Chuyển đổi VND sang MWK | |
---|---|
VND | MWK |
0.0686 MWK | |
68.5912 MWK | |
685.9121 MWK | |
6,859.1205 MWK | |
34,295.6026 MWK | |
68,591.2051 MWK | |
137,182.4102 MWK | |
342,956.0255 MWK | |
685,912.051 MWK | |
1,371,824.102 MWK | |
3,429,560.2551 MWK | |
6,859,120.5101 MWK | |
13,718,241.0202 MWK | |
34,295,602.5506 MWK | |
68,591,205.1012 MWK |
Đặc điểm | Mô tả |
Tên gọi chính thức | Cộng hòa Malawi (Republic of Malawi) |
Loại hình quốc gia | Malawi là một nước cộng hòa đa đảng, với một hệ thống lập pháp một viện |
Vị trí địa lý | Malawi nằm ở Đông Nam Phi, giáp với Zambia ở phía tây, Mozambique ở phía đông và nam và Tanzania ở phía bắc |
Lãnh thổ | Diện tích của Malawi là khoảng 118,480 km², trong đó 24,400 km² là diện tích nước. Hồ Malawi là một trong những đặc điểm địa lý quan trọng nhất, chiếm một phần lớn diện tích nước |
Thành viên tổ chức quốc tế | Malawi là thành viên của nhiều tổ chức quốc tế bao gồm Liên Hợp Quốc, Cộng đồng Phát triển miền Nam châu Phi (SADC) và Liên minh châu Phi (AU) |
Mức độ phát triển | Malawi là một trong những quốc gia nghèo nhất thế giới, với hơn một nửa dân số sống dưới mức nghèo đói. Phần lớn người dân Malawi làm nông nghiệp tự cung tự cấp và nền kinh tế nước này chủ yếu dựa vào xuất khẩu nông sản như thuốc lá, trà và mía |
Kinh tế Malawi chủ yếu dựa vào nông nghiệp, đóng góp hơn 30% vào GDP và chiếm đến 90% giá trị xuất khẩu. Các sản phẩm nông nghiệp chính của Malawi bao gồm thuốc lá, trà, mía đường và các cây trồng lương thực như ngô, khoai lang và sắn. Thuốc lá là mặt hàng xuất khẩu lớn nhất, nhưng sự phụ thuộc quá mức vào sản phẩm này khiến kinh tế nước này dễ bị tổn thương bởi biến động giá quốc tế và các chính sách thuế quan.
Ngoài ra, Malawi đang gặp phải nhiều khó khăn lớn về tài chính như mức nợ công cao, thâm hụt ngân sách kéo dài và tình trạng lạm phát dao động. Các khoản nợ công của quốc gia này vào năm 2012 đạt mức 47.1% GDP và sự phụ thuộc vào viện trợ nước ngoài vẫn đóng vai trò quan trọng để bù đắp cho ngân sách quốc gia.
Hệ thống tài chính của Malawi yếu kém với mức tín dụng nội địa thấp và thiếu đầu tư dài hạn. Dù có tiềm năng phát triển về nông nghiệp, thiếu đầu tư vào cơ sở hạ tầng và công nghệ đang kìm hãm sự phát triển kinh tế.
Trên trường quốc tế, Malawi vẫn được coi là một quốc gia có thu nhập thấp với nền kinh tế phụ thuộc nhiều vào viện trợ quốc tế, chiếm khoảng 40% ngân sách chính phủ. Đất nước này đã nhận được sự hỗ trợ đáng kể từ các tổ chức quốc tế và quốc gia phát triển nhằm giảm thiểu đói nghèo, cải thiện cơ sở hạ tầng y tế và giáo dục, cũng như thúc đẩy phát triển bền vững.
Tuy nhiên, Malawi đang đối mặt với nhiều thách thức lớn như suy dinh dưỡng trầm trọng, tỷ lệ tử vong ở trẻ sơ sinh cao và dịch bệnh, đặc biệt là HIV/AIDS. Malawi cũng chịu ảnh hưởng nặng nề từ biến đổi khí hậu, với những đợt hạn hán kéo dài và lũ lụt thường xuyên ảnh hưởng đến sản lượng nông nghiệp. Điều này đòi hỏi Malawi phải tăng cường khả năng phục hồi kinh tế thông qua các chương trình phát triển bền vững và quản lý tài nguyên thiên nhiên.
Về mặt chính trị, Malawi duy trì quan hệ tốt với nhiều quốc gia và tổ chức quốc tế, bao gồm Liên minh châu Phi (AU) và Cộng đồng Phát triển miền Nam châu Phi (SADC). Tuy nhiên, quốc gia này vẫn cần cải thiện quản trị công, tăng cường chiến dịch chống tham nhũng và phát triển cơ sở hạ tầng nhằm nâng cao vị thế quốc tế trong tương lai.
Mục | Thông Tin Chi Tiết |
Tên gọi | Kwacha Malawi |
Tiếng Anh | Kwacha Malawi |
Tiếng Việt | Đồng Kwacha Malawi |
Ký hiệu tiền Mỹ | K |
Mã ISO 4217 | MWK |
Phát hành bởi | Ngân hàng Dự trữ Malawi (Reserve Bank of Malawi) |
Mệnh giá tiền xu | 1 kwacha, 5 kwacha, 10 kwacha |
Mệnh giá tiền giấy | 20 kwacha, 50 kwacha, 100 kwacha, 200 kwacha, 500 kwacha, 1,000 kwacha, 2,000 kwacha, 5,000 kwacha |
Đơn vị chia nhỏ | 1 Kwacha chia thành 100 Tambala |
Đồng tiền chính thức của Malawi hiện tại là Kwacha (MWK), được phát hành vào năm 1971, thay thế đồng bảng Malawi. Tên “Kwacha” trong tiếng Chichewa có nghĩa là “bình minh”, biểu trưng cho một kỷ nguyên mới sau khi Malawi giành được độc lập.
Trước khi Kwacha trở thành đồng tiền chính thức, Malawi sử dụng đồng bảng Malawi và trước đó, đồng bảng Anh cũng được lưu hành rộng rãi. Đồng Kwacha đã thay thế cả bảng Anh, rand Nam Phi và đô la Rhodesia khi được phát hành.
Năm 1971, đồng Kwacha Malawi chính thức được phát hành với tỷ lệ hoán đổi là 2 bảng Malawi đổi lấy 1 Kwacha.
Năm 2005, đồng Kwacha được neo vào đô la Mỹ để ổn định kinh tế. Tuy nhiên, sự thiếu hụt ngoại tệ dẫn đến sự tồn tại của tỷ giá trao đổi không chính thức trên thị trường chợ đen.
Năm 2012, đồng Kwacha được thả nổi trên thị trường, dẫn đến sự sụt giảm mạnh giá trị so với các loại tiền tệ khác, chủ yếu do lạm phát cao.
Ngân hàng Dự trữ Malawi (Reserve Bank of Malawi) là cơ quan phát hành và quản lý tiền tệ của Malawi. Ngân hàng này được thành lập vào năm 1964, chịu trách nhiệm quản lý các chính sách tiền tệ để duy trì sự ổn định tài chính của đất nước. Ngân hàng cũng đã thực hiện nhiều thay đổi trong việc phát hành các mệnh giá mới như tờ 1,000 Kwacha vào năm 2012 và tờ 2,000 Kwacha năm 2016 để đáp ứng nhu cầu tiền mặt ngày càng tăng.
Hiện nay, các mệnh giá được phát hành trong lưu thông là:
Mệnh giá |
Giá trị quy đổi sang USD |
Mô tả |
Thiết kế mặt trước |
Thiết kế mặt sau |
20 MWK = 0.0115 USD |
Năm phát hành: 2012 Kích thước: 128 × 64 mm Mặt trước: Trụ sở Ngân hàng Dự trữ Malawi ở Lilongwe; chân dung của Inkosi ya Makhosi M’mbelwa II (Lazalo Mkhuzo Jere) Mặt sau: Trường Cao đẳng Sư phạm Machinga/ Domasi |
|||
50 MWK = 0.0288 USD |
Năm phát hành: 2012 Kích thước: 128 × 64 mm Mặt trước: Tòa nhà trụ sở Ngân hàng Dự trữ Malawi ở Lilongwe; Inkosi Ya Makhosi Gomani II (Philip Zitonga Maseko) Mặt sau: Voi ở Công viên quốc gia Kasungu và xe Jeep Safari. Biểu tượng của Ngân hàng Dự trữ Malawi |
|||
100 MWK = 0.0577 USD |
Năm phát hành: 2012 Kích thước: 128 × 64 mm Mặt trước: Tòa nhà trụ sở Ngân hàng Dự trữ Malawi tại Lilongwe; James Frederick Sangala Mặt sau: Minh họa về Trường Y khoa Blantyre |
|||
200 MWK = 0.12 USD |
Năm phát hành: 2012 Kích thước: 132 × 66 mm Mặt trước: Tòa nhà trụ sở Ngân hàng Dự trữ Malawi ở Lilongwe; Rose Lomathinda Chibambo Mặt sau: Tòa nhà Quốc hội mới ở Lilongwe |
|||
500 MWK = 0.29 USD |
Năm phát hành: 2012 Kích thước: 132 × 66 mm Mặt trước: Tòa nhà trụ sở Ngân hàng Dự trữ Malawi tại Lilongwe; Mục sư John Chilembwe Mặt sau: Đập Mulunguzi (Zomba), vòi nước |
|||
1,000 MWK = 0.58 USD |
Năm phát hành: 2012 Kích thước: 132 × 66 mm Mặt trước: Tiến sĩ Hastings Kamuzu Banda; Tòa nhà trụ sở Ngân hàng Dự trữ Malawi tại Lilongwe Mặt sau: Silo ngô Mzuzu; thân cây ngô (bắp); hình bóng của hai người đang nghiền ngô |
|||
2,000 MWK = 1.15 USD |
Năm phát hành: 2021 Kích thước: 135 × 66 mm Mặt trước: Mục sư John Chilembwe; phác thảo của Malawi với huy hiệu bên dưới giáo phái Mặt sau: Tòa án sơ thẩm Blantyre |
|||
5,000 MWK = NaN USD |
Năm phát hành: 2021 Kích thước: 135 × 66 mm Mặt trước: Chân dung Tiến sĩ Hastings Kamuzu Banda, phác họa Malawi bên phải và cá nằm bên phải Banda Mặt sau: Trụ sở Ngân hàng Dự trữ Malawi tại Blantyre và phác thảo về đất nước Malawi |
Mệnh giá |
Giá trị quy đổi sang USD |
Mô tả |
Thiết kế mặt trước |
Thiết kế mặt sau |
1 MWK = 0.000577 USD |
Năm phát hành: 2012 Kích thước: 19.91 mm Mặt trước: Quốc huy Malawi Mặt sau: Đại bàng cá châu Phi và mệnh giá tiền |
|||
5 MWK = 0.00288 USD |
Năm phát hành: 2012 Kích thước: 22.0 mm Mặt trước: Quốc huy Malawi Mặt sau: Diệc tím đứng trong cây ven bờ nước và mệnh giá tiền |
|||
10 MWK = 0.00577 USD |
Năm phát hành: 2012 Kích thước: 22.0 mm Mặt trước: Quốc huy Malawi Mặt sau: Voi và bê đi về bên phải và mệnh giá tiền |
Mệnh giá |
Giá trị quy đổi sang USD |
Mô tả |
Thiết kế mặt trước |
Thiết kế mặt sau |
50 MWK = 0.0288 USD |
Năm phát hành: 2004 Kích thước: 144 × 72 mm Mặt trước: Cổng Độc Lập, Blantyre Mặt sau: Cầu Mangochi |
Đồng Kwacha Malawi đã trải qua nhiều biến động lớn kể từ khi ra đời vào năm 1971, thay thế cho đồng bảng Malawi. Ban đầu, đồng Kwacha được neo vào bảng Anh và sau đó là một rổ tiền tệ quốc tế. Tuy nhiên, những biến động lớn trong nền kinh tế toàn cầu đã khiến chế độ neo tỷ giá này không còn phù hợp, và vào năm 2012, Malawi chính thức áp dụng chế độ tỷ giá thả nổi.
Chế độ tỷ giá thả nổi giúp phản ánh tốt hơn tình trạng kinh tế thực tế của đất nước. Tuy nhiên, ngay sau khi chuyển sang chế độ thả nổi, đồng Kwacha đã giảm giá mạnh, lên đến 33% chỉ trong một lần điều chỉnh.
Sự mất giá này đã gây ra những tác động tiêu cực đối với nền kinh tế Malawi, đặc biệt là trong bối cảnh nước này phụ thuộc nhiều vào xuất khẩu nông sản và nhập khẩu hàng hóa thiết yếu như nhiên liệu và phân bón. Những cú sốc về tỷ giá này đã khiến lạm phát tăng cao, làm tăng chi phí nhập khẩu và ảnh hưởng đến đời sống của người dân.
Kể từ khi ra đời năm 1971, đồng Kwacha Malawi đã trải qua nhiều biến động lớn về giá trị:
Giai đoạn cố định (1971 – 1993): Trong những năm đầu, đồng Kwacha được neo vào bảng Anh và sau đó là một rổ tiền tệ thương mại. Tuy nhiên, với các vấn đề về cán cân thanh toán và khủng hoảng kinh tế, đồng Kwacha đã trải qua nhiều lần phá giá.
Giai đoạn thả nổi có điều tiết (1994 – 2007): Sau khủng hoảng kinh tế những năm 1990, Malawi đã thả nổi có điều tiết tỷ giá của đồng Kwacha. Trong thời gian này, đồng Kwacha đã giảm giá trị mạnh so với các ngoại tệ khác, đặc biệt là so với đô la Mỹ.
Giai đoạn tỷ giá cố định (2008 – 2012): Do tình trạng thiếu hụt ngoại hối và lạm phát tăng cao, chính phủ đã tái áp dụng chế độ tỷ giá cố định để kiểm soát thị trường. Tuy nhiên, tình trạng này dẫn đến khủng hoảng nghiêm trọng hơn, buộc Malawi phải chuyển sang chế độ tỷ giá thả nổi.
Từ 2012 đến nay: Chính phủ Malawi đã chính thức áp dụng tỷ giá thả nổi. Điều này có nghĩa là tỷ giá của đồng Kwacha được quyết định bởi cung và cầu trên thị trường ngoại hối mà không có sự can thiệp mạnh từ chính phủ.
Tỷ giá MWK/VND là tỷ giá giữa đồng Kwacha Malawi với Việt Nam Đồng.
Ngoài ra, để biết tỷ giá 1 Kwacha Malawi hiện nay là bao nhiêu VND, bạn có thể áp dụng công thức tính ngoại tệ thông qua đồng tiền trung gian (USD):
Tỷ giá đồng tiền yết giá/ định giá: Tỷ giá MWK/VND = (MWK/USD) / (USD/VND).
Theo cập nhật mới nhất từ ngân hàng Vietcombank, tỷ giá Kwacha Malawi hôm nay, ngày 28/01/2025 là:
Tỷ giá Kwacha Malawi chợ đen hôm nay thay đổi theo từng điểm bán, tuy nhiên không quá chênh lệch với mức giá mua vào là 1 MWK = 14.31 VND và giá bán ra là 1 MWK = 14.6 VND. Lưu ý rằng việc đổi ngoại tệ trên thị trường chợ đen không được pháp luật công nhận.
Mệnh giá MWK |
Giá bán ra (VND) |
1 MWK | 14.6 VND |
5 MWK | 72.98 VND |
10 MWK | 145.95 VND |
20 MWK | 291.9 VND |
50 MWK | 729.75 VND |
100 MWK | 1,459.5 VND |
200 MWK | 2,919 VND |
500 MWK | 7,297.5 VND |
1,000 MWK | 14,595.01 VND |
2,000 MWK | 29,190.02 VND |
5,000 MWK | 72,975.04 VND |
Bảng so sánh tỷ giá MWK/VND hôm nay 28/01/2025
1 MWK/VND = 14.6 VND |
1 USD/VND = 25,300 VND |
1 EUR/VND = 27,067.51 VND |
2 MWK/VND = 28.61 VND |
2 USD/VND = 49,600 VND |
2 EUR/VND = 51,714.44 VND |
5 MWK/VND = 71.53 VND |
5 USD/VND = 124,000 VND |
5 EUR/VND = 129,286.1 VND |
10 MWK/VND = 143.07 VND |
10 USD/VND = 248,000 VND |
10 EUR/VND = 258,572.2 VND |
20 MWK/VND = 286.13 VND |
20 USD/VND = 496,000 VND |
20 EUR/VND = 517,144.4 VND |
50 MWK/VND = 715.33 VND |
50 USD/VND = 1,240,000 VND |
50 EUR/VND = 1,292,861 VND |
100 MWK/VND = 1,430.66 VND |
100 USD/VND = 2,480,000 VND |
100 EUR/VND = 2,585,722 VND |
200 MWK/VND = 2,861.31 VND |
200 USD/VND = 4,960,000 VND |
200 EUR/VND = 5,171,444 VND |
500 MWK/VND = 7,153.28 VND |
500 USD/VND = 12,400,000 VND |
500 EUR/VND = 12,928,610 VND |
1,000 MWK/VND = 14,306.57 VND |
1,000 USD/VND = 24,800,000 VND |
1,000 EUR/VND = 25,857,220 VND |
2,000 MWK/VND = 28,613.14 VND |
2,000 USD/VND = 49,600,000 VND |
2,000 EUR/VND = 51,714,440 VND |
5,000 MWK/VND = 71,532.85 VND |
5,000 USD/VND = 124,000,000 VND |
5,000 EUR/VND = 129,286,100 VND |
10,000 MWK/VND = 143,065.7 VND |
10,000 USD/VND = 248,000,000 VND |
10,000 EUR/VND = 258,572,200 VND |
20,000 MWK/VND = 286,131.39 VND |
20,000 USD/VND = 496,000,000 VND |
20,000 EUR/VND = 517,144,400 VND |
50,000 MWK/VND = 715,328.48 VND |
50,000 USD/VND = 1,240,000,000 VND |
50,000 EUR/VND = 1,292,861,000 VND |
100,000 MWK/VND = 1,430,656.95 VND |
100,000 USD/VND = 2,480,000,000 VND |
100,000 EUR/VND = 2,585,722,000 VND |
200,000 MWK/VND = 2,861,313.9 VND |
200,000 USD/VND = 4,960,000,000 VND |
200,000 EUR/VND = 5,171,444,000 VND |
500,000 MWK/VND = 7,153,284.75 VND |
500,000 USD/VND = 12,400,000,000 VND |
500,000 EUR/VND = 12,928,610,000 VND |
1,000,000 MWK/VND = 14,306,569.5 VND |
1,000,000 USD/VND = 24,800,000,000 VND |
1,000,000 EUR/VND = 25,857,220,000 VND |
|
Ưu điểm |
Nhược điểm |
Tỷ giá MWK tăng (đồng Kwacha Malawi mất giá) |
– Sản phẩm xuất khẩu sẽ có giá thành rẻ hơn, từ đó tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế và thúc đẩy xuất khẩu. – Giá thành hàng hóa nhập khẩu giảm sẽ khuyến khích tiêu dùng trong nước tốt hơn. |
– Chi phí nguyên liệu nhập khẩu tăng, gây ảnh hưởng đến lợi nhuận của các doanh nghiệp. – Chi phí sản xuất tăng tạo áp lực lên giá cả hàng hóa trong nước. |
Tỷ giá MWK giảm (đồng Kwacha Malawi tăng giá) |
– Chi phí cho nguyên liệu nhập khẩu giảm, từ đó tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. – Góp phần kiểm soát lạm phát Malawi. |
– Giá sản phẩm xuất khẩu cao hơn làm giảm khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế, do đó ảnh hưởng đến xuất khẩu. – Khuyến khích nhập khẩu, tuy nhiên có thể gây áp lực lên cán cân thương mại. |
|
Ưu điểm |
Nhược điểm |
Tỷ giá MWK tăng (đồng Kwacha Malawi mất giá) |
– Giá trị tài sản và lợi nhuận thu được từ đồng Kwacha Malawi sẽ cao hơn, nhờ đó tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư nước ngoài. – Khuyến khích đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ngành công nghiệp, dịch vụ. |
– Rủi ro cho nhà đầu tư nước ngoài do biến động tỷ giá Kwacha Malawi. – Có thể dẫn đến tình trạng “bắt nạt tiền tệ” khi các nhà đầu tư quốc tế bán tháo đồng Kwacha Malawi để kiếm lời từ biến động tỷ giá. |
Tỷ giá MWK giảm (đồng Kwacha Malawi tăng giá) |
– Giảm rủi ro cho các nhà đầu tư nước ngoài nhờ ổn định giá trị tài sản và lợi nhuận thu được bằng đồng Kwacha Malawi. – Khuyến khích đầu tư gián tiếp nước ngoài vào thị trường chứng khoán, trái phiếu. |
– Giá trị tài sản và lợi nhuận thu được bằng đồng Kwacha Malawi thấp hơn, dẫn đến giảm sức hấp dẫn đối với nhà đầu tư nước ngoài. – Tình trạng “thoát vốn” có thể xảy ra khi các nhà đầu tư quốc tế rút vốn khỏi thị trường trong nước. |
Giá trị của đồng Kwacha Malawi (MWK) có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố kinh tế và tài chính, bao gồm:
Để đổi MWK sang VND hoặc VND sang MWK, bạn cần biết tỷ giá MWK/VND tại thời điểm quy đổi. Theo đó, bạn có thể tính số tiền sau quy đổi bằng công thức:
Lưu ý, tỷ giá quy đổi VND sang MWK khác với tỷ giá đổi Kwacha Malawi sang tiền Việt. Nếu bạn đang chuẩn bị đến Malawi du lịch thì nên đổi tiền Việt sang Malawi để tránh gặp khó khăn khi thanh toán chi phí mua sắm hoặc sinh hoạt.
Chuyển đổi Kwacha Malawi sang tiền Việt Nam là một nhu cầu phổ biến cho nhiều người, đặc biệt là du khách và những người nhận kiều hối. Để thực hiện giao dịch này một cách an toàn và hợp pháp, bạn có ba lựa chọn chính:
Đây được xem là phương án uy tín và an toàn nhất. Khi đến ngân hàng, bạn cần mang theo giấy tờ tùy thân (như CMND hoặc hộ chiếu) và số tiền Kwacha Malawi cần đổi.
Nếu bạn có tài khoản tại ngân hàng đó, quá trình sẽ thuận tiện hơn. Ngân hàng sẽ kiểm tra tính xác thực của tờ tiền và áp dụng tỷ giá hiện hành. Mặc dù quy trình có thể mất nhiều thời gian hơn do các thủ tục hành chính, nhưng đây là cách đảm bảo nhất để tránh rủi ro pháp lý.
Nhiều tiệm vàng ở Việt Nam cũng cung cấp dịch vụ đổi Kwacha Malawi. Phương án này thường nhanh chóng và thuận tiện hơn, đặc biệt là cho những giao dịch nhỏ. Tuy nhiên, điều quan trọng là bạn phải chọn những tiệm vàng uy tín và được cấp phép chính thức để đổi tiền.
Tỷ giá tại các tiệm vàng có thể linh hoạt hơn so với ngân hàng, nhưng bạn nên cẩn thận và kiểm tra kỹ trước khi thực hiện giao dịch.
Đây là lựa chọn thuận tiện cho du khách mới đến hoặc chuẩn bị rời Việt Nam. Các quầy đổi tiền tại sân bay hoạt động 24/7 và có thể đổi nhiều loại ngoại tệ khác nhau, bao gồm cả tiền Kwacha Malawi.
Tuy nhiên, tỷ giá tại đây thường kém hấp dẫn hơn so với ngân hàng hoặc tiệm vàng. Bù lại, bạn được sự tiện lợi và an toàn khi giao dịch.
B1. Kiểm tra tỷ giá: Trước khi đổi, bạn nên kiểm tra tỷ giá MWK/VND mới nhất từ các nguồn uy tín.
B2. Lựa chọn nơi đổi tiền: Chọn một ngân hàng lớn hoặc một tiệm vàng uy tín để thực hiện giao dịch.
B3. So sánh tỷ giá: Nếu có thời gian, bạn nên so sánh tỷ giá giữa các ngân hàng hoặc tiệm vàng.
B4. Thực hiện giao dịch: Đến nơi bạn đã chọn và thực hiện giao dịch đổi tiền. Đảm bảo kiểm tra kỹ số tiền nhận được và biên lai giao dịch.
Bạn đang tìm nơi đổi Kwacha Malawi MWK sang Việt Nam Đồng (VND) với tỷ giá tốt nhất? Hãy tham khảo danh sách các địa chỉ uy tín tại Hà Nội và TP.HCM dưới đây:
Tỷ Giá Kwacha Malawi (MWK/VND) Hôm Nay tại Hà Nội
Địa điểm |
Mô tả |
Địa chỉ |
Hotline |
Ngân hàng lớn, uy tín, tỷ giá tốt, phí cạnh tranh. |
Nhiều chi nhánh trên toàn Hà Nội |
– |
|
Lựa chọn phổ biến, tỷ giá tốt, phí thấp. |
Nhiều chi nhánh trên toàn Hà Nội |
– |
|
Chất lượng dịch vụ tốt, tỷ giá cạnh tranh, hệ thống cửa hàng lớn. |
Nhiều chi nhánh trên toàn Hà Nội |
– |
|
Tiệm Vàng Quốc Trinh |
Thủ tục nhanh gọn, tỷ giá hợp lý. |
27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
024 3826 8856 |
Vàng bạc mỹ nghệ 31 Hà Trung |
Tỷ giá cạnh tranh, được cấp phép mua bán ngoại tệ. |
31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
024 3825 7139 |
Vàng Hà Trung Nhật Quang |
Uy tín lâu năm, tỷ giá tốt. |
57 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
024 3938 6526 |
Vàng Bạc Toàn Thủy |
Tỷ giá cao, chất lượng phục vụ tốt, nổi tiếng trong khu vực. |
455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân / 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội |
– |
Sản phẩm và dịch vụ chất lượng, kiểm định nghiêm ngặt, thu mua ngoại tệ nổi tiếng. |
39 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội |
024 2233 9999 |
Tỷ Giá Kwacha Malawi (MWK/VND) Hôm Nay tại TP.HCM
Địa điểm |
Mô tả |
Địa chỉ |
Hotline |
Minh Thư – Quận 1 |
Uy tín, tỷ giá hợp lý, được cấp phép hoạt động. |
22 Nguyễn Thái Bình, Quận 1 |
090-829-2482 |
Tiệm Vàng Kim Mai – Quận 1 |
Dễ tìm, tỷ giá cao, phù hợp cho giao dịch lớn. |
84C Cống Quỳnh, Phạm Ngũ Lão, Quận 1 |
028-3836-0412 |
Tiệm Vàng Kim Châu – Quận 10 |
Chuyên nghiệp, chất lượng dịch vụ tốt. |
784 Điện Biên Phủ, Phường 10, Quận 10 |
– |
Trung Tâm Kim Hoàn – Quận 1 |
Tỷ giá ổn định, giao dịch an toàn. |
222 Lê Thánh Tôn, Bến Thành, Quận 1 |
028-3825-8973 |
Eximbank 59 |
Uy tín, nhiều dịch vụ chuyên nghiệp, thu đổi đa dạng ngoại tệ. |
135 Đồng Khởi, Bến Nghé, Quận 1 |
028-3823-1316 |