Chuyển đổi WST sang VND | |
---|---|
WST | VND |
8,971 VND | |
17,941 VND | |
26,912 VND | |
44,853 VND | |
89,705 VND | |
179,411 VND | |
448,527 VND | |
897,053 VND | |
2,242,634 VND | |
4,485,267 VND | |
8,970,535 VND | |
17,941,069 VND | |
44,852,673 VND | |
89,705,346 VND | |
179,410,692 VND |
Chuyển đổi VND sang WST | |
---|---|
VND | WST |
0.0001 WST | |
0.1115 WST | |
1.1148 WST | |
11.1476 WST | |
55.738 WST | |
111.4761 WST | |
222.9522 WST | |
557.3804 WST | |
1,114.7608 WST | |
2,229.5215 WST | |
5,573.8038 WST | |
11,147.6076 WST | |
22,295.2153 WST | |
55,738.0382 WST | |
111,476.0764 WST |
Samoa, một viên ngọc quý của Thái Bình Dương, là nơi giao hòa tuyệt vời giữa thiên nhiên và văn hóa. Với những bãi biển cát trắng trải dài, những khu rừng nhiệt đới xanh mướt và những ngọn núi lửa hùng vĩ, Samoa là thiên đường cho những ai yêu thích khám phá và nghỉ dưỡng.
Đảo quốc này còn nổi tiếng với những ngôi làng truyền thống, những điệu nhảy sôi động và những lễ hội văn hóa độc đáo, hứa hẹn mang đến cho du khách những trải nghiệm khó quên.
Samoa đã được Liên hợp quốc xếp hạng là quốc gia đang phát triển về kinh tế từ năm 2014. Đến năm 2017, tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Samoa theo sức mua tương đương đạt 1,13 tỷ đô la Mỹ, xếp thứ 204 trên thế giới. Cơ cấu GDP bao gồm ngành dịch vụ chiếm 66%, công nghiệp chiếm 23,6% và nông nghiệp chiếm 10,4%. Lực lượng lao động của Samoa ước tính khoảng 50.700 người.
Ngân hàng Trung ương Samoa chịu trách nhiệm phát hành và quản lý đồng tiền quốc gia, Samoa tālā. Nền kinh tế Samoa truyền thống chủ yếu dựa vào nông nghiệp và đánh bắt cá ở quy mô địa phương. Trong thời hiện đại, nền kinh tế được hỗ trợ bởi viện trợ phát triển, kiều hối từ người dân sống ở nước ngoài và xuất khẩu nông sản. Nông nghiệp sử dụng hai phần ba lực lượng lao động và đóng góp 90% vào xuất khẩu, với các mặt hàng chính như kem dừa, dầu dừa, noni và cùi dừa.
Samoa đã đạt được 60% sản lượng điện từ các nguồn tái tạo như thủy điện, năng lượng mặt trời và gió, và đang hướng tới mục tiêu đạt 100% năng lượng tái tạo vào năm 2021.
Tên gọi |
Samoan tāla |
Mã ISO |
WST |
Đơn vị quản lý |
Central Bank of Samoa (Pule Faʻatasi a Samoa) |
Khu vực sử dụng |
Samoa |
Tālā là đơn vị tiền tệ của Samoa và được chia thành 100 sene. Các từ “tālā” và “sene” tương ứng với các từ “dollar” và “cent” trong tiếng Anh.
Một tālā được chia thành 100 sene.
Ký hiệu của đồng tiền này là $, hoặc WS$ để phân biệt với các đồng tiền khác có tên gọi là dollar.
Đồng tālā được giới thiệu vào ngày 10 tháng 7 năm 1967, sau khi Samoa giành độc lập chính trị từ New Zealand vào năm 1962. Trước thời điểm đó, Samoa sử dụng đồng bảng, với các đồng xu từ New Zealand và ngân phiếu do chính nước này phát hành. Tālā thay thế đồng bảng với tỷ lệ 2 tālā = 1 bảng, do đó, đồng tālā có giá trị tương đương với đồng đô la New Zealand. Đồng tālā giữ giá trị tương đương với đồng đô la New Zealand cho đến năm 1975.
Ký hiệu WS$ vẫn được sử dụng cho đồng tālā, đại diện cho tên cũ của quốc gia là Western Samoa, được sử dụng cho đến năm 1997 khi từ “Western” chính thức bị loại bỏ và quốc gia trở thành Samoa.
Tiền xu:
Trước năm 1967, các đồng xu của New Zealand được sử dụng tại Western Samoa, lưu hành cùng với các ngân phiếu địa phương và ngân phiếu New Zealand. Năm 1967, năm năm rưỡi sau khi giành độc lập, các đồng xu và ngân phiếu mới được giới thiệu thay thế đồng bảng New Zealand làm tiền tệ chính thức.
Các đồng xu được phát hành với các mệnh giá 1, 2, 5, 10, 20, 50 sene và 1 đô la, có kích thước tương đương với các đồng xu của New Zealand. Đồng xu 1 và 2 sene được đúc bằng đồng thau, trong khi các mệnh giá cao hơn được đúc bằng đồng-niken.
Tất cả các đồng xu đều có quốc huy ở mặt sau và hình của người đứng đầu quốc gia lúc bấy giờ, Malietoa Tanumafili, ở mặt trước.
Năm 1974, một loạt đồng xu mới được giới thiệu, được thiết kế bởi James Berry với chủ đề về các loại thực phẩm địa phương. Các mép của đồng xu 50 sene cũng được thay đổi từ kiểu mép đơn giản và răng cưa thành kiểu răng cưa hoàn toàn.
Năm 1984, đồng xu 1 tālā bảy cạnh được giới thiệu bằng đồng thau nhôm để thay thế ngân phiếu. Đồng xu này có quốc huy ở mặt sau. Mặc dù các đồng xu 1 tālā đã được giới thiệu trước đó, kích thước và trọng lượng của đồng xu này cùng với việc ngân phiếu tương đương vẫn được ưa chuộng đã không khiến đồng xu này trở nên phổ biến và được sử dụng rộng rãi. Năm 2000, một đồng xu 2 sene kỷ niệm được phát hành để đánh dấu thế kỷ 21 với chủ đề FAO.
Năm 2011, các đồng xu 1, 2 và 5 sene bị rút khỏi lưu hành do chi phí sản xuất cao hơn và việc sử dụng trong lưu thông giảm sút đáng kể. Một loạt đồng xu mới được giới thiệu với kích thước giảm và hình dạng mới để giảm chi phí sản xuất và phản ánh một Samoa hiện đại hơn.
Các đồng xu mới có hình của người đứng đầu quốc gia lúc bấy giờ, Tui Atua Tupua Tamasese Efi và chủ đề là văn hóa địa phương. Loạt đồng xu mới cũng bao gồm một đồng xu $2 với mép răng cưa, được đúc bằng thép phủ đồng nhằm thay thế ngân phiếu polymer 2 tālā.
Đồng $1 cũng được đúc bằng thép phủ đồng và giữ nguyên hình dạng bảy cạnh nhưng nhỏ hơn. Các đồng xu 5, 10, 20 và 50 sene giảm kích thước được đúc bằng thép mạ niken.
Ngân phiếu:
Ngân phiếu bảng và shilling được phát hành từ năm 1920 đến 1963 dưới dạng bảng Western Samoa tương đương với bảng New Zealand. Ngân phiếu của Lãnh thổ Ủy thác Western Samoa, hiện nay là Nhà nước Độc lập Samoa, được phát hành bởi Chính phủ New Zealand, cơ quan quản lý các đảo cho đến năm 1962.
Vào năm 1915, các ngân phiếu tạm thời đầu tiên (ngày 1914 nhưng phát hành năm 1915) được phát hành bởi lực lượng quân sự New Zealand chiếm đóng. Những ngân phiếu này là các ngân phiếu một bảng và năm bảng của Ngân hàng New Zealand được ký bởi Đại tá Logan và các ngân phiếu 10 shillings cũng được thêm vào năm 1920.
Vào năm 1922, Ngân phiếu Kho bạc được phát hành “theo sự ủy quyền của Chính phủ New Zealand” với các mệnh giá 10 shillings và một và năm bảng. Chúng được phát hành cho đến năm 1961 khi Ngân hàng Western Samoa tiếp quản việc phát hành tiền giấy.
Các lần phát hành đầu tiên của ngân hàng này là các ngân phiếu in lại trên Ngân phiếu Kho bạc. Năm 1963, các ngân phiếu loại mới được giới thiệu với các mệnh giá giống như trước.
Sau khi giành độc lập, tài chính được chính phủ mới tiếp quản và một loại tiền tệ mới gọi là tālā được phát hành. Ngân phiếu tālā đầu tiên được phát hành vào năm 1967 với các mệnh giá $1, $2 và $10 bởi “Ngân hàng Western Samoa”. Năm 1980, một ngân phiếu $5 được phát hành ngay sau khi “Ủy ban Tiền tệ Western Samoa” được thành lập.
Từ năm 1985, Ngân hàng Trung ương Samoa mới đã phát hành các ngân phiếu tương tự như các phát hành trước của Ủy ban Tiền tệ Western Samoa, nhưng với tên của nhà phát hành mới bằng cả tiếng Samoan và tiếng Anh. Ngân phiếu $1 bị ngừng phát hành, và các mệnh giá mới $50 và $100 được phát hành vào năm 1990.
Vào ngày 29 tháng 9 năm 1991, một ngân phiếu $2 được phát hành để kỷ niệm Ngân khánh Vàng (50 năm) của Malietoa Tanumafili II với tư cách là người đứng đầu quốc gia. Đây là ngân phiếu polymer hoàn toàn đầu tiên và duy nhất được phát hành bởi Samoa. Những ngân phiếu này bị rút khỏi lưu hành vào năm 2011 và được thay thế bằng đồng xu 2 tālā.
Năm 2008, một loạt ngân phiếu mới với các mệnh giá từ $5 đến $100 được giới thiệu bởi De La Rue với các màu sắc sáng hơn, các tính năng bảo mật mới và thiết kế hiện đại.
Hai mệnh giá cao nhất ($50 và $100) được bảo vệ bằng chỉ bảo mật Optiks của De La Rue với cửa sổ xuyên thấu.
Ngân hàng Trung ương Samoa là cơ quan duy nhất có thẩm quyền phát hành và quản lý Tālā, đơn vị tiền tệ chính thức của quốc gia. Họ phát hành cả tiền giấy và tiền xu với các mệnh giá khác nhau, thường mang hình ảnh văn hóa và lịch sử của Samoa, bao gồm các biểu tượng truyền thống và các nhân vật quan trọng.
Trong vai trò quản lý, Ngân hàng Trung ương Samoa chịu trách nhiệm điều hành chính sách tiền tệ, duy trì sự ổn định giá trị của Tālā, và đảm bảo cung ứng đủ tiền tệ cho nền kinh tế. Ngoài ra, ngân hàng còn giám sát hệ thống ngân hàng và tài chính để đảm bảo an toàn và ổn định tài chính.
Tālā Samoa đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc gia, đặc biệt trong việc duy trì lạm phát ở mức thấp và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Với một nền kinh tế dựa vào du lịch, kiều hối, và xuất khẩu các sản phẩm nông nghiệp, Tālā có vai trò thiết yếu trong các giao dịch quốc tế và nội địa.
1 sene: Mặt sau là hình trái Dừa, mặt trước là chân dung Malietoa Tanumafili II, được phát hành vào 1974.
2 sene: Mặt sau là hình trái Quả cacao, mặt trước là chân dung Malietoa Tanumafili II, được phát hành vào 1974.
5 sene: Mặt sau là hình trái Dứa, mặt trước là chân dung Malietoa Tanumafili II, được phát hành vào 1974.
10 sene: Mặt sau là hình Cây taro, mặt trước là chân dung Malietoa Tanumafili II, được phát hành vào 1974.
20 sene: Mặt sau là hình Cây bánh mì, mặt trước là chân dung Malietoa Tanumafili II, được phát hành vào 1974.
50 sene: Mặt sau là hình Cây chuối, mặt trước là chân dung Malietoa Tanumafili II, được phát hành vào 1974.
WS$1 (1974): Mặt sau là hình Cây cọ, mặt trước là chân dung Malietoa Tanumafili II, được phát hành vào 1974.
WS$1 (1984): Mặt sau là Quốc huy, mặt trước là chân dung Malietoa Tanumafili II, được phát hành vào 1984.
10 sene: Mặt trước là chân dung Tui Atua Tupua Tamasese Efi 1/4, mặt sau có hình người đua thuyền fautasi.
20 sene: Mặt trước là chân dung Tui Atua Tupua Tamasese Efi 1/4, mặt sau có hình Hoa teuila hay gừng đỏ.
50 sene: Mặt trước là chân dung Tui Atua Tupua Tamasese Efi 1/4, mặt sau có hình chim bồ câu mỏ răng (Didunculus strigirostris).
1WS$: Mặt trước là chân dung Tui Atua Tupua Tamasese Efi 1/4, mặt sau có hình bát gỗ kava lớn và cây vợt.
2WS$: Mặt trước là chân dung Tui Atua Tupua Tamasese Efi 1/4, mặt sau có hình Quốc huy của Samoa.
Đồng 1WS$ chủ đề Superman: Có in hình của SuperMan.
Đồng 1WS$ chủ đề Batman: Có in hình của BatMan.
Đồng 1WS$ chủ đề Wonder Woman: Có in hình của Wonder Woman
Đồng 1WS$ chủ đề Aquaman: Có in hình của Aquaman.
Đồng 1WS$ chủ đề The Flash: Có in hình của The Flash.
Đồng 1WS$ chủ đề Shazam: Có in hình của Shazam.
Đồng ½ Dollar chủ đề Harry Potter and Hedwig: Có in hình Harry Potter và Hedwig.
Đồng ½ Dollar chủ đề Rubeus Hagrid and Fang : Có in hình Rubeus Hagrid và Fang.
Đồng ½ Dollar chủ đề Alastor “Mad-Eye” Moody: Có in hình Alastor “Mad-Eye” Moody.
Đồng ½ Dollar chủ đề Albus Dumbledore: Có in hình Albus Dumbledore.
Đồng ½ Dollar chủ đề Draco Malfoy: Có in hình Draco Malfoy.
Đồng ½ Dollar chủ đề Lord Voldemort: Có in hình Lord Voldemort.
Đồng ½ Dollar chủ đề Severus Snape: Có in hình Severus Snape.
Ngân hàng Samoa áp dụng chính sách tỷ giá thả nổi có điều tiết để quản lý tỷ giá hối đoái của đồng Tala. Chính sách này dựa trên việc theo dõi và điều chỉnh tỷ giá dựa trên rổ tiền tệ của các quốc gia có quan hệ thương mại và đầu tư với Samoa. Mục tiêu chính của chính sách tỷ giá là duy trì sự ổn định của đồng Tala, nhằm kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, cải thiện cán cân thanh toán và tăng dự trữ ngoại hối.
Tỷ giá của đồng Tālā Samoa (WST) đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển quan trọng kể từ khi được giới thiệu vào ngày 1 tháng 7 năm 1967, thay thế đồng Shilling Samoa. Vào thời điểm ra đời, tỷ giá của đồng Tālā được cố định so với đồng đô la New Zealand (NZD), điều này giúp đảm bảo sự ổn định và đáng tin cậy trong các giao dịch quốc tế và trong nước.
Vào năm 1995, Samoa đã chuyển sang cơ chế tỷ giá thả nổi có điều tiết, phản ánh sự thay đổi trong chính sách kinh tế và tài chính của quốc gia. Chính sách này cho phép đồng Tālā điều chỉnh dựa trên cung cầu thị trường, đồng thời ngân hàng trung ương thực hiện các biện pháp can thiệp để duy trì sự ổn định. Sự điều chỉnh này không chỉ giúp đồng Tālā phản ánh chính xác hơn các điều kiện kinh tế và thương mại hiện tại, mà còn hỗ trợ mục tiêu kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, và cải thiện cán cân thanh toán.
Mặc dù đồng Tālā đã trải qua một số biến động tỷ giá do các yếu tố toàn cầu và nội địa, sự can thiệp của Ngân hàng Trung ương Samoa đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự ổn định của đồng tiền và nền kinh tế quốc gia.
Tỷ giá WSTVND là tỷ giá giữa đồng Tālā Samoa với Việt Nam Đồng.
Ngoài ra, để biết tỷ giá 1 Tālā Samoa hiện nay là bao nhiêu VND, bạn có thể áp dụng công thức tính ngoại tệ thông qua đồng tiền trung gian (USD):
Tỷ giá đồng tiền yết giá/ định giá: Tỷ giá WST/VND = (WST/USD) / (USD/VND).
Theo cập nhật mới nhất từ ngân hàng Vietcombank, tỷ giá Tālā Samoa hôm nay, ngày 27/01/2025 là:
Tỷ giá Tālā Samoa chợ đen hôm nay thay đổi theo từng điểm bán, tuy nhiên không quá chênh lệch với mức giá mua vào là 1 WST = 8,791.64 VND và giá bán ra là 1 WST = 8,968.89 VND. Lưu ý rằng việc đổi ngoại tệ trên thị trường chợ đen không được pháp luật công nhận.
Mệnh giá WST | Giá bán ra (VND) |
1 sene | 89.69 VND |
2 sene | 179.38 VND |
5 sene | 448.44 VND |
10 sene | 896.89 VND |
20 sene | 1,793.78 VND |
50 sene | 4,484.44 VND |
1 WS$ | 8,968.89 VND |
2WS$ | 17,937.78 VND |
5 WS$ | 44,844.45 VND |
10 WS$ | 89,688.89 VND |
20 WS$ | 179,377.79 VND |
50 WS$ | 448,444.48 VND |
100 WS$ | 896,888.95 VND |
WST/VND | USD/VND | EUR/VND |
1 WST/VND = 8,968.89 VND | 1 USD/VND = 25,300 VND | 1 EUR/VND = 27,067.51 VND |
2 WST/VND = 17,583.28 VND | 2 USD/VND = 49,600 VND | 2 EUR/VND = 51,714.44 VND |
5 WST/VND = 43,958.19 VND | 5 USD/VND = 124,000 VND | 5 EUR/VND = 129,286.1 VND |
10 WST/VND = 87,916.39 VND | 10 USD/VND = 248,000 VND | 10 EUR/VND = 258,572.2 VND |
20 WST/VND = 175,832.77 VND | 20 USD/VND = 496,000 VND | 20 EUR/VND = 517,144.4 VND |
50 WST/VND = 439,581.93 VND | 50 USD/VND = 1,240,000 VND | 50 EUR/VND = 1,292,861 VND |
100 WST/VND = 879,163.86 VND | 100 USD/VND = 2,480,000 VND | 100 EUR/VND = 2,585,722 VND |
200 WST/VND = 1,758,327.72 VND | 200 USD/VND = 4,960,000 VND | 200 EUR/VND = 5,171,444 VND |
500 WST/VND = 4,395,819.3 VND | 500 USD/VND = 12,400,000 VND | 500 EUR/VND = 12,928,610 VND |
1,000 WST/VND = 8,791,638.6 VND | 1,000 USD/VND = 24,800,000 VND | 1,000 EUR/VND = 25,857,220 VND |
2,000 WST/VND = 17,583,277.2 VND | 2,000 USD/VND = 49,600,000 VND | 2,000 EUR/VND = 51,714,440 VND |
5,000 WST/VND = 43,958,193 VND | 5,000 USD/VND = 124,000,000 VND | 5,000 EUR/VND = 129,286,100 VND |
10,000 WST/VND = 87,916,386 VND | 10,000 USD/VND = 248,000,000 VND | 10,000 EUR/VND = 258,572,200 VND |
20,000 WST/VND = 175,832,772 VND | 20,000 USD/VND = 496,000,000 VND | 20,000 EUR/VND = 517,144,400 VND |
50,000 WST/VND = 439,581,930 VND | 50,000 USD/VND = 1,240,000,000 VND | 50,000 EUR/VND = 1,292,861,000 VND |
100,000 WST/VND = 879,163,860 VND | 100,000 USD/VND = 2,480,000,000 VND | 100,000 EUR/VND = 2,585,722,000 VND |
200,000 WST/VND = 1,758,327,720 VND | 200,000 USD/VND = 4,960,000,000 VND | 200,000 EUR/VND = 5,171,444,000 VND |
500,000 WST/VND = 4,395,819,300 VND | 500,000 USD/VND = 12,400,000,000 VND | 500,000 EUR/VND = 12,928,610,000 VND |
1,000,000 WST/VND = 8,791,638,600 VND | 1,000,000 USD/VND = 24,800,000,000 VND | 1,000,000 EUR/VND = 25,857,220,000 VND |
Bảng chính sách tỷ giá WST/VND trong 10 năm từ 2014 – 2024:
Năm | Tỷ giá trung bình 1 WST = VND |
2014 | 8,973 VND |
2015 | 8,777 VND |
2016 | 8,427 VND |
2017 | 8,622 VND |
2018 | 9,046 VND |
2019 | 8,889 VND |
2020 | 8,808 VND |
2021 | 9,187 VND |
2022 | 8,816 VND |
2023 | 8,758 VND |
2024 | 8,968.89 VND |
Ảnh hưởng của chính sách tỷ giá WST/VND đến xuất nhập khẩu hàng hóa
Ưu điểm |
Nhược điểm |
|
Tỷ giá WST tăng (đồng Tālā Samoa mất giá) |
– Sản phẩm xuất khẩu sẽ có giá thành rẻ hơn, từ đó tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế và thúc đẩy xuất khẩu. |
– Chi phí nguyên liệu nhập khẩu tăng, gây ảnh hưởng đến lợi nhuận của các doanh nghiệp. |
Tỷ giá WST giảm (đồng Tālā Samoa tăng giá) |
– Chi phí cho nguyên liệu nhập khẩu giảm, từ đó tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. |
– Giá sản phẩm xuất khẩu cao hơn làm giảm khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế, do đó ảnh hưởng đến xuất khẩu. |
Tỷ giá WST/VND ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài
Ưu điểm | Nhược điểm | |
Tỷ giá WST tăng (đồng Tālā Samoa mất giá) | – Giá trị tài sản và lợi nhuận thu được từ đồng Tālā Samoa sẽ cao hơn, nhờ đó tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư nước ngoài. – Khuyến khích đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ngành công nghiệp, dịch vụ. |
– Rủi ro cho nhà đầu tư nước ngoài do biến động tỷ giá Tālā Samoa. – Có thể dẫn đến tình trạng “bắt nạt tiền tệ” khi các nhà đầu tư quốc tế bán tháo đồng Tālā Samoa để kiếm lời từ biến động tỷ giá. |
Tỷ giá WST giảm (đồng Tālā Samoa tăng giá) | – Giảm rủi ro cho các nhà đầu tư nước ngoài nhờ ổn định giá trị tài sản và lợi nhuận thu được bằng đồng Tālā Samoa. – Khuyến khích đầu tư gián tiếp nước ngoài vào thị trường chứng khoán, trái phiếu. |
– Giá trị tài sản và lợi nhuận thu được bằng đồng Tālā Samoa thấp hơn, dẫn đến giảm sức hấp dẫn đối với nhà đầu tư nước ngoài. – Tình trạng “thoát vốn” có thể xảy ra khi các nhà đầu tư quốc tế rút vốn khỏi thị trường trong nước. |
Giá trị của đồng Tālā Samoa (WST) có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố kinh tế và tài chính, bao gồm:
Để đổi WST sang VND hoặc VND sang WST, bạn cần biết tỷ giá WST/VND tại thời điểm quy đổi. Theo đó, bạn có thể tính số tiền sau quy đổi bằng công thức:
Số tiền VND = Số tiền WST x Tỷ giá WST/VND
Số tiền WST = Số tiền VND / Tỷ giá VND/WST
Lưu ý, tỷ giá quy đổi VND sang WST khác với tỷ giá đổi Tālā Samoa sang tiền Việt. Nếu bạn đang chuẩn bị đến Samoa du lịch thì nên đổi tiền Việt sang Samoa để tránh gặp khó khăn khi thanh toán chi phí mua sắm hoặc sinh hoạt
Chuyển đổi Tālā Samoa sang tiền Việt Nam là một nhu cầu phổ biến cho nhiều người, đặc biệt là du khách và những người nhận kiều hối. Để thực hiện giao dịch này một cách an toàn và hợp pháp, bạn có ba lựa chọn chính:
1. Ngân hàng
Đây được xem là phương án uy tín và an toàn nhất. Khi đến ngân hàng, bạn cần mang theo giấy tờ tùy thân (như CMND hoặc hộ chiếu) và số tiền Tālā Samoa cần đổi.
Nếu bạn có tài khoản tại ngân hàng đó, quá trình sẽ thuận tiện hơn. Ngân hàng sẽ kiểm tra tính xác thực của tờ tiền và áp dụng tỷ giá hiện hành. Mặc dù quy trình có thể mất nhiều thời gian hơn do các thủ tục hành chính, nhưng đây là cách đảm bảo nhất để tránh rủi ro pháp lý.
2. Tiệm vàng được cấp phép
Nhiều tiệm vàng ở Việt Nam cũng cung cấp dịch vụ đổi Tālā Samoa. Phương án này thường nhanh chóng và thuận tiện hơn, đặc biệt là cho những giao dịch nhỏ. Tuy nhiên, điều quan trọng là bạn phải chọn những tiệm vàng uy tín và được cấp phép chính thức để đổi tiền.
Tỷ giá tại các tiệm vàng có thể linh hoạt hơn so với ngân hàng, nhưng bạn nên cẩn thận và kiểm tra kỹ trước khi thực hiện giao dịch.
3. Quầy đổi tiền tại sân bay
Đây là lựa chọn thuận tiện cho du khách mới đến hoặc chuẩn bị rời Việt Nam. Các quầy đổi tiền tại sân bay hoạt động 24/7 và có thể đổi nhiều loại ngoại tệ khác nhau, bao gồm cả tiền Tālā Samoa.
Tuy nhiên, tỷ giá tại đây thường kém hấp dẫn hơn so với ngân hàng hoặc tiệm vàng. Bù lại, bạn được sự tiện lợi và an toàn khi giao dịch.
B1. Kiểm tra tỷ giá: Trước khi đổi, bạn nên kiểm tra tỷ giá WST/VND mới nhất từ các nguồn uy tín.
B2. Lựa chọn nơi đổi tiền: Chọn một ngân hàng lớn hoặc một tiệm vàng uy tín để thực hiện giao dịch.
B3. So sánh tỷ giá: Nếu có thời gian, bạn nên so sánh tỷ giá giữa các ngân hàng hoặc tiệm vàng.
B4. Thực hiện giao dịch: Đến nơi bạn đã chọn và thực hiện giao dịch đổi tiền. Đảm bảo kiểm tra kỹ số tiền nhận được và biên lai giao dịch.
Bạn đang tìm nơi đổi Tālā Samoa (WST) sang Việt Nam Đồng (VND) với tỷ giá tốt nhất? Hãy tham khảo danh sách các địa chỉ uy tín tại Hà Nội và TP.HCM dưới đây:
Tỷ Giá Tālā Samoa (WST/VND) Hôm Nay tại Hà Nội
Địa điểm | Mô tả | Địa chỉ | Hotline |
Ngân hàng Vietcombank | Ngân hàng lớn, uy tín, tỷ giá tốt, phí cạnh tranh. | Nhiều chi nhánh trên toàn Hà Nội | – |
Ngân hàng Vietinbank | Lựa chọn phổ biến, tỷ giá tốt, phí thấp. | Nhiều chi nhánh trên toàn Hà Nội | – |
Trung tâm vàng bạc Đá Quý SJC | Chất lượng dịch vụ tốt, tỷ giá cạnh tranh, hệ thống cửa hàng lớn. | Nhiều chi nhánh trên toàn Hà Nội | – |
Tiệm Vàng Quốc Trinh | Thủ tục nhanh gọn, tỷ giá hợp lý. | 27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội | 024 3826 8856 |
Vàng bạc mỹ nghệ 31 Hà Trung | Tỷ giá cạnh tranh, được cấp phép mua bán ngoại tệ. | 31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội | 024 3825 7139 |
Vàng Hà Trung Nhật Quang | Uy tín lâu năm, tỷ giá tốt. | 57 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội | 024 3938 6526 |
Vàng Bạc Toàn Thủy | Tỷ giá cao, chất lượng phục vụ tốt, nổi tiếng trong khu vực. | 455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân / 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội | – |
Vàng bạc Bảo Tín Mạnh Hải | Sản phẩm và dịch vụ chất lượng, kiểm định nghiêm ngặt, thu mua ngoại tệ nổi tiếng. | 39 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội | 024 2233 9999 |
Tỷ Giá Tālā Samoa (WST/VND) Hôm Nay tại TP.HCM
Địa điểm | Mô tả | Địa chỉ | Hotline |
Minh Thư – Quận 1 | Uy tín, tỷ giá hợp lý, được cấp phép hoạt động. | 22 Nguyễn Thái Bình, Quận 1 | 090-829-2482 |
Tiệm Vàng Kim Mai – Quận 1 | Dễ tìm, tỷ giá cao, phù hợp cho giao dịch lớn. | 84C Cống Quỳnh, Phạm Ngũ Lão, Quận 1 | 028-3836-0412 |
Tiệm Vàng Kim Châu – Quận 10 | Chuyên nghiệp, chất lượng dịch vụ tốt. | 784 Điện Biên Phủ, Phường 10, Quận 10 | – |
Trung Tâm Kim Hoàn – Quận 1 | Tỷ giá ổn định, giao dịch an toàn. | 222 Lê Thánh Tôn, Bến Thành, Quận 1 | 028-3825-8973 |
Eximbank 59 | Uy tín, nhiều dịch vụ chuyên nghiệp, thu đổi đa dạng ngoại tệ. | 135 Đồng Khởi, Bến Nghé, Quận 1 | 028-3823-1316 |