Đồng 1 Đô la Hồng Kông
- Chất liệu: Đồng – Niken
- Hình dáng: Tròn
- Trọng lượng: 7.1g
- Thiết kế mặt trước: Hoa Dương Tử Kinh – biểu tượng của Hong Kong.
- Thiết kế mặt sau: Mệnh giá in to chính giữa, bên dưới là năm phát hành.
Đồng 2 Đô la Hồng Kông
- Chất liệu: Đồng – Niken
- Hình dáng: Tròn với viền vỏ sò
- Trọng lượng: 8.4g
- Thiết kế mặt trước: Hoa Dương Tử Kinh – biểu tượng của Hong Kong.
- Thiết kế mặt sau: Mệnh giá in to chính giữa, bên dưới là năm phát hành.
Đồng 5 Đô la Hồng Kông
- Chất liệu: Đồng – Niken
- Hình dáng: Tròn với viền vỏ sò
- Trọng lượng: 13.4g
- Thiết kế mặt trước: Hoa Dương Tử Kinh – biểu tượng của Hong Kong.
- Thiết kế mặt sau: Mệnh giá in to chính giữa, bên dưới là năm phát hành.
Đồng 10 Đô la Hồng Kông
- Chất liệu: Niken – Đồng thau ở lõi và viền đồng – niken.
- Hình dáng: Tròn
- Trọng lượng: 11g
- Thiết kế mặt trước: Hoa Dương Tử Kinh – biểu tượng của Hong Kong.
- Thiết kế mặt sau: Mệnh giá in to chính giữa, bên dưới là năm phát hành.
Tiền giấy Hồng Kông
Tờ 10 Đô la Hồng Kông
Tờ 20 Đô la Hồng Kông
Phiên bản Ngân hàng Trung Quốc
Phiên bản Ngân hàng HSBC
Phiên bản Standard Chartered Hồng Kông
Tờ 50 Đô la Hồng Kông
Phiên bản Ngân hàng Trung Quốc
Phiên bản Ngân hàng HSBC
Phiên bản Standard Chartered Hồng Kông
Tờ 100 Đô la Hồng Kông
Phiên bản Ngân hàng Trung Quốc
Phiên bản Ngân hàng HSBC
Phiên bản Standard Chartered Hồng Kông
Tờ 500 Đô la Hồng Kông
Phiên bản Ngân hàng Trung Quốc
Phiên bản Ngân hàng HSBC
Phiên bản Standard Chartered Hồng Kông
Tờ 1000 Đô la Hồng Kông
Phiên bản Ngân hàng Trung Quốc
Phiên bản Ngân hàng HSBC
Phiên bản Standard Chartered Hồng Kông