logologo
Thị trường
Ý tưởng
Hỗ trợ
Đăng ký

Giá quy đổi 50 Yên Nhật sang VND hôm nay 50 JPY = 8,248 VND

Tỷ giá Yên Nhật
Việt Nam Đồng (JPY sang VND)

Cập nhật lúc 07:49 ngày 30/03/2025

Từ loại tiền tệ
icon
icon
Sang loại tiền tệ
icon

Giá JPY/VND cao nhất

174 VND

Giá JPY/VND thấp nhất

174 VND

Giá JPY/VND mở cửa

174 VND

Biểu đồ giá JPY/VND trực tuyến

Tỷ giá JPY to VND hôm nay là 174 VND. Giá Yên Nhật tăng 0% trong 24 giờ qua, tương đương với 1 JPY tăng 0 VND. Biểu đồ tỷ giá Yên Nhật so với Việt Nam Đồng được cập nhật gần nhất vào 30-03-2025 07:49 (UTC +7) theo tỷ giá ngoại tệ của Vietcombank.

Cập nhật: 07:49, CN, 30/03/2025

165 VND/JPY0% /24h

Giá JPY hiện tại

Giá JPY mở cửa

174 VND/JPY

Giá JPY thấp nhất

174 VND/JPY

Giá JPY cao nhất

174 VND/JPY

Giá JPY đóng cửa

174 VND/JPY

Biến động giá JPY hôm nay

0% /1 ngày

+0 VND

1.11% /7 ngày

-2 VND

0.89% /1 tháng

-1 VND

5.2% /3 tháng

+8 VND

2.73% /1 năm

+4 VND

Biểu đồ tỷ giá JPY/VND

Tỷ giá Yên Nhật (JPY to VND) tại 40 ngân hàng Việt Nam

Dưới đây là bảng chi tiết tỷ giá JPY mua và bán theo các hình thức khác nhau tại 40 ngân hàng 1 phút trước ngày 30/03/2025 theo giờ Việt Nam

iconGiá 1 Yên Nhật

NGÂN HÀNGTIỀN MẶTCHUYỂN KHOẢN

Tổng hợp tỷ giá Yên Nhật (JPY) hôm nay tại Việt Nam (30/03/2025)

Tỷ giá flag Yên Nhật (JPY) các ngân hàng

Ngân hàng Mua flagYên Nhật (JPY) bằng tiền mặtflaggiá cao nhấtlà 0 VNĐ/JPY

icongiá thấp nhấtlà 0 VNĐ/JPY

Ngân hàng Mua flagYên Nhật (JPY) chuyển khoảnflaggiá cao nhấtlà 0 VNĐ/JPY

icongiá thấp nhấtlà 0 VNĐ/JPY

Ngân hàng Bán flagYên Nhật (JPY) bằng tiền mặtflaggiá cao nhấtlà 0 VNĐ/JPY

icongiá thấp nhấtlà 0 VNĐ/JPY

Ngân hàng Bán flagYên Nhật (JPY) chuyển khoảnflaggiá cao nhấtlà 0 VNĐ/JPY

icongiá thấp nhấtlà 0 VNĐ/JPY

Chuyển đổi tỷ giá JPY thời gian thực

JPY VND

JPYVND
1 JPY165 VND
2 JPY330 VND
3 JPY495 VND
4 JPY660 VND
5 JPY825 VND
10 JPY1,650 VND
20 JPY3,299 VND

VND JPY

VNDJPY
1 VND0.005758 JPY
1,000 VND5.76 JPY
10,000 VND57.58 JPY
20,000 VND115.15 JPY
50,000 VND287.89 JPY
100,000 VND575.77 JPY
1,000,000 VND5,757.72 JPY

Chuyển sang các đồng tiền khác

QUY ĐỔITƯƠNG ĐƯƠNG

1 JPY USD

0.006 USD

1 JPY EUR

0.006 EUR

1 JPY GBP

0.005 GBP

1 JPY SEN

0.001 SEN

1 JPY MAN

0.000 MAN

1 JPY AUD

0.010 AUD

1 JPY SGD

0.009 SGD

Đánh giá ONUS

Apple Store
4.778.8K Đánh giá
Google Play
4.7166K Đánh giá

Tôi đã dùng ONUS 1 năm - ONUS là 1 ứng dụng dễ dàng sử dụng không chỉ dành cho các trader nhiều kinh nghiệm mà còn với tất cả người mới bước chân vào crypto, nhiều tính năng hữu ích kiếm tiền. Dễ dàng đăng kí KYC, lợi nhuận lên tới 12.8% cao hơn hẳn so với gửi tiền ngân hàng. Nạp rút tiền nhanh chóng

user

HoanBeo123

Vietnam

Được, chuẩn, kiếm tiền nhanh chóng, hiệu quả rõ rệt, thu lợi nhuận một cách chính xác

user

Anh Tran

Vietnam

App rất uy tín, đội ngũ supports nhiệt tình và có trách nhiệm, giao dịch nhanh, bảo mật cao, an toàn

user

thien9696

Vietnam

Giới thiệu về giá 50 Yên Nhật

Tổng quan về 50 JPY

Đồng 50 Yen với giá trị tương đương 50 JPY = 8,247.5 là một đồng tiền được sử dụng rất thông dụng tại Nhật Bản. Phiên bản hiện tại của đồng 50 Yên với lỗ tròn và thiết kế hoa cúc bắt đầu được phát hành từ năm 1967. Đây là thiết kế phổ biến và được sử dụng đến ngày nay.

Mệnh giá

50 Yên Nhật (50 JPY)

Quốc gia

Nhật Bản

Giá trị

50 Yên = 8,247.5

Hình dáng

Đồng xu tròn, có lỗ tròn

Trọng lượng

4 gram

Đường kính

21 mm

Độ dày

1.7 mm

Chất liệu

Đồng-niken (75% Đồng, 25% Niken)

Lịch sử phát hành đồng xu 50 JPY

Hình ảnh đồng xu 50 Yên Nhật qua các thời kỳ

Năm lưu hành & tên gọi

Mặt trước

Mặt sau

Thiết kế mặt trước

Tờ 50 Yên Nhật

Chân dung Korekiyo Takahashi

Tòa nhà chính của Ngân hàng Nhật Bản ở Tokyo

Đồng xu 50 Yên Nhật Shōwa 30-33


(1955-1958)

Hoa cúc nở, tên chính quyền bên trên, mệnh giá ở dưới

Mệnh giá 50 Yên in lớn. Tên chính quyền ở trên, ngày tháng ở dưới

Đồng xu 50 Yên Nhật Shōwa 34-41 


(1959-1966)

Hoa cúc

Mệnh giá

Đồng xu 50 Yên Nhật Shōwa 42-63 


(1967-1988)

Hoa cúc

Mệnh giá

Đồng xu 50 Yên Nhật Heisei 1-31 


(1989-2019)

Hoa cúc

Mệnh giá

Đồng xu 50 Yên Nhật Reiwa 1-6 


(2019-nay)


Đang lưu hành

Hoa cúc

Mệnh giá

Độ hiếm và giá trị sưu tầm của 50 JPY

Đồng xu 50 Yên Nhật thông thường không được xem là hiếm trong thị trường tiền tệ hiện tại, vì nó vẫn đang được sử dụng rộng rãi trong các giao dịch hàng ngày tại Nhật Bản. Tuy nhiên, đối với giới sưu tập, một số phiên bản đặc biệt của đồng 50 Yên có thể có giá trị cao hơn, tùy thuộc vào năm phát hành, tình trạng bảo quản và độ hiếm của nó.

Những sự thật thú vị xoay quanh đồng xu 50 Yên Nhật

Đồng xu 50 Yên Nhật nổi bật với những đặc điểm thú vị: 

  • Thiết kế khác biệt: Đồng xu 50 Yên và 5 Yên là hai đồng xu duy nhất của Nhật Bản có lỗ tròn. Đồng xu 50 Yên với lỗ tròn được phát hành lần đầu tiên vào năm 1967. Trước đó, phiên bản đồng xu 50 Yên không có lỗ tròn và có thiết kế khác biệt.
  • Giá trị văn hoá và lịch sử: Đồng xu 50 Yên không chỉ là một phương tiện thanh toán mà còn là một phần của văn hóa và lịch sử Nhật Bản. 
  • Tờ tiền 50 Yên: Đây là tờ tiền giấy đầu tiên kể từ khi thành lập Ngân hàng Nhật Bản với mệnh giá 50 yên và thứ 2 sau tờ tiền giấy 50 yên Meiji Tsūhō. Đây là tờ tiền tồn tại trong thời gian ngắn với khối lượng in tương đối nhỏ nên chỉ có một tiền tố duy nhất được phát hành. Sau khi đồng xu 50 yên bắt đầu lưu hành vào năm 1955, việc sử dụng giảm nhanh và dừng lại chỉ sau 7 năm.

50 Yên Nhật có thể mua được gì ở Nhật Bản?

Do giá trị 50 Yên Nhật khá nhỏ (chỉ khoảng 8,684 VND), các sản phẩm có giá niêm yết chính xác 50 Yên tại Nhật Bản rất hiếm và không phổ biến trong các cửa hàng hoặc siêu thị. Đa số sản phẩm ở các cửa hàng đồng giá như Daiso có giá từ 100 Yên trở lên.

Một số sản phẩm giá rẻ có thể được tìm thấy trong các cửa hàng hoặc trên các sàn thương mại điện tử như:

  • Snacks nhỏ hoặc kẹo: Một số loại snack nhỏ hoặc kẹo bình dân có thể được bán với giá thấp, nhưng thông thường vẫn cao hơn 50 Yên do chi phí đóng gói và vận chuyển.
  • Sản phẩm khuyến mãi hoặc hàng thanh lý: Một số mặt hàng có thể giảm giá xuống mức 50 Yên trong các đợt thanh lý hoặc khuyến mãi, nhưng đây không phải là giá niêm yết thường xuyên.
  • Phụ kiện nhỏ: Các món đồ nhỏ như dây buộc tóc, bút bi hoặc các sản phẩm phụ kiện khác có thể được bán với giá rẻ, gần mức 50 Yên, nhưng cũng hiếm khi chính xác ở mức giá này.

Hầu hết các sản phẩm có giá chính xác 50 Yên thường không phổ biến và chủ yếu chỉ được thấy trong các dịp đặc biệt, hoặc tại những nơi bán hàng giảm giá.

Đồng 50 Yên Nhật có phổ biến không?

Đồng 50 Yên là một trong những đồng xu phổ biến trong đời sống hàng ngày tại Nhật Bản, được dùng chủ yếu trong các giao dịch nhỏ lẻ như mua hàng tự động, trả tiền vé tàu, hoặc các giao dịch bán lẻ.

Tỷ giá 50 Yên Nhật hôm nay 30/03/2025

Tỷ giá 50 JPY/VND hôm nay: 50 Yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?

Tỷ giá 50 JPY/VND là tỷ giá giữa đồng Yên Nhật với Việt Nam Đồng. 

  • Giá Yên Nhật mua vào là tỷ giá ngân hàng sử dụng để mua Yên Nhật từ khách hàng. Giá 50 Yên Nhật mua vào hôm nay, 30/03/2025 là: 50 JPY = 8,247.5 VND.
  • Giá Yên Nhật bán ra là tỷ giá mà ngân hàng bán JPY cho khách hàng. Giá Yên Nhật bán ra hôm nay, 30/03/2025 là: 50 JPY = 8,684 VND.

Ngoài ra, để biết tỷ giá 50 Yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam hiện nay, bạn có thể áp dụng công thức tính ngoại tệ thông qua đồng tiền trung gian (USD):

Tỷ giá đồng tiền yết giá/ định giá: Tỷ giá JPY/VND = (JPY/USD) / (USD/VND).

Tỷ giá 50 Yên Nhật tại ngân hàng hôm nay

Theo cập nhật mới nhất từ ngân hàng Vietcombank, tỷ giá 50 Yên Nhật hôm nay, ngày 30/03/2025 là:

  • Giá mua vào: 50 JPY = 8,247.5 VND
  • Giá bán ra: 50 JPY = 8,684 VND

Tỷ giá 50 Yên Nhật chợ đen hôm nay

Tỷ giá Yên Nhật chợ đen hôm nay thay đổi theo từng điểm bán, tuy nhiên không quá chênh lệch với mức giá mua vào là 50 JPY = 8,247.5 VND và giá bán ra là 50 JPY = 8,684 VND. 

Lưu ý rằng việc đổi ngoại tệ trên thị trường chợ đen không được pháp luật công nhận.

Tỷ giá 50 Yên Nhật sang Đô la Mỹ hôm nay là bao nhiêu?

Theo cập nhật mới nhất, tỷ giá 50 Yên Nhật to USD hôm nay, ngày 30/03/2025 là:

  • Giá mua vào: 50 JPY = 0.32 VND
  • Giá bán ra: 50 JPY = 0.34 VND

Lịch sử tỷ giá Yên Nhật (JPY) sang tiền Việt Nam (VND) trong 10 năm (2015 - 2024)

Năm

Cao Nhất

Trung Bình

Thấp Nhất

2015

190,40 VND (25/08/2015)

181,07 VND

173,83 VND (10/08/2015)

2016

223,08 VND (18/08/2016)

206,13 VND

182,76 VND (01/02/2016)

2017

210,74 VND (08/09/2017)

202,53 VND

192,89 VND (08/01/2017)

2018

217,61 VND (23/03/2018)

207,94 VND

200,62 VND (07/01/2018)

2019

220,13 VND (11/08/2019)

213,06 VND

206,96 VND (12/04/2019)

2020

225,29 VND (09/03/2020)

217,26 VND

207,52 VND (21/02/2020)

2021

226,12 VND (01/01/2021)

208,96 VND

196,61 VND (24/11/2021)

2022

199,09 VND (21/01/2022)

178,80 VND

162,31 VND (14/10/2022)

2023

183,28 VND (13/01/2023)

169,91 VND

160,53 VND (10/11/2023)

2024

181,21 VND (05/08/2024)

163,64 VND

157,27 VND (10/07/2024)

Giá Yên Nhật cao nhất trong lịch sử là bao nhiêu?

Từ bảng thống kê lịch sử tỷ giá Yên Nhật phía trên, có thể thấy đồng Yên Nhật đạt mức cao nhất trong lịch sử là vào năm 2020, cụ thể:

  • Mức giá cao nhất: 1 JPY = 225,29 VND 
  • Mức giá trung bình: 1 JPY = 217,26 VND
  • Mức giá thấp nhất: 1 JPY = 207,52 VND 

So sánh tỷ giá Yên Nhật với các đồng tiền khác

Bảng so sánh tỷ giá JPY/VND hôm nay 30/03/2025

Tỷ giá

Giá bán ra

JPY/VND

50 JPY/VND = 8,684 VND

USD/VND

50 USD/VND = 1,288,000 VND

EUR/VND

50 EUR/VND = 1,418,147.5 VND

GBP/VND

50 GBP/VND = 1,681,035 VND

CNY/VND

50 CNY/VND = 178,882.5 VND

CAD/VND

50 CAD/VND = 908,037.5 VND

AUD/VND

50 AUD/VND = 817,326.5 VND

RUB/VND

50 RUB/VND = 15,946 VND

KWD/VND

50 KWD/VND = 4,303,779.5 VND

Giới thiệu về Nhật Bản

Nhật Bản - Đất nước mặt trời mọc, là một quốc đảo nằm ở Đông Á, bên bờ Thái Bình Dương. Với diện tích 377.975 km2 gồm 4 đảo chính và hàng nghìn đảo nhỏ, Nhật Bản là nơi sinh sống của hơn 125 triệu người, đứng thứ 11 thế giới về dân số. Tokyo, thủ đô của Nhật Bản, cũng là khu vực đô thị đông dân nhất thế giới với khoảng hơn 38 triệu cư dân.

Nhật Bản là cường quốc kinh tế toàn cầu, thành viên duy nhất của châu Á trong nhóm G7. Đất nước này nổi tiếng với nền công nghiệp phát triển, đặc biệt trong lĩnh vực ô tô, robot và điện tử. Nhật Bản cũng là quốc gia dẫn đầu về khoa học công nghệ, với nền văn hóa độc đáo được biết đến rộng rãi trên toàn thế giới.

Mặc dù từ bỏ quyền tuyên chiến theo hiến pháp, Nhật Bản vẫn duy trì một trong những lực lượng quân sự mạnh nhất thế giới. Đất nước này đã trải qua nhiều thăng trầm lịch sử, nhưng vẫn giữ vững vị thế là một trong những nền kinh tế lớn nhất và có ảnh hưởng đáng kể trên trường quốc tế.

Tổng quan về tiền Nhật (JPY)

Tên tiếng Nhật của JPY - Japanese Yên

日本円

Mã ISO 4217

JPY

Ký Hiệu tiền Yên

¥

Tiếng Anh

Japanese Yen

Tiếng Việt

Tiền Yên, Đồng Yên, Yên Nhật Bản, Tiền Yên Nhật, Đồng tiền Nhật Bản, Tiền Nhật

Ngân hàng trung ương

Ngân hàng Nhật Bản (Bank of Japan – BOJ)

Thứ hạng

Yên Nhật xếp hạng 3 đồng tiền giao dịch nhiều nhất

Sử dụng tại

Nhật Bản và các lãnh thổ sử dụng đồng Yên Nhật

Lạm phát

2,4% (Cập nhật từ bộ Nội vụ Nhật Bản T4/2024)

Đơn vị đo lường Yên Nhật

  • 1 Sen = 1000 Yên (JPY)
  • 1 Man (Lá Nhật) = 10.000 Yên (JPY)

Nơi in tiền Yên Nhật

Cục in ấn Quốc gia Nhật Bản

Các mệnh giá tiền Yên Nhật Bản

  • Tiền xu: ¥1, ¥5, ¥10, ¥50, ¥100, ¥500
  • Tiền giấy: Thường dùng ¥1000, ¥5000, ¥10,000; Ít dùng ¥2000

Tên gọi tiền Nhật

Ngoài tên gọi chính thức, đồng Yên Nhật còn được biết đến với một số tên gọi khác như: Japanese Yen, tiền Nhật, JPY, Yen (円), En (えん), Nhật Bản Yên, đồng Yên Nhật…

Cách gọi tiền Yên Nhật của người Nhật Bản

1,000 Yên = 1 Sen

10,000 Yên = 1 Man = 10 Sen

Trong tiếng Nhật, số 10,000 được đọc là “一万” (ichiman) và số 1,000 được đọc là “千” (sen). 

Vì vậy, khi ở Nhật, nếu giá sản phẩm là 1 Sen, 1 Man… có nghĩa là chúng có giá 1,000 Yên, 10,000 Yên… Đây là cách đọc các con số hàng nghìn và hàng vạn của người Nhật, “Man” và “Sen” không phải là đơn vị tiền tệ.

Cách gọi tiền Yên Nhật của người Việt Nam Tại Nhật Bản

10,000 Yên = 1 Vạn = 1 Man = 1 Lá

Cách gọi “Vạn” và “lá” của người Việt tại Nhật chỉ là cách gọi thông thường, không phải là đơn vị tiền tệ chính thức.

Ký hiệu tiền Yên Nhật Bản

Đơn vị tiền tệ chính thức của Nhật Bản có biểu tượng là “¥” và mã ISO 4217 là JPY, còn được viết tắt là JP¥.

Các loại tiền Nhật

Các mệnh giá tờ tiền giấy Nhật Bản

  • Tiền Nhật 10,000 Yên: Hay 1 Man Nhật, là đồng tiền giấy có mệnh giá lớn nhất trong hệ thống tiền tệ của Nhật Bản. Nó thường được sử dụng trong các giao dịch lớn và lưu trữ giá trị. Tờ tiền này có tuổi thọ trung bình khoảng 4 - 5 năm trước khi cần thay mới. 
  • Tiền Nhật 5,000 Yên: Thường được sử dụng trong các giao dịch hàng ngày lớn hơn nhưng không quá lớn. Tờ 5,000 Yên có màu tím nhạt và hình ảnh của nhà văn nổi tiếng Nhật Bản, Ichiyo Higuchi.
  • Tiền Nhật 2000 Yên: Ít phổ biến hơn, tờ tiền này thường được sử dụng trong các dịp đặc biệt hoặc lưu niệm. Nó có hình ảnh của Cổng Shureimon ở Okinawa.
  • Tiền Nhật 1000 Yên: Mệnh giá nhỏ nhất của tiền giấy, được sử dụng rộng rãi trong các giao dịch hàng ngày. Tờ 1,000 Yên có màu xanh nhạt và hình ảnh của nhà vi trùng học nổi tiếng, Hideyo Noguchi.

Các mệnh giá tiền xu Nhật Bản

  • Đồng xu 1¥: Là đồng xu có giá trị thấp nhất, được làm từ nhôm và rất nhẹ.
  • Đồng xu 5¥: Được gọi là “Gojyu”, thường được sử dụng trong các giao dịch nhỏ và có lỗ ở giữa.
  • Đồng xu 10¥, 50¥, 100¥ và 500¥: Các đồng xu này có giá trị lớn hơn và được làm từ các kim loại khác nhau như đồng và nickel.

Hình ảnh tờ tiền Nhật

Lịch Sử Đồng Yên Nhật (Japanese Yen – JPY)

Đồng Yên Nhật (JPY) là một trong những đồng tiền được giao dịch và dự trữ nhiều nhất thế giới. Hành trình phát triển của đồng Yên trải qua nhiều giai đoạn lịch sử và biến động kinh tế, từ thời kỳ đô la bạc Tây Ban Nha đến vị thế hiện tại trên thị trường tài chính toàn cầu.

Sự Ra Đời Và Phát Triển Giá Trị của Đồng Yên Nhật (JPY):

  • Thế kỷ 19: Đô la bạc Tây Ban Nha được sử dụng phổ biến ở khu vực Đông Nam Á, bao gồm cả Nhật Bản.
  • Năm 1871: Chính phủ Meiji Nhật Bản chính thức giới thiệu đồng Yên, thay thế hệ thống tiền tệ phức tạp trước đó. Đồng Yên ban đầu được định giá theo tiêu chuẩn lưỡng kim loại (vàng và bạc). Đạo luật năm 1871 quy định việc áp dụng hệ thống thập phân Yen (1 圓), Sen (1/100, 錢), và Rin (1/1000, 厘).
  • Năm 1897: Nhật Bản chuyển sang tiêu chuẩn vàng, cố định giá trị đồng Yên ở mức 0.5 đô la Mỹ.
  • Giai đoạn 1949-1971: Đồng Yên được cố định ở mức 360 JPY/USD để ổn định kinh tế sau chiến tranh.
  • Năm 1971: Mỹ từ bỏ tiêu chuẩn vàng, dẫn đến việc đồng Yên thả nổi vào năm 1973.
  • Hiệp định Plaza 1985: Đồng Yên tăng giá mạnh so với đô la Mỹ.

Giá trị đồng tiền Yên Nhật

Tác động của đồng Yên đến kinh tế Nhật Bản

  • Ảnh hưởng của chính sách tỷ giá JPY/VND đến xuất nhập khẩu hàng hóa

 

Ưu điểm

Nhược điểm

Tỷ giá JPY tăng (đồng Yên Nhật mất giá)

- Sản phẩm xuất khẩu sẽ có giá thành rẻ hơn, từ đó tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế và thúc đẩy xuất khẩu.

- Giá thành hàng hóa nhập khẩu giảm sẽ khuyến khích tiêu dùng trong nước tốt hơn.

- Chi phí nguyên liệu nhập khẩu tăng, gây ảnh hưởng đến lợi nhuận của các doanh nghiệp.

- Chi phí sản xuất tăng tạo áp lực lên giá cả hàng hóa trong nước.

Tỷ giá JPY giảm (đồng Yên Nhật tăng giá)

- Chi phí cho nguyên liệu nhập khẩu giảm, từ đó tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.

- Góp phần kiểm soát lạm phát Nhật Bản.

- Giá sản phẩm xuất khẩu cao hơn làm giảm khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế, do đó ảnh hưởng đến xuất khẩu.

- Khuyến khích nhập khẩu, tuy nhiên có thể gây áp lực lên cán cân thương mại.

  • Tỷ giá JPY/VND ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài

 

Ưu điểm

Nhược điểm

Tỷ giá JPY tăng (đồng Yên Nhật mất giá)

- Giá trị tài sản và lợi nhuận thu được từ đồng Yên Nhật sẽ cao hơn, nhờ đó tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

- Khuyến khích đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ngành công nghiệp, dịch vụ.

- Rủi ro cho nhà đầu tư nước ngoài do biến động tỷ giá Yên Nhật.

- Có thể dẫn đến tình trạng "bắt nạt tiền tệ" khi các nhà đầu tư quốc tế bán tháo đồng Yên Nhật để kiếm lời từ biến động tỷ giá.

Tỷ giá JPY giảm (đồng Yên Nhật tăng giá)

- Giảm rủi ro cho các nhà đầu tư nước ngoài nhờ ổn định giá trị tài sản và lợi nhuận thu được bằng đồng Yên Nhật.

- Khuyến khích đầu tư gián tiếp nước ngoài vào thị trường chứng khoán, trái phiếu.

- Giá trị tài sản và lợi nhuận thu được bằng đồng Yên Nhật thấp hơn, dẫn đến giảm sức hấp dẫn đối với nhà đầu tư nước ngoài.

- Tình trạng "thoát vốn" có thể xảy ra khi các nhà đầu tư quốc tế rút vốn khỏi thị trường trong nước.

Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị Yên Nhật

Giá trị của đồng Yên Nhật (JPY) có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố kinh tế và tài chính, bao gồm:

  • Tình hình kinh tế toàn cầu: Nền kinh tế toàn cầu và các mối quan hệ thương mại có tác động lớn đến giá trị đồng Yên Nhật. Ví dụ, sự suy thoái kinh tế tại các đối tác thương mại chính của Nhật Bản có thể làm giảm nhu cầu xuất khẩu, từ đó làm giảm giá trị đồng JPY. 
  • Chính sách tiền tệ của chính phủ Nhật Bản: Chính phủ Nhật Bản cũng có thể can thiệp vào thị trường tiền tệ, thị trường ngoại hối để ổn định giá trị đồng JPY, thông qua các chính sách tài khóa hoặc các biện pháp can thiệp trực tiếp vào thị trường ngoại hối. 
  • Giá vàng thế giới (XAU/USD): Giá vàng có tác động lớn tới chính sách tiền tệ của các quốc gia. Nếu giá vàng tăng kéo theo sự tăng giá của Yên Nhật quá mạnh, Ngân hàng Trung ương Nhật Bản có thể can thiệp bằng cách bán Yên Nhật để giữ cho tỷ giá không tăng quá cao, duy trì lợi thế cạnh tranh cho các nhà xuất khẩu Nhật Bản.
  • Lãi suất ngân hàng của Nhật Bản: Lãi suất của Ngân hàng Trung ương Nhật Bản có ảnh hưởng quan trọng đến giá trị đồng Yên Nhật. Khi ngân hàng tăng lãi suất, đồng Yên Nhật có thể tăng giá trị do nhà đầu tư thấy lợi suất cao hấp dẫn. Ngược lại, việc giảm lãi suất hoặc duy trì lãi suất thấp có thể khiến đồng Yên Nhật giảm giá trị do các nhà đầu tư tìm kênh hiệu quả hơn. 
  • Giá Bitcoin/USD: Chưa có thống kê nào kết luận về tương quan giữa Giá Bitcoin/USD hoặc Giá Bitcoin/VND tới giá Yên Nhật. Tuy nhiên với sự phổ biến của Bitcoin, dòng tiền đổ vào thị trường crypto ngày càng lớn có thể dẫn tới những tác động gián tiếp tới tỷ giá Yên Nhật. 

Quy đổi tiền 50 Yên Nhật Bản (JPY) sang tiền Việt Nam (VND)

Cách tính tiền 50 Yên Nhật (JPY) sang tiền Việt Nam (VND)

Để đổi 50 JPY sang VND hoặc VND sang JPY, bạn cần biết tỷ giá 1 JPY/VND tại thời điểm quy đổi. Theo đó, bạn có thể tính số tiền sau quy đổi bằng công thức: 

  • Số tiền VND = Số tiền JPY x Tỷ giá JPY/VND 
  • Số tiền JPY = Số tiền VND / Tỷ giá VND/JPY

Lưu ý, tỷ giá quy đổi VND sang JPY khác với tỷ giá đổi Yên Nhật sang tiền Việt. Nếu bạn đang chuẩn bị đến Nhật Bản du lịch thì nên đổi tiền Việt sang Nhật Bản để tránh gặp khó khăn khi thanh toán chi phí mua sắm hoặc sinh hoạt. 

Cách đổi tiền 50 Yên Nhật (JPY) sang tiền Việt Nam (VND)

Bạn có thể sử dụng các công cụ trực tuyến để quy đổi tiền tệ một cách nhanh chóng và tiện lợi. Dưới đây là 2 cách phổ biến để quy đổi JPY sang VND và ngược lại:

Sử dụng Google quy đổi Yên Nhật (JPY/VND)

Bước 1: Mở trình duyệt web và truy cập Google.

Bước 2: Nhập vào ô tìm kiếm các cụm từ khóa như: “chuyển tiền yên nhật sang tiền việt”, “chuyển đổi tiền yên nhật sang vnd”, “đổi đồng yên”, “đổi tiền nhật qua tiền việt”, “tỷ giá yên nhật”, “tỷ giá jpy/vnd”, “50 yên nhật bằng bao nhiêu tiền việt nam”, ... hoặc các cụm từ tương đương.

Bước 3: Google sẽ hiển thị một công cụ chuyển đổi tiền tệ với tỷ giá hiện tại và kết quả quy đổi tương ứng.

Sử dụng website ONUS để quy đổi Yên Nhật (JPY to VND)

Bước 1: Truy cập trang: JPY to VND hoặc tỷ giá ngoại tệ

Bước 2: Chọn loại tiền tệ bạn muốn quy đổi (Ví dụ: JPY).

Bước 3: Nhập số tiền bạn muốn quy đổi. (Ví dụ: 50 JPY)

Bước 4: Website sẽ tự động hiển thị số tiền tương ứng bằng VND theo tỷ giá hiện tại.

Ngoài ra, bạn có thể quy đổi theo chiều ngược lại từ VND sang JPY, hoặc tiến hành quy đổi ngoại tệ với các đồng tiền phổ biến khác. 

Những lưu ý khi đổi 50 Yên Nhật sang VND

  • Địa điểm quy đổi: Nên lựa chọn các ngân hàng lớn, uy tín để đổi Yên Nhật an toàn, tránh rủi ro tiền giả. Các tiệm vàng cũng thường cung cấp dịch vụ đổi tiền Yên Nhật sang VND, tuy nhiên bạn cần kiểm tra tính pháp lý để đổi tiền an toàn. Việc đổi ngoại tệ ở những nơi vắng vẻ, không uy tín có thể dẫn đến rủi ro như bị ép giá, tráo tiền giả hoặc rách.
  • Tỷ giá ngoại tệtỷ giá JPY/VND: Bạn có thể so sánh tỷ giá JPY/VND giữa các ngân hàng để chọn nơi có tỷ giá tốt nhất. Tuy nhiên nếu đổi với số lượng nhỏ, phần chênh lệch giá giữa các ngân hàng là không đáng kể.
  • Giữ lại biên lai: Giữ lại biên lai giao dịch để có bằng chứng nếu cần thiết.
  • Thời gian thực hiện: Một số ngân hàng có thể yêu cầu bạn đợi một khoảng thời gian ngắn để thực hiện giao dịch, đặc biệt nếu đổi số lượng lớn tiền.
  • Tránh các ki-ốt đổi tiền tại sân bay: Mặc dù tiện lợi, tỷ giá tại các ki-ốt này thường kém ưu đãi hơn so với các ngân hàng. Bạn sẽ bị ép giá vì sự gấp gáp và cần thiết của mình.

Địa điểm đổi 50 Yên Nhật sang sang Việt Nam Đồng uy tín

Bạn có thể đổi tiền Việt Nam sang Yên Nhật trước khi đi tại các ngân hàng ở Việt Nam hoặc đổi khi đến Nhật Bản tại các ngân hàng, khách sạn, sân bay, hoặc rút tiền từ ATM chấp nhận thẻ quốc tế.

Những nơi được cấp phép đổi Yên Nhật (JPY) sang tiền Việt (VND)

Chuyển đổi Yên Nhật sang tiền Việt Nam là một nhu cầu phổ biến cho nhiều người, đặc biệt là du khách và những người nhận kiều hối. Để thực hiện giao dịch này một cách an toàn và hợp pháp, bạn có ba lựa chọn chính:

  • Ngân hàng

Đây được xem là phương án uy tín và an toàn nhất. Khi đến ngân hàng, bạn cần mang theo giấy tờ tùy thân (như CMND hoặc hộ chiếu) và số tiền cần đổi. 

Nếu bạn có tài khoản tại ngân hàng đó, quá trình sẽ thuận tiện hơn. Ngân hàng sẽ kiểm tra tính xác thực của tờ tiền và áp dụng tỷ giá hiện hành. Mặc dù quy trình có thể mất nhiều thời gian hơn do các thủ tục hành chính, nhưng đây là cách đảm bảo nhất để tránh rủi ro pháp lý.

  • Tiệm vàng được cấp phép

Nhiều tiệm vàng ở Việt Nam cũng cung cấp dịch vụ đổi Yên Nhật. Phương án này thường nhanh chóng và thuận tiện hơn, đặc biệt là cho những giao dịch nhỏ. Tuy nhiên, điều quan trọng là bạn phải chọn những tiệm vàng uy tín và được cấp phép chính thức để đổi tiền.

Tỷ giá tại các tiệm vàng có thể linh hoạt hơn so với ngân hàng, nhưng bạn nên cẩn thận và kiểm tra kỹ trước khi thực hiện giao dịch.

  • Quầy đổi tiền tại sân bay

Đây là lựa chọn thuận tiện cho du khách mới đến hoặc chuẩn bị rời Việt Nam. Các quầy đổi tiền tại sân bay hoạt động 24/7 và có thể đổi nhiều loại ngoại tệ khác nhau, bao gồm cả tiền Yên Nhật. 

Tuy nhiên, tỷ giá tại đây thường kém hấp dẫn hơn so với ngân hàng hoặc tiệm vàng. Bù lại, bạn được sự tiện lợi và an toàn khi giao dịch.

  • Đổi cho bạn bè, người thân

Do 50 Yên Nhật có giá trị rất thấp, các địa điểm lớn nói trên thường yêu cầu mức quy đổi lớn hơn nhiều. Vì vậy, nhiều người chọn cách đổi 50 Yên với bạn bè, người thân - những người sở hữu tiền Yên Nhật, hoặc còn dư tiền Yên Nhật sau những chuyến đi Nhật Bản. Việc đổi cho bạn bè, người thân cũng có nhiều ưu điểm như tỷ giá tốt hơn cho cả đôi bên, an toàn, tiện lợi. 

Địa chỉ đổi Yên Nhật (JPY) sang tiền Việt (VND) và ngược lại tại Việt Nam

Đổi tiền Yên Nhật sang tiền Việt ở đâu là thắc mắc của rất nhiều người hiện nay. Dưới đây là danh sách các địa chỉ uy tín đổi ngoại tệ tại Hà Nội và TP.HCM có tỷ giá tốt nhất:

Địa điểm đổi 50 Yên Nhật (JPY/VND) Hôm Nay tại Hà Nội

Địa điểm

Mô tả

Địa chỉ

Hotline

Ngân hàng Vietcombank

Ngân hàng lớn, uy tín, tỷ giá tốt, phí cạnh tranh.

Nhiều chi nhánh trên toàn Hà Nội

Ngân hàng Vietinbank

Lựa chọn phổ biến, tỷ giá tốt, phí thấp.

Nhiều chi nhánh trên toàn Hà Nội

Trung tâm vàng bạc Đá Quý SJC

Chất lượng dịch vụ tốt, tỷ giá cạnh tranh, hệ thống cửa hàng lớn.

Nhiều chi nhánh trên toàn Hà Nội

Tiệm Vàng Quốc Trinh

Thủ tục nhanh gọn, tỷ giá hợp lý.

27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

024 3826 8856

Vàng bạc mỹ nghệ 31 Hà Trung

Tỷ giá cạnh tranh, được cấp phép mua bán ngoại tệ.

31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

024 3825 7139

Vàng Hà Trung Nhật Quang

Uy tín lâu năm, tỷ giá tốt.

57 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội

024 3938 6526

Vàng Bạc Toàn Thủy

Tỷ giá cao, chất lượng phục vụ tốt, nổi tiếng trong khu vực.

455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân / 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội

Vàng bạc Bảo Tín Mạnh Hải

Sản phẩm và dịch vụ chất lượng, kiểm định nghiêm ngặt, thu mua ngoại tệ nổi tiếng.

39 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội

024 2233 9999

Địa điểm đổi 50 Yên Nhật (JPY/VND) Hôm Nay tại TP.HCM

Địa điểm

Mô tả

Địa chỉ

Hotline

Minh Thư – Quận 1

Uy tín, tỷ giá hợp lý, được cấp phép hoạt động.

22 Nguyễn Thái Bình, Quận 1

090-829-2482

Tiệm Vàng Kim Mai – Quận 1

Dễ tìm, tỷ giá cao, phù hợp cho giao dịch lớn.

84C Cống Quỳnh, Phạm Ngũ Lão, Quận 1

028-3836-0412

Tiệm Vàng Kim Châu – Quận 10

Chuyên nghiệp, chất lượng dịch vụ tốt.

784 Điện Biên Phủ, Phường 10, Quận 10

Trung Tâm Kim Hoàn – Quận 1

Tỷ giá ổn định, giao dịch an toàn.

222 Lê Thánh Tôn, Bến Thành, Quận 1

028-3825-8973

Eximbank 59

Uy tín, nhiều dịch vụ chuyên nghiệp, thu đổi đa dạng ngoại tệ.

135 Đồng Khởi, Bến Nghé, Quận 1

028-3823-1316

Thực tế thu nhập khi xuất khẩu lao động Nhật Bản

Mức lương cơ bản của người lao động sang Nhật

Theo quy định, mức lương cơ bản của người lao động xuất khẩu tại Nhật từ 150,000 - 200,000 Yên/tháng (26,052,000 - 34,736,000 VND). 

Tuy nhiên, mức lương này có thể thay đổi tùy thuộc vào ngành nghề, vị trí làm việc và kinh nghiệm của người lao động. Một số ngành nghề hot tại Nhật, có mức lương dao động từ 160,000 - 250,000 Yên/tháng có thể kể đến như: Cơ khí, xây dựng, chế biến thực phẩm, giặt là,...

Các chi phí sinh hoạt

  • Tiền thuê nhà: Các thành phố lớn như Tokyo, Osaka, Kanagawa có mức thuê nhà khoảng 20,000 - 30,000 Yên/tháng và 10,000  - 15,000 Yên/tháng đối với thành phố nhỏ hơn như Gifu, Fukuoka, Chiba.
  • Tiền ăn: Tùy vào nhu cầu mà tiền ăn bạn cần chi trả thường rơi vào khoảng 20,000 - 30,000 Yên/tháng. Để tiết kiệm chi phí, bạn có thể tự nấu ăn mang đi làm, mua đồ giảm giá…
  • Chi phí đi lại: Thông thường chi phí di chuyển bằng phương tiện công cộng sẽ dao động khoảng 10,000 Yên/tháng. Nếu doanh nghiệp hỗ trợ phương tiện đi lại thì bạn sẽ không mất khoản chi phí này. 

Như vậy, trung bình chi phí sinh hoạt hàng tháng mà người lao động cần chi trả là 60,000 - 80,000 Yên. Chi phí này có thể cao hoặc thấp hơn tùy thuộc vào nhu cầu của mỗi người. 

Mức thuế người lao động phải đóng

Mức thuế thu nhập được áp dụng chung cho toàn bộ người lao động tại Nhật Bản gồm cả người Nhật và người nước ngoài. Thuế thu nhập được tính theo công thức:

Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập trong 1 năm x Mức thuế – Mức khấu trừ

Thu nhập trong năm (JPY)

Mức thuế

Khấu trừ (JPY)

< 1,950,000 

5%

0

1,950,000 ~ 3,300,000

10%

97,500

3,300,000 ~ 6,950,000

20%

427,500

6,950,000 ~ 9,000,000

23%

636,000

9,000,000 ~ 18,000,000

33%

1,536,000

18,000,000 ~ 40,000,000

40%

2,796,000

> 40,000,000

45%

4,796,000

Như vậy, sau khi trừ đi các chi phí sinh hoạt, thuế, người lao động có thể tiết kiệm được khoảng 80,000 đến 150,000 Yên mỗi tháng. Số tiền này bạn hoàn toàn có thể gửi về quê giúp đỡ gia đình hoặc lên kế hoạch đầu tư hợp lý để chuẩn bị cho tương lai.

Những yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập khi xuất khẩu lao động Nhật Bản

Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến thu nhập của người lao động khi xuất khẩu lao động tại Nhật Bản như:

  • Ngành nghề: Mức lương khác nhau tùy thuộc vào ngành nghề. Các ngành như cơ khí, xây dựng thường có mức lương cao hơn so với các ngành như chế biến thực phẩm hay sơn cầu, dựng cốt thép…
  • Kinh nghiệm và kỹ năng: Người lao động có kinh nghiệm và kỹ năng chuyên môn cao thường nhận được mức lương cao hơn.
  • Vị trí địa lý: Mức lương có thể thay đổi tùy thuộc vào khu vực làm việc. Các thành phố lớn như Tokyo, Osaka thường có mức lương cao hơn so với các khu vực nông thôn. Theo thống kê mới nhất, Tokyo có mức lương tối thiểu tính theo giờ cao nhất là 1,113 Yên và tỉnh có mức lương thấp nhất là Aomori với 892 Yên. 
  • Chế độ làm việc: Làm thêm giờ hoặc làm việc vào các ngày lễ, cuối tuần thường được trả lương cao hơn.
  • Chính sách của công ty: Mỗi công ty có chính sách lương thưởng khác nhau, ảnh hưởng đến thu nhập của người lao động.
  • Tình hình kinh tế: Tình hình kinh tế chung của Nhật Bản cũng ảnh hưởng đến mức lương. Khi kinh tế phát triển, mức lương thường tăng lên và ngược lại.

Câu hỏi thường gặp

Miễn trừ trách nhiệm: Dữ liệu được ONUS tổng hợp từ các nguồn đáng tin cậy vào thời điểm công bố và chỉ có giá trị tham khảo với các nhà đầu tư, không cung cấp nền tảng giao dịch, không cam đoan và đảm bảo dưới bất kỳ hình thức nào. Xem chi tiết