
Tỷ giá USD là gì và tại sao nên theo dõi?
Tỷ giá USD, hay đầy đủ là tỷ giá hối đoái của đồng đô la Mỹ (USD), là mức giá quy đổi giữa đồng USD và một đơn vị tiền tệ khác, chẳng hạn như VND (Việt Nam đồng), EUR (Euro), JPY (Yên Nhật), CNY (Nhân dân tệ Trung Quốc)…
Ví dụ: Nếu tỷ giá USD/VND = 26,223, điều đó có nghĩa là 1 USD = 26,223 VND
- Tỷ giá mua vào: Là mức giá mà ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng mua USD từ khách hàng. Đây là mức bạn nhận được khi đổi USD sang VND.
- Tỷ giá bán ra: Là mức giá mà ngân hàng bán USD cho khách hàng. Đây là mức bạn trả khi đổi VND sang USD.
- Tỷ giá trung tâm: Do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) công bố mỗi ngày, là cơ sở để các ngân hàng thương mại xác lập tỷ giá mua – bán trong phạm vi biên độ cho phép (hiện tại là ±5%).
Việc theo dõi tỷ giá USD hôm nay giúp nhà đầu tư và doanh nghiệp chủ động quản lý rủi ro, tối ưu hiệu quả tài chính.
Xem ngay tỷ giá USD hôm nay cập nhật theo thời gian thực trên ONUS.
Tổng hợp tỷ giá USD/VND từ 2015 đến 2025 qua từng năm
Dưới đây là bảng thống kê chi tiết tỷ giá đô la Mỹ trong 10 năm qua, bao gồm giá mở cửa, giá cao nhất, thấp nhất và mức đóng cửa mỗi năm, giúp người đọc dễ hình dung toàn cảnh biến động:
Năm |
Đầu năm |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Cuối năm |
% Thay đổi |
21,320.0 |
22,573.0 |
21,164.0 |
22,480.0 |
+5.45% |
|
22,198.0 |
22,525.5 |
22,198.0 |
22,770.0 |
+1.29% |
|
22,590.0 |
22,774.0 |
22,520.0 |
22,700.0 |
+0.48% |
|
22,700.0 |
23,351.0 |
22,683.5 |
23,190.0 |
+2.16% |
|
23,198.0 |
23,437.5 |
23,165.5 |
23,171.0 |
-0.12% |
|
23,222.0 |
23,651.0 |
23,164.0 |
23,070.0 |
-0.65% |
|
23,048.0 |
23,130.0 |
22,617.5 |
22,825.0 |
-0.97% |
|
22,645.0 |
24,872.5 |
22,640.0 |
23,610.0 |
+4.27% |
|
23,445.0 |
24,620.0 |
23,427.5 |
24,260.0 |
+3.47% |
|
24,415.0 |
25,485.0 |
24,250.0 |
25,480.0 |
+4.36% |
|
Tỷ giá USD 2025* |
25,080.0 |
26,130.0 |
25,005.0 |
26,223 |
+1.99% |
(*Cập nhật đến 13/06/2025)
Biểu đồ tỷ giá USD/VND 10 năm qua
Dưới đây là biểu đồ tỷ giá USD/VND trong 10 năm qua do ONUS tổng hợp, mang đến cái nhìn trực quan về xu hướng biến động của đồng Đô la Mỹ so với Việt Nam Đồng từ năm 2015 đến 2025.

Phân tích xu hướng tỷ giá USD qua các giai đoạn 10 năm
Giai đoạn 2015–2016: Tỷ giá USD tăng mạnh theo lãi suất Fed
Trong giai đoạn này, chính sách thắt chặt tiền tệ của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) đã khiến giá USD tăng mạnh, đẩy tỷ giá USD/VND lên mức cao nhất lịch sử thời điểm đó. Việt Nam đã nới tỷ giá để thích ứng với biến động toàn cầu.
Bảng tỷ giá USD/VND theo từng tháng từ năm 2015- 2016
Ngày |
Đóng |
Mở |
Cao |
Thấp |
% Thay đổi |
01/12/2016 |
22,770.0 |
22,692.5 |
22,794.0 |
22,570.0 |
+0.57% |
01/11/2016 |
22,640.0 |
22,323.0 |
22,780.0 |
22,289.0 |
+1.60% |
01/10/2016 |
22,284.0 |
22,304.5 |
22,356.0 |
22,274.5 |
+0.01% |
01/09/2016 |
22,281.0 |
22,302.0 |
22,351.0 |
22,263.0 |
-0.09% |
01/08/2016 |
22,300.0 |
22,295.0 |
22,337.0 |
22,255.0 |
+0.12% |
01/07/2016 |
22,273.0 |
22,304.0 |
22,346.0 |
22,268.0 |
-0.04% |
01/06/2016 |
22,281.0 |
22,428.0 |
22,475.5 |
22,278.5 |
-0.38% |
01/05/2016 |
22,366.0 |
22,295.0 |
22,437.5 |
22,256.0 |
+0.55% |
01/04/2016 |
22,244.0 |
22,291.5 |
22,365.5 |
22,258.0 |
-0.09% |
01/03/2016 |
22,264.0 |
22,302.5 |
22,399.5 |
22,254.5 |
-0.06% |
01/02/2016 |
22,277.0 |
22,230.0 |
22,421.5 |
22,204.5 |
+0.36% |
01/01/2016 |
22,198.0 |
22,490.0 |
22,525.5 |
22,200.5 |
-1.25% |
01/12/2015 |
22,480.0 |
22,502.5 |
22,580.0 |
22,431.5 |
+0.05% |
01/11/2015 |
22,468.0 |
22,316.5 |
22,528.5 |
22,287.5 |
+0.71% |
01/10/2015 |
22,309.0 |
22,477.5 |
22,526.5 |
22,125.0 |
-0.72% |
01/09/2015 |
22,471.0 |
22,478.5 |
22,555.5 |
22,443.5 |
-0.04% |
01/08/2015 |
22,480.0 |
21,816.5 |
22,573.0 |
21,791.0 |
+3.06% |
01/07/2015 |
21,813.0 |
21,812.0 |
21,855.0 |
21,758.0 |
+0.05% |
01/06/2015 |
21,802.0 |
21,810.0 |
21,849.0 |
21,730.0 |
+0.08% |
01/05/2015 |
21,785.0 |
21,590.0 |
21,852.5 |
21,570.0 |
+1.09% |
01/04/2015 |
21,550.0 |
21,555.0 |
21,640.0 |
21,520.0 |
+0.14% |
01/03/2015 |
21,520.0 |
21,355.0 |
21,567.5 |
21,314.5 |
+0.94% |
01/02/2015 |
21,320.0 |
21,340.0 |
21,413.5 |
21,164.0 |
+0.25% |
01/01/2015 |
21,267.0 |
21,387.5 |
21,525.0 |
21,279.0 |
-0.48% |
Giai đoạn 2017–2019: Tỷ giá USD ổn định trong biên độ hẹp
Trong ba năm này, tỷ giá đô la Mỹ tại Việt Nam không có nhiều thay đổi nhờ chính sách điều hành linh hoạt và sự ổn định của nền kinh tế vĩ mô. Đây là giai đoạn tương đối “lành tính” với tỷ giá.
Bảng tỷ giá USD/VND theo từng tháng từ năm 2017- 2019
Ngày |
Đóng |
Mở |
Cao |
Thấp |
% Thay đổi |
01/12/2019 |
23,171.0 |
23,165.0 |
23,210.0 |
23,164.0 |
-0.03% |
01/11/2019 |
23,179.0 |
23,199.5 |
23,209.0 |
23,180.0 |
-0.10% |
01/10/2019 |
23,202.0 |
23,201.0 |
23,226.0 |
23,190.0 |
+0.01% |
01/09/2019 |
23,200.0 |
23,186.0 |
23,231.0 |
23,186.0 |
+0.06% |
01/08/2019 |
23,185.0 |
23,205.0 |
23,292.5 |
23,183.5 |
-0.19% |
01/07/2019 |
23,230.0 |
23,316.0 |
23,316.0 |
23,185.0 |
-0.30% |
01/06/2019 |
23,300.0 |
23,415.5 |
23,421.5 |
23,280.0 |
-0.47% |
01/05/2019 |
23,410.0 |
23,265.0 |
23,437.5 |
23,251.5 |
+0.54% |
01/04/2019 |
23,285.0 |
23,197.0 |
23,291.0 |
23,187.0 |
+0.35% |
01/03/2019 |
23,203.0 |
23,198.5 |
23,221.0 |
23,177.0 |
+0.02% |
01/02/2019 |
23,199.0 |
23,196.5 |
23,257.0 |
23,165.5 |
0.00% |
01/01/2019 |
23,198.0 |
23,193.5 |
23,218.0 |
23,171.0 |
+0.03% |
01/12/2018 |
23,190.0 |
23,313.5 |
23,351.0 |
23,185.0 |
-0.54% |
01/11/2018 |
23,315.0 |
23,345.5 |
23,365.0 |
23,280.0 |
-0.12% |
01/10/2018 |
23,343.0 |
23,324.0 |
23,358.5 |
23,311.5 |
+0.08% |
01/09/2018 |
23,325.0 |
23,302.5 |
23,350.5 |
23,238.5 |
+0.09% |
01/08/2018 |
23,303.0 |
23,291.5 |
23,323.0 |
23,246.5 |
+0.10% |
01/07/2018 |
23,280.0 |
22,965.0 |
23,285.0 |
22,954.5 |
+1.41% |
01/06/2018 |
22,956.0 |
22,792.0 |
22,967.5 |
22,789.5 |
+0.67% |
01/05/2018 |
22,804.0 |
22,763.5 |
22,875.5 |
22,760.0 |
+0.18% |
01/04/2018 |
22,763.0 |
22,788.5 |
22,817.5 |
22,760.5 |
-0.13% |
01/03/2018 |
22,793.0 |
22,757.5 |
22,822.0 |
22,749.0 |
+0.16% |
01/02/2018 |
22,756.0 |
22,710.5 |
22,759.5 |
22,683.5 |
+0.25% |
01/01/2018 |
22,700.0 |
22,709.5 |
22,729.0 |
22,701.9 |
0.00% |
01/12/2017 |
22,700.0 |
22,717.5 |
22,729.0 |
22,697.5 |
-0.02% |
01/11/2017 |
22,705.0 |
22,711.5 |
22,732.0 |
22,698.0 |
+0.02% |
01/10/2017 |
22,700.0 |
22,726.0 |
22,737.0 |
22,706.5 |
-0.09% |
01/09/2017 |
22,720.0 |
22,729.0 |
22,740.5 |
22,718.0 |
+0.02% |
01/08/2017 |
22,715.0 |
22,727.0 |
22,754.0 |
22,708.5 |
-0.05% |
01/07/2017 |
22,726.0 |
22,735.0 |
22,774.0 |
22,707.5 |
+0.11% |
01/06/2017 |
22,700.0 |
22,700.0 |
22,790.0 |
22,667.0 |
-0.04% |
01/05/2017 |
22,710.0 |
22,750.0 |
22,782.0 |
22,620.0 |
-0.13% |
01/04/2017 |
22,740.0 |
22,761.0 |
22,825.0 |
22,620.0 |
-0.04% |
01/03/2017 |
22,750.0 |
22,785.0 |
22,860.0 |
22,713.5 |
0.00% |
01/02/2017 |
22,750.0 |
22,572.5 |
22,862.5 |
22,550.0 |
+0.71% |
01/01/2017 |
22,590.0 |
22,760.0 |
22,785.0 |
22,520.0 |
-0.79% |
Giai đoạn 2020–2021: USD suy yếu do đại dịch COVID-19
Chính sách nới lỏng tiền tệ toàn cầu để ứng phó với COVID-19 khiến USD suy yếu nhẹ. Tuy nhiên, tỷ giá USD Vietcombank vẫn duy trì ổn định nhờ can thiệp hợp lý từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Bảng tỷ giá USD/VND theo từng tháng từ năm 2020- 2021
Ngày |
Đóng |
Mở |
Cao |
Thấp |
% Thay đổi |
01/12/2021 |
22,825.0 |
22,690.0 |
23,130.0 |
22,690.0 |
+0.60% |
01/11/2021 |
22,688.0 |
22,753.0 |
22,758.5 |
22,637.0 |
-0.27% |
01/10/2021 |
22,750.0 |
22,760.5 |
22,815.0 |
22,745.5 |
0.00% |
01/09/2021 |
22,750.0 |
22,765.0 |
22,795.0 |
22,751.0 |
-0.11% |
01/08/2021 |
22,775.0 |
22,955.0 |
22,992.5 |
22,771.5 |
-0.76% |
01/07/2021 |
22,950.0 |
23,025.0 |
23,034.0 |
22,952.5 |
-0.28% |
01/06/2021 |
23,014.0 |
23,046.5 |
23,065.0 |
22,940.5 |
-0.11% |
01/05/2021 |
23,040.0 |
23,064.0 |
23,071.5 |
23,039.0 |
-0.06% |
01/04/2021 |
23,054.0 |
23,075.0 |
23,096.0 |
23,036.5 |
-0.09% |
01/03/2021 |
23,074.0 |
23,015.0 |
23,095.0 |
23,015.0 |
+0.26% |
01/02/2021 |
23,015.0 |
23,037.5 |
23,080.5 |
22,952.5 |
-0.14% |
01/01/2021 |
23,048.0 |
23,100.0 |
23,130.0 |
23,041.0 |
-0.10% |
01/12/2020 |
23,070.0 |
23,132.0 |
23,178.5 |
23,075.0 |
-0.30% |
01/11/2020 |
23,140.0 |
23,178.5 |
23,188.0 |
23,132.5 |
-0.17% |
01/10/2020 |
23,180.0 |
23,184.0 |
23,209.5 |
23,172.5 |
0.00% |
01/09/2020 |
23,181.0 |
23,174.5 |
23,197.5 |
23,171.0 |
+0.03% |
01/08/2020 |
23,174.0 |
23,180.0 |
23,200.0 |
23,167.5 |
+0.02% |
01/07/2020 |
23,170.0 |
23,205.0 |
23,246.0 |
23,170.5 |
-0.15% |
01/06/2020 |
23,204.0 |
23,281.5 |
23,301.0 |
23,186.5 |
-0.33% |
01/05/2020 |
23,280.0 |
23,475.0 |
23,475.0 |
23,252.5 |
-0.63% |
01/04/2020 |
23,428.0 |
23,590.0 |
23,628.0 |
23,415.0 |
-0.80% |
01/03/2020 |
23,616.0 |
23,239.0 |
23,651.0 |
23,171.5 |
+1.62% |
01/02/2020 |
23,240.0 |
23,255.0 |
23,305.5 |
23,209.5 |
+0.08% |
01/01/2020 |
23,222.0 |
23,171.0 |
23,228.0 |
23,164.0 |
+0.22% |
Giai đoạn 2022–2023: USD tăng mạnh vì Fed nâng lãi suất liên tục
Đây là thời điểm tỷ giá USD/VND ghi nhận biến động lớn nhất trong 10 năm. USD tăng giá mạnh mẽ so với tất cả các đồng tiền chính, bao gồm cả EUR và JPY.
Bảng tỷ giá USD/VND theo từng tháng từ năm 2022- 2023
Ngày |
Đóng |
Mở |
Cao |
Thấp |
% Thay đổi |
01/12/2023 |
24,260.0 |
24,300.0 |
24,391.0 |
24,180.0 |
+0.04% |
01/11/2023 |
24,250.0 |
24,575.0 |
24,593.0 |
24,097.0 |
-1.26% |
01/10/2023 |
24,560.0 |
24,305.0 |
24,620.0 |
24,297.5 |
+1.15% |
01/09/2023 |
24,280.0 |
24,120.0 |
24,447.5 |
23,995.0 |
+0.91% |
01/08/2023 |
24,060.0 |
23,677.5 |
24,200.0 |
23,664.5 |
+1.60% |
01/07/2023 |
23,680.0 |
23,546.5 |
23,790.0 |
23,546.5 |
+0.45% |
01/06/2023 |
23,575.0 |
23,491.0 |
23,596.5 |
23,455.0 |
+0.38% |
01/05/2023 |
23,485.0 |
23,452.5 |
23,550.0 |
23,411.0 |
+0.15% |
01/04/2023 |
23,450.0 |
23,465.0 |
23,565.5 |
23,440.0 |
0.00% |
01/03/2023 |
23,450.0 |
23,745.0 |
23,790.0 |
23,456.0 |
-1.22% |
01/02/2023 |
23,740.0 |
23,449.0 |
23,870.0 |
23,441.5 |
+1.26% |
01/01/2023 |
23,445.0 |
23,575.0 |
23,590.0 |
23,427.5 |
-0.70% |
01/12/2022 |
23,610.0 |
24,530.0 |
24,550.0 |
23,475.0 |
-4.14% |
01/11/2022 |
24,630.0 |
24,855.0 |
24,883.0 |
24,635.0 |
-0.85% |
01/10/2022 |
24,840.0 |
23,835.0 |
24,872.5 |
23,825.0 |
+4.13% |
01/09/2022 |
23,855.0 |
23,470.0 |
23,887.5 |
23,445.0 |
+1.73% |
01/08/2022 |
23,450.0 |
23,345.0 |
23,489.0 |
23,341.0 |
+0.49% |
01/07/2022 |
23,335.0 |
23,265.0 |
23,460.0 |
23,260.0 |
+0.34% |
01/06/2022 |
23,255.0 |
23,190.0 |
23,292.5 |
23,160.0 |
+0.30% |
01/05/2022 |
23,185.0 |
22,964.5 |
23,225.0 |
22,937.0 |
+0.97% |
01/04/2022 |
22,962.0 |
22,839.5 |
22,987.5 |
22,832.0 |
+0.54% |
01/03/2022 |
22,838.0 |
22,810.0 |
22,927.5 |
22,805.0 |
+0.14% |
01/02/2022 |
22,805.0 |
22,652.5 |
22,905.0 |
22,640.0 |
+0.71% |
01/01/2022 |
22,645.0 |
22,770.0 |
22,838.5 |
22,617.5 |
-0.79% |
Giai đoạn 2024–2025: Dự báo ổn định, tiềm năng tăng nhẹ
USD đang duy trì xu hướng tăng nhẹ trong đầu năm 2025, phản ánh kỳ vọng Fed tiếp tục giữ lãi suất cao để kiểm soát lạm phát. Việt Nam giữ tỷ giá linh hoạt, ổn định VND trong biên độ cho phép.
Bảng tỷ giá USD/VND theo từng tháng từ năm 2024- 2026
Ngày |
Đóng |
Mở |
Cao |
Thấp |
% Thay đổi |
01/05/2025 |
26,223 |
26,005.0 |
26,005.0 |
25,970.0 |
-0.12% |
01/04/2025 |
26,005.0 |
25,605.0 |
26,130.0 |
25,545.0 |
+1.64% |
01/03/2025 |
25,585.0 |
25,554.0 |
25,664.0 |
25,430.0 |
+0.12% |
01/02/2025 |
25,555.0 |
25,025.0 |
25,607.0 |
25,025.0 |
+1.89% |
01/01/2025 |
25,080.0 |
25,485.0 |
25,485.0 |
25,005.0 |
-1.57% |
01/12/2024 |
25,480.0 |
25,367.5 |
25,512.5 |
25,340.0 |
+0.54% |
01/11/2024 |
25,344.0 |
25,280.0 |
25,435.0 |
25,255.0 |
+0.29% |
01/10/2024 |
25,270.0 |
24,575.0 |
25,455.0 |
24,552.5 |
+2.91% |
01/09/2024 |
24,555.0 |
24,875.0 |
24,897.5 |
24,520.0 |
-1.23% |
01/08/2024 |
24,860.0 |
25,200.0 |
25,270.0 |
24,800.0 |
-1.49% |
01/07/2024 |
25,235.0 |
25,450.0 |
25,458.5 |
25,235.0 |
-0.83% |
01/06/2024 |
25,445.0 |
25,440.0 |
25,471.5 |
25,404.5 |
+0.02% |
01/05/2024 |
25,440.0 |
25,360.0 |
25,477.0 |
25,320.0 |
+0.43% |
01/04/2024 |
25,330.0 |
24,817.5 |
25,465.5 |
24,770.0 |
+2.10% |
01/03/2024 |
24,810.0 |
24,652.5 |
24,824.0 |
24,602.5 |
+0.69% |
01/02/2024 |
24,640.0 |
24,414.5 |
24,707.5 |
24,330.0 |
+0.92% |
01/01/2024 |
24,415.0 |
24,265.0 |
24,625.0 |
24,250.0 |
+0.64% |
Bạn có thể xem thêm tỷ giá Euro 10 năm qua hoặc tỷ giá Yên Nhật 10 năm qua để đối chiếu.
So sánh tỷ giá USD với EUR, JPY và CNY trong cùng thời kỳ (2015 – 2025)
1. Tỷ giá USD/VND: Xu hướng tăng dài hạn
Từ năm 2015 đến 2025, tỷ giá USD/VND ghi nhận xu hướng tăng rõ rệt. Mở đầu năm 2015 ở mức khoảng 21,320 VND/USD, tỷ giá này đã tăng lên mức đỉnh lịch sử 25,551 VND/USD vào cuối năm 2024 – tương đương mức tăng hơn 19,8% trong 10 năm. Nguyên nhân chủ yếu đến từ:
- Chính sách tăng lãi suất liên tục của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed).
- Dòng vốn quốc tế quay lại thị trường Mỹ, khiến đồng bạc xanh mạnh lên toàn cầu.
- Việt Nam duy trì chính sách linh hoạt, nhưng vẫn không thể ngăn được xu hướng USD tăng giá mạnh.
2. Tỷ giá EUR/VND: Dao động và xu hướng giảm giai đoạn 2022–2024
So với USD, đồng euro (EUR) có xu hướng yếu hơn trong nhiều giai đoạn:
- Trong năm 2020–2021, tỷ giá EUR/VND có giai đoạn tăng nhẹ do chính sách kích thích kinh tế của châu Âu, tuy nhiên từ 2022 đến 2024, đồng EUR suy yếu trước USD do:
- ECB duy trì lãi suất thấp hơn so với Fed.
- Sự chậm phục hồi kinh tế tại khu vực Eurozone sau đại dịch.
- Tỷ giá EUR/VND giảm từ mức trung bình khoảng 27,500 VND/EUR năm 2021 xuống dưới 26,000 VND/EUR vào cuối năm 2024.
3. Tỷ giá JPY/VND: Mức giảm sâu và kéo dài
Đồng yên Nhật (JPY) là một trong những đồng tiền mất giá mạnh nhất so với USD trong giai đoạn 2020–2024:
- Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BOJ) giữ chính sách lãi suất âm trong thời gian dài, trong khi Fed tăng lãi suất quyết liệt.
- Tỷ giá JPY/VND giảm liên tục từ hơn 215 VND/JPY (2015) xuống dưới 160 VND/JPY năm 2024.
- Tính từ 2015–2024, đồng JPY mất giá khoảng 25% so với VND, và mất giá trên 40% nếu so với USD trong cùng kỳ.
4. Tỷ giá CNY/VND: Ổn định nhưng có xu hướng giảm nhẹ giai đoạn 2022–2024
- Trung Quốc thực hiện chính sách tiền tệ nới lỏng để hỗ trợ tăng trưởng sau COVID-19, khiến đồng nhân dân tệ (CNY) suy yếu.
- Tỷ giá CNY/VND dao động quanh mức 3,300–3,600 VND/CNY trong giai đoạn 2015–2021, nhưng giảm xuống dưới 3,300 VND/CNY vào năm 2024.
- Áp lực từ thương mại, địa chính trị, và việc Trung Quốc kiểm soát dòng vốn cũng khiến đồng CNY kém hấp dẫn hơn trong mắt nhà đầu tư quốc tế.
5. Tổng quan xu hướng: USD chiếm ưu thế tuyệt đối
Đồng tiền |
Tỷ giá với VND năm 2015 |
Tỷ giá với VND năm 2025 |
Biến động |
USD |
~21,320 |
~26,223 |
+19.8% |
EUR |
~24,000 |
~30,815.09 |
+7.5% |
JPY |
~215 |
~185.77 |
-25.5% |
CNY |
~3,450 |
~3,688.01 |
-4.9% |
Đồng USD là ngoại tệ duy nhất duy trì xu hướng tăng mạnh mẽ so với VND, EUR, JPY và CNY trong giai đoạn 2015–2025. Điều này phản ánh vai trò trung tâm của USD trong hệ thống tài chính toàn cầu cũng như sự khác biệt trong chính sách điều hành tiền tệ giữa các nền kinh tế lớn.
Nhận 270,000 VND khi tải và đăng ký thành công ứng dụng ONUS!
Tác động của tỷ giá USD đến kinh tế Việt Nam
1. Ảnh hưởng đến cán cân thương mại và xuất nhập khẩu
- Tăng chi phí nhập khẩu: Khi tỷ giá USD/VND tăng, các doanh nghiệp nhập khẩu phải chi trả nhiều VND hơn cho cùng một lượng hàng hóa tính bằng USD. Điều này khiến chi phí đầu vào tăng, đặc biệt trong các ngành phụ thuộc lớn vào nguyên vật liệu nhập khẩu như sản xuất, điện tử, ô tô, xăng dầu, dược phẩm.
- Hỗ trợ xuất khẩu: Ngược lại, các doanh nghiệp xuất khẩu lại được lợi do khi quy đổi USD về VND sẽ thu được nhiều tiền hơn. Tuy nhiên, lợi ích này chỉ thực sự hiệu quả nếu phần lớn chi phí sản xuất được thanh toán bằng VND, còn nếu doanh nghiệp phải nhập khẩu đầu vào thì lợi ích sẽ bị giảm bớt.
- Nhập siêu tăng cục bộ: Trong các giai đoạn USD mạnh (như quý III/2023 – quý IV/2024), Việt Nam có những tháng nhập siêu trở lại, làm mất cân đối cán cân thanh toán, tạo thêm áp lực lên tỷ giá.
Xem thêm: Tỷ giá EUR/VND hôm nay | Tỷ giá JPY/VND hôm nay | Tỷ giá CNY/VND hôm nay
2. Tác động đến lạm phát và chính sách tiền tệ
- Chi phí nhập khẩu tăng → Giá tiêu dùng tăng: Khi giá USD tăng, giá hàng hóa nhập khẩu bị đội lên, từ đó đẩy chi phí sản xuất và giá bán lẻ hàng hóa lên cao. Điều này góp phần làm tăng chỉ số giá tiêu dùng (CPI) – một chỉ báo quan trọng của lạm phát.
- Ngân hàng Nhà nước chịu áp lực điều hành: Ngân hàng nhà nước phải can thiệp thị trường ngoại hối qua việc bán USD hoặc điều chỉnh chính sách tiền tệ (như nâng lãi suất VND hoặc hút tiền về qua OMO, tín phiếu). Tuy nhiên, những động thái này cần được cân nhắc kỹ để không ảnh hưởng đến mục tiêu tăng trưởng tín dụng và phục hồi kinh tế.
3. Tác động đến doanh nghiệp
- Doanh nghiệp nhập khẩu: Chi phí cao hơn, giảm biên lợi nhuận, đặc biệt đối với các doanh nghiệp không có khả năng đàm phán tỷ giá trong hợp đồng hoặc không có nguồn thu USD bù đắp.
Doanh nghiệp xuất khẩu: Hưởng lợi nếu chi phí nội địa, nhưng phải đối mặt với rủi ro tỷ giá nếu không có biện pháp phòng ngừa (hedging). - Doanh nghiệp vay USD: Phải chi trả nhiều hơn khi đến hạn thanh toán, làm tăng rủi ro thanh khoản và nợ xấu nếu dòng tiền không đủ mạnh. Đặc biệt nguy hiểm với doanh nghiệp không có nguồn thu USD.
4. Tác động đến người dân và tiêu dùng
- Giá hàng hóa nhập khẩu tăng: Các mặt hàng như điện thoại, ô tô, dược phẩm, mỹ phẩm… trở nên đắt đỏ hơn. Sức mua của người dân suy giảm nếu thu nhập không tăng tương ứng.
- Áp lực nợ vay ngoại tệ: Người dân vay USD (đặc biệt là trong đầu tư bất động sản cao cấp hoặc du học) sẽ phải trả nhiều hơn theo tỷ giá mới.
- Lợi ích cho người nhận kiều hối: Những người có nguồn thu bằng USD (như kiều hối, du học sinh, xuất khẩu lao động) sẽ hưởng lợi do tỷ giá cao, nhận được nhiều VND hơn.
- Tâm lý giữ USD gia tăng: Khi kỳ vọng tỷ giá còn tăng, nhiều người dân có xu hướng nắm giữ USD như một dạng “tài sản trú ẩn”, gây thêm áp lực tăng tỷ giá trong ngắn hạn.
5. Tác động đến dòng vốn đầu tư nước ngoài
- Vốn FDI có thể bị chậm lại nếu nhà đầu tư lo ngại rủi ro tỷ giá hoặc biến động chính sách.
- Tuy nhiên, dòng vốn đầu tư gián tiếp (FII) lại có thể quay lại Việt Nam nếu NHNN kiểm soát tốt thị trường, đặc biệt nhờ chính sách tỷ giá linh hoạt và nguồn lực ngoại hối dồi dào.
1. Dự báo xu hướng tỷ giá USD/VND năm 2025
a. Yếu tố hỗ trợ USD mạnh lên tiếp tục tồn tại
- Chính sách tiền tệ của Fed: Mặc dù Fed được dự báo sẽ bắt đầu cắt giảm lãi suất trong năm 2025, nhưng thời điểm cụ thể vẫn chưa rõ ràng. Nếu Fed trì hoãn giảm lãi suất hoặc giảm chậm, USD sẽ giữ vững sức mạnh trong quý I–II/2025.
- Chỉ số DXY giữ ở mức cao: USD Index (DXY) hiện vẫn dao động quanh ngưỡng 104–105 điểm, phản ánh sức mạnh đồng bạc xanh so với các đồng tiền lớn khác (EUR, JPY, GBP…). Điều này duy trì áp lực lên tỷ giá USD/VND.
- Biến động địa chính trị toàn cầu: Các rủi ro leo thang tại Ukraine, Trung Đông, cùng sự phục hồi kinh tế toàn cầu không đồng đều, khiến USD vẫn là nơi trú ẩn ưa thích của dòng tiền.
b. Yếu tố khiến tỷ giá USD/VND có thể giảm hoặc ổn định
- Kiều hối và cán cân thương mại hỗ trợ VND: Kiều hối năm 2025 được kỳ vọng duy trì trên 13 tỷ USD, còn xuất siêu trong 4 tháng đầu năm vẫn vượt mốc 8 tỷ USD – là cơ sở hỗ trợ nguồn cung ngoại tệ và giảm áp lực tỷ giá.
- Dự trữ ngoại hối được củng cố: Sau khi bán ra gần 9,8 tỷ USD để ổn định tỷ giá năm 2024, Ngân hàng Nhà nước có thể tăng mua trở lại nếu thị trường hạ nhiệt, từ đó tạo vùng cân bằng cho tỷ giá VND.
- Chính sách điều hành chủ động: NHNN có thể tiếp tục sử dụng kết hợp OMO và tín phiếu để kiểm soát thanh khoản, thu hẹp chênh lệch lãi suất USD–VND trên liên ngân hàng nhằm giảm áp lực lên tỷ giá.
2. Dự báo cụ thể tỷ giá USD/VND năm 2025
Quý |
Dự báo tỷ giá (VND/USD) |
Nhận định |
Q1/2025 |
25,400 – 25,600 |
Có thể chạm lại vùng đỉnh do hiệu ứng “dư âm” từ 2024 |
Q2/2025 |
25,300 – 25,450 |
Bắt đầu hạ nhiệt nếu Fed có tín hiệu rõ ràng giảm lãi suất |
Q3/2025 |
25,100 – 25,300 |
Xu hướng đi ngang nếu thương mại Việt Nam tiếp tục thặng dư |
Q4/2025 |
25,200 – 25,500 |
Biến động phụ thuộc Fed và tăng trưởng toàn cầu |
Bài học rút ra từ 10 năm biến động tỷ giá USD/VND
1. Tỷ giá USD là chỉ báo vĩ mô cần theo dõi thường xuyên
Tỷ giá không chỉ là con số giữa USD và VND mà còn là chỉ báo quan trọng cho dòng vốn, sức khỏe kinh tế, cán cân thương mại, và chính sách tiền tệ. Nhà đầu tư, doanh nghiệp và người dân đều cần hiểu và theo dõi sát.
2. Biến động tỷ giá gắn chặt với chính sách lãi suất của Fed
Trong suốt 10 năm qua, mỗi đợt tăng hoặc giảm lãi suất của Fed đều gây ảnh hưởng lớn tới tỷ giá USD tại Việt Nam. Việc nắm bắt chu kỳ tiền tệ toàn cầu giúp doanh nghiệp và nhà đầu tư chuẩn bị sớm các kịch bản.
3. Giữ USD đúng thời điểm có thể bảo toàn tài sản
Trong các giai đoạn USD tăng mạnh như 2022–2024, những cá nhân và tổ chức nắm giữ USD có thể hưởng lợi đáng kể khi quy đổi sang VND. Việc phân bổ ngoại tệ hợp lý sẽ giúp giảm rủi ro và đa dạng hóa danh mục đầu tư.
4. Doanh nghiệp cần phòng ngừa rủi ro tỷ giá
Các doanh nghiệp có giao dịch quốc tế (xuất nhập khẩu, vay nợ ngoại tệ…) cần áp dụng các công cụ phòng vệ tỷ giá như hợp đồng kỳ hạn, hoán đổi hoặc cơ chế định giá linh hoạt để tránh thua lỗ khi tỷ giá biến động bất lợi.
5. Chính sách điều hành tỷ giá của NHNN ngày càng linh hoạt và hiệu quả
Qua nhiều giai đoạn căng thẳng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã chứng tỏ năng lực ổn định thị trường ngoại hối thông qua các công cụ như điều chỉnh tỷ giá trung tâm, can thiệp bán USD, bơm/hút tiền trên thị trường mở
Kết luận về tỷ giá USD 10 năm qua
Trong 10 năm qua, tỷ giá USD/VND đã tăng tổng cộng hơn 22%, phản ánh các chu kỳ thắt – nới lãi suất của Mỹ và chính sách điều hành linh hoạt của Việt Nam. Đối với nhà đầu tư và doanh nghiệp, việc theo dõi tỷ giá đô la Mỹ hàng ngày là yếu tố then chốt để ra quyết định tài chính đúng thời điểm.
Truy cập ngay công cụ quy đổi tiền tệ trên ONUS để chuyển đổi USD sang VND nhanh chóng và chính xác.
Theo dõi tỷ giá USD mọi lúc trên ONUS
ONUS là nền tảng cập nhật tỷ giá USD theo thời gian thực, có tích hợp biểu đồ biến động, phân tích kỹ thuật và công cụ chuyển đổi tiền tệ miễn phí. Với ONUS, bạn sẽ không bỏ lỡ bất kỳ biến động nào từ thị trường.
Truy cập goonus.io/ty-gia-ngoai-te/usd_vnd để theo dõi tỷ giá USD ngay hôm nay!
Khuyến nghị: Thông tin bài viết chỉ mang tính chất tham khảo, không phải lời khuyên đầu tư!