Tỷ giá JPY là gì và tại sao nên theo dõi?
Tỷ giá JPY, hay đầy đủ là tỷ giá hối đoái của đồng Yên Nhật, là mức giá quy đổi giữa đồng JPY và một đơn vị tiền tệ khác, chẳng hạn như VND (Việt Nam đồng), Đô la Mỹ (USD), EUR (Euro), CNY (Nhân dân tệ Trung Quốc)…
Ví dụ: Nếu tỷ giá JPY/VND = 184.65, điều đó có nghĩa là 1 JPY = 184.65 VND
- Tỷ giá mua vào: Là mức giá mà ngân hàng hoặc tổ chức tín dụng mua JPY từ khách hàng. Đây là mức bạn nhận được khi đổi JPY sang VND.
- Tỷ giá bán ra: Là mức giá mà ngân hàng bán JPY cho khách hàng. Đây là mức bạn trả khi đổi VND sang JPY.
Việc theo dõi tỷ giá JPY hôm nay giúp nhà đầu tư và doanh nghiệp có liên quan tới thị trường châu Âu chủ động quản lý rủi ro, tối ưu hiệu quả tài chính.
Xem ngay tỷ giá JPY hôm nay cập nhật theo thời gian thực trên ONUS.
Tổng hợp tỷ giá JPY/VND từ 2015 đến 2025 qua từng năm
Dưới đây là bảng thống kê chi tiết tỷ giá Yên trong 10 năm qua, bao gồm giá đầu năm, giá cao nhất, thấp nhất và giá cuối năm, giúp người đọc dễ hình dung toàn cảnh biến động:
Năm |
Đầu năm |
Cao nhất |
Thấp nhất |
Cuối năm |
% Thay đổi |
179,88 |
190,40 |
173,83 |
187,44 |
4,03% |
|
187,50 |
223,08 |
182,76 |
194,48 |
3,59% |
|
195,10 |
210,74 |
192,89 |
201,47 |
3,16% |
|
201,29 |
217,61 |
200,62 |
210,85 |
4,53% |
|
211,33 |
220,13 |
206,96 |
213,27 |
0,91% |
|
213,30 |
225,29 |
207,52 |
224,65 |
5,05% |
|
226,12 |
226,12 |
196,61 |
197,81 |
-14,31% |
|
198,16 |
199,09 |
162,31 |
180,30 |
-9,91% |
|
180,78 |
183,28 |
160,53 |
172,09 |
-5,05% |
|
172,19 |
174,49 |
157,27 |
161,95 |
-6,32% |
|
Tỷ giá JPY 2025 |
161,98 |
183,92 |
160,28 |
184.65 |
– |
Biểu đồ tỷ giá JPY/VND 10 năm qua
Dưới đây là biểu đồ tỷ giá JPY/VND trong 10 năm qua do ONUS tổng hợp, mang đến cái nhìn trực quan về xu hướng biến động của đồng Yên Nhật so với Việt Nam Đồng từ năm 2015 đến 2025.
Phân tích xu hướng tỷ giá JPY qua các giai đoạn 10 năm
Giai đoạn 2015: Tỷ giá JPY/VND biến động mạnh, đồng Yên mất giá
Tỷ giá JPY/VND trong năm 2015 có sự biến động khá rõ rệt giữa các tháng. Bắt đầu năm ở mức khoảng 181,34, tỷ giá có xu hướng giảm nhẹ trong quý 1 và đầu quý 2. Tuy nhiên, từ tháng 5 trở đi, tỷ giá bắt đầu có những biến động mạnh hơn, xen kẽ giữa tăng và giảm. Kết thúc năm 2015, tỷ giá đóng cửa ở mức 187,44, cao hơn so với thời điểm đầu năm, cho thấy xu hướng tăng giá của JPY so với VND trong cả năm 2015, mặc dù có nhiều biến động ngắn hạn.
Bảng tỷ giá JPY/VND theo từng tháng từ năm 2015
Tháng |
Đóng cửa |
Mở cửa |
Cao nhất |
Thấp nhất |
% Thay đổi |
01/2015 |
181,34 |
179,88 |
182,74 |
177,51 |
0,81% |
02/2015 |
178,43 |
182,59 |
186,37 |
177,15 |
-2,33% |
03/2015 |
179,17 |
178,34 |
180,76 |
175,75 |
0,46% |
04/2015 |
181,67 |
179,59 |
182,35 |
178,49 |
1,14% |
05/2015 |
175,25 |
181,70 |
183,22 |
175,09 |
-3,68% |
06/2015 |
178,29 |
174,97 |
178,29 |
173,84 |
1,86% |
07/2015 |
175,70 |
177,47 |
180,78 |
175,60 |
-1,01% |
08/2015 |
186,31 |
175,59 |
190,40 |
173,83 |
5,75% |
09/2015 |
188,16 |
188,77 |
189,52 |
185,76 |
-0,32% |
10/2015 |
185,20 |
187,52 |
188,08 |
183,68 |
-1,25% |
11/2015 |
182,03 |
184,10 |
185,29 |
181,07 |
-1,14% |
12/2015 |
187,44 |
182,49 |
187,45 |
176,94 |
2,64% |
Giai đoạn 2016–2018: Tỷ giá JPY tăng mạnh, duy trì mức cao
Giai đoạn 2016-2018 là giai đoạn tỷ giá JPY/VND tăng mạnh và duy trì ở mặt bằng cao so với giai đoạn trước đó và đặc biệt là so với giai đoạn sau năm 2018.
Năm 2016: Tăng mạnh do trú ẩn an toàn. Đây là năm tỷ giá JPY/VND có sự tăng trưởng ấn tượng nhất trong giai đoạn này. Các sự kiện bất ổn toàn cầu lớn (như Brexit) đã thúc đẩy mạnh mẽ nhu cầu trú ẩn an toàn đối với đồng Yên Nhật, đẩy tỷ giá JPY/VND lên các mức đỉnh cao (trên 220 VND/JPY). Mặc dù có sự điều chỉnh vào cuối năm, xu hướng tăng giá trong năm 2016 là rất rõ rệt.
Năm 2017: Duy trì mặt bằng cao và ít biến động cực đoan hơn. Sau đợt tăng mạnh năm 2016, năm 2017 tỷ giá JPY/VND ít có những đợt tăng vọt đột biến. Tỷ giá duy trì ở mặt bằng cao, với các mức đỉnh vẫn trên 210 VND/JPY, chịu ảnh hưởng của sự phân kỳ chính sách tiền tệ (BoJ nới lỏng trong khi Fed thắt chặt) và tâm lý thị trường toàn cầu. Mặc dù có những đợt giảm nhẹ, tỷ giá cuối năm vẫn cao hơn cuối năm 2016.
Năm 2018: Biến động và kết thúc ở mức cao. Năm 2018 chứng kiến sự biến động hai chiều của JPY/VND, chịu tác động của sự phân kỳ chính sách tiền tệ và lo ngại về chiến tranh thương mại. Tuy nhiên, tỷ giá đã có những thời điểm tăng lên mức cao (đỉnh trên 217 VND/JPY) và kết thúc năm ở mức trên 210 VND/JPY, cao hơn so với cuối năm 2017.
Bảng tỷ giá JPY/VND theo từng tháng từ năm 2016- 2018
Ngày |
Đóng |
Mở |
Cao |
Thấp |
% Thay đổi |
01/2016 |
183,91 |
187,50 |
193,68 |
183,91 |
-1,95% |
02/2016 |
197,34 |
182,76 |
200,86 |
182,76 |
7,39% |
03/2016 |
198,03 |
195,69 |
200,24 |
194,86 |
1,18% |
04/2016 |
208,55 |
200,17 |
208,55 |
198,39 |
4,02% |
05/2016 |
202,11 |
209,92 |
209,92 |
201,70 |
-3,86% |
06/2016 |
215,97 |
204,93 |
219,27 |
204,93 |
5,11% |
07/2016 |
219,39 |
217,49 |
221,71 |
207,99 |
0,87% |
08/2016 |
215,72 |
217,72 |
223,08 |
215,72 |
-0,93% |
09/2016 |
219,92 |
215,94 |
222,40 |
214,24 |
1,81% |
10/2016 |
213,00 |
221,55 |
221,55 |
212,11 |
-4,01% |
11/2016 |
198,17 |
214,45 |
216,83 |
198,17 |
-8,22% |
12/2016 |
194,48 |
198,69 |
200,35 |
192,36 |
-2,16% |
01/2017 |
200,28 |
195,10 |
200,28 |
192,89 |
2,59% |
02/2017 |
201,33 |
199,37 |
203,68 |
198,74 |
0,97% |
03/2017 |
204,40 |
199,63 |
206,15 |
197,96 |
2,33% |
04/2017 |
204,57 |
204,65 |
209,78 |
203,82 |
-0,04% |
05/2017 |
205,20 |
203,55 |
205,20 |
198,93 |
0,80% |
06/2017 |
202,09 |
203,66 |
207,40 |
202,09 |
-0,78% |
07/2017 |
205,72 |
202,30 |
205,72 |
199,36 |
1,66% |
08/2017 |
206,54 |
205,41 |
208,54 |
204,89 |
0,55% |
09/2017 |
201,97 |
206,28 |
210,74 |
201,37 |
-2,13% |
10/2017 |
199,83 |
202,12 |
203,08 |
199,11 |
-1,15% |
11/2017 |
201,82 |
198,95 |
204,19 |
198,85 |
1,42% |
12/2017 |
201,47 |
202,62 |
202,62 |
200,01 |
-0,57% |
01/2018 |
207,94 |
201,29 |
209,18 |
200,62 |
3,20% |
02/2018 |
213,38 |
207,59 |
213,94 |
206,25 |
2,71% |
03/2018 |
214,43 |
214,25 |
217,61 |
212,96 |
0,08% |
04/2018 |
208,27 |
214,34 |
215,48 |
208,17 |
-2,91% |
05/2018 |
209,75 |
207,14 |
210,57 |
205,16 |
1,24% |
06/2018 |
207,04 |
208,11 |
208,67 |
206,10 |
-0,52% |
07/2018 |
206,60 |
207,17 |
208,12 |
203,39 |
-0,28% |
08/2018 |
208,16 |
206,99 |
210,13 |
206,85 |
0,56% |
09/2018 |
203,22 |
208,16 |
209,21 |
203,22 |
-2,43% |
10/2018 |
206,03 |
202,88 |
207,85 |
202,88 |
1,53% |
11/2018 |
204,77 |
206,26 |
206,62 |
203,94 |
-0,73% |
12/2018 |
210,85 |
204,79 |
210,96 |
204,42 |
2,87% |
Giai đoạn 2019 – 2020: Tỷ giá JPY bật tăng do nhu cầu trú ẩn cao
Giai đoạn 2019-2020 là giai đoạn tỷ giá JPY/VND có xu hướng tăng trưởng mạnh mẽ và chứng kiến sự biến động rất lớn, đặc biệt là trong năm 2020. Đây là giai đoạn đồng Yên thể hiện rõ nét vai trò tài sản trú ẩn an toàn của mình trước các bất ổn toàn cầu, từ chiến tranh thương mại đến đại dịch. Đặc biệt, năm 2020 nổi bật với biến động cực đoan do cú sốc từ đại dịch COVID-19, đưa tỷ giá lên các đỉnh cao mới trong giai đoạn này.
Năm 2019: Tăng do bất ổn thương mại và kinh tế toàn cầu: Sau khi ổn định ở mức cao trong 2018, năm 2019 chứng kiến đồng Yên lấy lại đà tăng do căng thẳng thương mại Mỹ-Trung leo thang và những lo ngại về suy thoái kinh tế toàn cầu. Nhu cầu trú ẩn an toàn tăng lên đã đẩy tỷ giá JPY/VND lên các mức cao hơn so với cuối năm 2018, đạt đỉnh trên 220 VND/JPY.
Năm 2020: Biến động cực đoan do đại dịch: Năm 2020 là năm JPY/VND biến động mạnh nhất trong giai đoạn này. Sự bùng phát và lan rộng toàn cầu của đại dịch COVID-19 đã tạo ra cú sốc và sự không chắc chắn chưa từng có, thúc đẩy nhu cầu trú ẩn an toàn đối với đồng Yên lên mức cực đại. Tỷ giá JPY/VND đã tăng vọt, vượt qua các đỉnh của năm 2019 và 2018, đạt mức cao nhất trong giai đoạn 2016-2020 (trên 225 VND/JPY). Mặc dù có những đợt điều chỉnh, tỷ giá cuối năm 2020 vẫn duy trì ở mức rất cao.
Bảng tỷ giá JPY/VND theo từng tháng từ năm 2019- 2020
Ngày |
Đóng |
Mở |
Cao |
Thấp |
% Thay đổi |
01/2019 |
213,86 |
211,33 |
218,25 |
210,73 |
1,18% |
02/2019 |
209,12 |
211,93 |
212,32 |
208,72 |
-1,34% |
03/2019 |
207,45 |
209,20 |
210,80 |
207,45 |
-0,84% |
04/2019 |
209,01 |
208,67 |
209,04 |
206,96 |
0,16% |
05/2019 |
215,22 |
209,16 |
215,22 |
208,19 |
2,82% |
06/2019 |
215,46 |
215,22 |
217,69 |
214,60 |
0,11% |
07/2019 |
214,95 |
215,56 |
216,08 |
212,86 |
-0,28% |
08/2019 |
218,73 |
215,09 |
220,13 |
215,09 |
1,66% |
09/2019 |
215,15 |
219,39 |
219,39 |
213,47 |
-1,97% |
10/2019 |
214,73 |
214,64 |
217,47 |
212,51 |
0,04% |
11/2019 |
211,31 |
213,76 |
214,36 |
211,30 |
-1,16% |
12/2019 |
213,27 |
211,21 |
214,13 |
210,79 |
0,97% |
01/2020 |
213,14 |
213,30 |
215,14 |
210,10 |
-0,08% |
02/2020 |
214,36 |
213,14 |
214,36 |
207,52 |
0,57% |
03/2020 |
218,14 |
215,21 |
225,29 |
210,31 |
1,34% |
04/2020 |
216,99 |
219,71 |
220,58 |
214,89 |
-1,25% |
05/2020 |
216,42 |
214,78 |
220,59 |
214,78 |
0,76% |
06/2020 |
214,40 |
215,92 |
219,02 |
210,67 |
-0,71% |
07/2020 |
219,01 |
215,20 |
220,89 |
215,12 |
1,74% |
08/2020 |
218,32 |
219,01 |
220,23 |
216,62 |
-0,32% |
09/2020 |
219,59 |
220,03 |
221,84 |
217,26 |
-0,20% |
10/2020 |
221,41 |
219,68 |
222,49 |
218,60 |
0,78% |
11/2020 |
222,79 |
221,50 |
224,27 |
219,67 |
0,58% |
12/2020 |
224,65 |
219,90 |
224,65 |
219,90 |
2,11% |
Giai đoạn 2021–2023: Đồng Yên chịu áp lực giảm giá mạnh mẽ
Đây là giai đoạn tỷ giá JPY/VND có xu hướng giảm giá mạnh mẽ do đồng Yên suy yếu và sau đó ổn định ở mặt bằng rất thấp.
Năm 2021 là thời điểm đồng Yên bắt đầu xu hướng suy yếu. Sau giai đoạn mạnh lên do trú ẩn an toàn năm 2020, năm 2021 chứng kiến sự đảo chiều. Đồng Yên bắt đầu xu hướng suy yếu đều đặn so với Đồng Việt Nam, giảm từ mức quanh 226 xuống khoảng 198 VND/JPY vào cuối năm. Điều này chủ yếu do kinh tế toàn cầu phục hồi làm giảm nhu cầu trú ẩn an toàn và sự phân kỳ chính sách tiền tệ (BoJ nới lỏng trong khi các NHTW khác chuẩn bị thắt chặt).
Năm 2022 là năm Yên Nhật suy yếu mạnh kỷ lục, giảm giá sâu nhất và nhanh nhất. Sự phân kỳ chính sách tiền tệ cực đoan giữa BoJ (duy trì nới lỏng) và Fed (thắt chặt mạnh mẽ) là nguyên nhân chính đẩy tỷ giá JPY/VND giảm từ mức quanh 198 xuống còn khoảng 180 vào cuối năm, và có lúc chạm các mức thấp lịch sử (quanh 162).
Năm 2023, đồng Yên ổn định ở mặt bằng thấp, chủ yếu dao động trong khoảng 160-180 VND/JPY. Sự phân kỳ chính sách tiền tệ vẫn tồn tại, nhưng tốc độ thắt chặt ở các nơi khác chậm lại và thị trường chờ đợi tín hiệu từ BoJ, khiến tỷ giá đi ngang tích lũy quanh mức thấp đã thiết lập.
Bảng tỷ giá EUR/VND theo từng tháng từ năm 2021 – 2023
Ngày |
Đóng |
Mở |
Cao |
Thấp |
% Thay đổi |
01/2021 |
219,97 |
226,12 |
226,12 |
219,97 |
-2,80% |
02/2021 |
216,50 |
219,98 |
220,06 |
216,50 |
-1,61% |
03/2021 |
208,46 |
215,47 |
215,47 |
208,46 |
-3,36% |
04/2021 |
211,88 |
207,82 |
214,31 |
207,82 |
1,92% |
05/2021 |
209,75 |
211,32 |
212,37 |
209,51 |
-0,75% |
06/2021 |
207,70 |
210,57 |
210,57 |
207,34 |
-1,38% |
07/2021 |
209,84 |
206,63 |
209,91 |
206,45 |
1,53% |
08/2021 |
207,39 |
210,38 |
210,94 |
206,21 |
-1,44% |
09/2021 |
204,15 |
206,41 |
208,73 |
204,01 |
-1,11% |
10/2021 |
201,14 |
204,66 |
205,15 |
198,62 |
-1,75% |
11/2021 |
200,29 |
198,97 |
196,61 |
196,61 |
0,66% |
12/2021 |
197,81 |
201,23 |
197,81 |
197,81 |
-1,73% |
01/2022 |
196,74 |
198,16 |
199,09 |
195,87 |
-0,72% |
02/2022 |
198,22 |
197,41 |
198,98 |
195,46 |
0,41% |
03/2022 |
187,59 |
198,69 |
198,94 |
185,03 |
-5,92% |
04/2022 |
176,86 |
186,43 |
186,43 |
175,53 |
-5,41% |
05/2022 |
180,19 |
176,50 |
182,90 |
175,81 |
2,05% |
06/2022 |
171,39 |
178,28 |
178,62 |
169,98 |
-4,02% |
07/2022 |
175,22 |
172,37 |
175,22 |
168,50 |
1,63% |
08/2022 |
168,70 |
177,43 |
177,43 |
168,70 |
-5,17% |
09/2022 |
164,84 |
167,32 |
167,34 |
162,81 |
-1,50% |
10/2022 |
167,03 |
165,19 |
169,80 |
162,31 |
1,10% |
11/2022 |
178,48 |
167,73 |
179,24 |
167,73 |
6,02% |
12/2022 |
180,30 |
181,11 |
182,50 |
170,80 |
-0,45% |
01/2023 |
180,24 |
180,78 |
183,28 |
176,02 |
-0,30% |
02/2023 |
174,40 |
181,88 |
182,20 |
174,30 |
-4,29% |
03/2023 |
176,88 |
174,39 |
179,92 |
172,36 |
1,41% |
04/2023 |
172,15 |
177,41 |
178,79 |
172,15 |
-3,06% |
05/2023 |
168,71 |
170,73 |
174,79 |
166,93 |
-1,20% |
06/2023 |
163,35 |
169,26 |
169,26 |
162,84 |
-3,62% |
07/2023 |
166,52 |
163,00 |
171,52 |
163,00 |
2,11% |
08/2023 |
165,49 |
165,66 |
167,44 |
162,97 |
-0,10% |
09/2023 |
162,71 |
164,74 |
165,26 |
162,71 |
-1,25% |
10/2023 |
162,15 |
162,58 |
164,75 |
162,15 |
-0,27% |
11/2023 |
163,91 |
163,02 |
165,08 |
160,53 |
0,54% |
12/2023 |
172,09 |
165,50 |
172,09 |
164,86 |
3,83% |
Giai đoạn 2024–2025: Tỷ giá ổn định, dự báo tăng nhẹ
Đây là giai đoạn đồng Yên duy trì ở mặt bằng rất thấp và tiếp tục đối mặt với áp lực giảm giá
Năm 2024 chứng kiến đồng Yên tiếp tục xu hướng suy yếu so với Đồng Việt Nam, hoạt động ở mặt bằng thấp hơn so với năm 2023. Mặc dù Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) đã có động thái lịch sử chấm dứt chính sách lãi suất âm vào tháng 3, phản ứng của thị trường đối với động thái này khá hạn chế và đồng Yên vẫn chịu áp lực giảm giá do chênh lệch lãi suất lớn với các nền kinh tế khác. Tỷ giá kết thúc năm ở mức thấp hơn đáng kể so với đầu năm.
Bước sang năm 2025 (đến giữa tháng 5), tỷ giá JPY/VND đang dao động trong một phạm vi thấp (khoảng 170 – 183 VND/JPY). Mức tỷ giá này cao hơn một chút so với mức rất thấp cuối năm 2024, nhưng vẫn nằm trong mặt bằng thấp đã thiết lập từ cuối năm 2022. Các biến động trong giai đoạn này phản ánh sự nhạy cảm của thị trường đối với những thay đổi trong kỳ vọng về chính sách tiền tệ của BoJ (liệu có tăng lãi suất tiếp hay không) và diễn biến chính sách của các ngân hàng trung ương lớn khác (như Fed).
Dự báo tỷ giá JPY/VND trong năm 2025 có thể tiếp tục dao động trong khoảng 175 VND/JPY đến 180 VND/JPY. Một số yếu tố có thể tác động:
-
- Diễn biến chênh lệch lãi suất: Mức độ phân kỳ giữa lãi suất của Nhật Bản và các nền kinh tế lớn khác sẽ tiếp tục là động lực chính. Chênh lệch này càng lớn thì áp lực giảm giá lên Yên càng cao, và ngược lại.
- Tình hình kinh tế Việt Nam: Nếu Việt Nam tiếp tục duy trì tốc độ tăng trưởng kinh tế mạnh mẽ và giảm được lạm phát, điều này sẽ hỗ trợ ổn định tỷ giá VND so với các đồng tiền như JPY. Tuy nhiên, sự thay đổi trong chính sách thương mại và xuất khẩu cũng sẽ ảnh hưởng đến tỷ giá.
- Tình hình kinh tế của Nhật Bản: Các dữ liệu về lạm phát, tăng trưởng GDP, tiêu dùng và đầu tư tại Nhật Bản sẽ ảnh hưởng đến quyết định chính sách của BoJ và niềm tin của thị trường vào đồng Yên.
- Triển vọng kinh tế toàn cầu và tâm lý rủi ro: Tình hình tăng trưởng kinh tế toàn cầu, lạm phát, và các rủi ro địa chính trị (như xung đột, bầu cử) sẽ ảnh hưởng đến tâm lý nhà đầu tư. Nếu rủi ro gia tăng, nhu cầu trú ẩn an toàn đối với đồng Yên có thể tăng lên.
Bảng tỷ giá JPY/VND theo từng tháng từ năm 2024- 2025
Ngày |
Đóng |
Mở |
Cao |
Thấp |
% Thay đổi |
01/2024 |
166,29 |
172,19 |
172,19 |
165,46 |
-3,55% |
02/2024 |
164,22 |
166,69 |
166,69 |
162,15 |
-1,50% |
03/2024 |
163,94 |
164,26 |
167,77 |
163,51 |
-0,20% |
04/2024 |
160,70 |
163,60 |
164,99 |
160,06 |
-1,80% |
05/2024 |
161,83 |
163,23 |
166,06 |
161,51 |
-0,87% |
06/2024 |
158,20 |
162,92 |
164,16 |
158,20 |
-2,98% |
07/2024 |
168,39 |
157,71 |
168,39 |
157,27 |
6,34% |
08/2024 |
170,14 |
168,91 |
174,42 |
168,03 |
0,72% |
09/2024 |
171,09 |
169,36 |
174,49 |
169,36 |
1,01% |
10/2024 |
166,22 |
171,51 |
171,51 |
165,02 |
-3,18% |
11/2024 |
169,25 |
165,33 |
169,25 |
162,39 |
2,32% |
12/2024 |
161,95 |
169,44 |
169,72 |
161,24 |
-4,62% |
01/2025 |
161,59 |
161,98 |
163,44 |
160,28 |
-0,24% |
02/2025 |
169,67 |
163,06 |
171,61 |
163,06 |
3,90% |
03/2025 |
170,63 |
171,37 |
173,58 |
169,27 |
-0,43% |
04/2025 |
181,84 |
171,08 |
183,92 |
171,08 |
5,92% |
05/2025 |
184.65 |
178,93 |
181,33 |
175,04 |
3,47% |
Bạn có thể xem thêm tỷ giá Đô la Mỹ 10 năm qua hoặc tỷ giá Yên Nhật 10 năm qua để đối chiếu.
So sánh tỷ giá JPY với USD, EUR và CNY trong cùng thời kỳ (2015 – 2025)
Trong giai đoạn 2015-2025, đồng Yên Nhật đã trải qua 2 pha chính: giai đoạn mạnh lên do trú ẩn an toàn (trước 2020) và giai đoạn suy yếu mạnh mẽ và kéo dài (cuối 2020/đầu 2021 đến nay). So với USD, EUR và CNY, đồng Yên nhìn chung đã mất giá đáng kể trong thập kỷ này, với mức suy yếu đặc biệt nghiêm trọng trong giai đoạn 2021-2024 do sự phân kỳ chính sách tiền tệ.
1. Tỷ giá USD/VND: Xu hướng tăng dài hạn
Từ năm 2015 đến 2025, tỷ giá USD/VND ghi nhận xu hướng tăng rõ rệt. Mở đầu năm 2015 ở mức khoảng 21,320 VND/USD, tỷ giá này đã tăng lên mức đỉnh lịch sử 25,551 VND/USD vào cuối năm 2024 – tương đương mức tăng hơn 19,8% trong 10 năm. Nguyên nhân chủ yếu đến từ:
- Chính sách tăng lãi suất liên tục của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed).
- Dòng vốn quốc tế quay lại thị trường Mỹ, khiến đồng bạc xanh mạnh lên toàn cầu.
- Việt Nam duy trì chính sách linh hoạt, nhưng vẫn không thể ngăn được xu hướng USD tăng giá mạnh.
2. Tỷ giá EUR/VND: Dao động và xu hướng giảm
So với USD, đồng euro (EUR) có xu hướng yếu hơn trong nhiều giai đoạn:
- Trong năm 2020–2021, tỷ giá EUR/VND có giai đoạn tăng nhẹ do chính sách kích thích kinh tế của châu Âu, tuy nhiên từ 2022 đến 2024, đồng EUR suy yếu trước EUR do:
- ECB duy trì lãi suất thấp hơn so với Fed.
- Sự chậm phục hồi kinh tế tại khu vực Eurozone sau đại dịch.
- Tỷ giá EUR/VND giảm từ mức trung bình khoảng 27,500 VND/EUR năm 2021 xuống dưới 26,000 VND/EUR vào cuối năm 2024.
3. Tỷ giá CNY/VND: Ổn định nhưng có xu hướng giảm nhẹ
- Trung Quốc thực hiện chính sách tiền tệ nới lỏng để hỗ trợ tăng trưởng sau COVID-19, khiến đồng nhân dân tệ (CNY) suy yếu.
- Tỷ giá CNY/VND dao động quanh mức 3,300–3,600 VND/CNY trong giai đoạn 2015–2021, nhưng giảm xuống dưới 3,300 VND/CNY vào năm 2024.
- Áp lực từ thương mại, địa chính trị, và việc Trung Quốc kiểm soát dòng vốn cũng khiến đồng CNY kém hấp dẫn hơn trong mắt nhà đầu tư quốc tế.
4. Tổng quan xu hướng: JPY mất giá mạnh
Đồng tiền |
Tỷ giá với VND năm 2015 |
Tỷ giá với VND năm 2025 |
Biến động |
JPY |
~181,33 |
~184.65 |
-2.45% |
EUR |
~21,320 |
~30,869.88 |
+19.8% |
USD |
~24,000 |
~30,869.88 |
+7.5% |
CNY |
~3,450 |
~3,693.41 |
-4.9% |
Đồng Yên đã chứng kiến sự suy yếu đáng kể từ 2015 – 2025 do phân kỳ chính sách tiền tệ. Trong khi đó, USD trải qua các chu kỳ mạnh yếu nhưng nhìn chung mạnh lên trong giai đoạn thắt chặt của Fed. EUR và CNY cũng biến động theo các chu kỳ riêng và chung, nhưng xu hướng chính từ khoảng 2021 là mạnh lên so với một đồng Yên đang suy yếu.
Tác động của tỷ giá JPY đến kinh tế Việt Nam
1. Tác động đến xuất nhập khẩu và cán cân thương mại Việt Nam – Nhật Bản
- Xuất khẩu sang Nhật Bản: Khi đồng Yên suy yếu so với VND, hàng hóa xuất khẩu của Việt Nam sang Nhật Bản trở nên đắt đỏ hơn đối với người tiêu dùng Nhật. Điều này gây bất lợi cho các doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường này, ảnh hưởng đến kim ngạch xuất khẩu, đặc biệt là các mặt hàng chủ lực như thủy sản. Các nhà nhập khẩu Nhật Bản có xu hướng tìm kiếm nguồn hàng từ các quốc gia có đồng nội tệ yếu hơn để đảm bảo lợi thế về giá.
- Nhập khẩu từ Nhật Bản: Ngược lại, đồng Yên mất giá khiến hàng hóa nhập khẩu từ Nhật Bản về Việt Nam rẻ hơn. Điều này có lợi cho người tiêu dùng Việt Nam và các doanh nghiệp nhập khẩu máy móc, thiết bị, linh kiện từ Nhật Bản, giúp giảm chi phí đầu vào. Tuy nhiên, điều này cũng có thể tạo áp lực cạnh tranh lên các ngành sản xuất trong nước có sản phẩm tương đồng với hàng nhập khẩu từ Nhật Bản.
Xem thêm: Tỷ giá EUR/VND hôm nay | Tỷ giá USD/VND hôm nay | Tỷ giá CNY/VND hôm nay
2. Tác động đến đầu tư nước ngoài (FDI)
Nhật Bản là một trong những nhà đầu tư FDI hàng đầu tại Việt Nam. Sự biến động của tỷ giá JPY/VND có thể ảnh hưởng đến quyết định đầu tư của các doanh nghiệp Nhật Bản. Khi đồng Yên yếu, chi phí đầu tư từ Nhật Bản ra nước ngoài (bao gồm Việt Nam) có thể trở nên “rẻ” hơn khi quy đổi sang đồng tiền khác, có khả năng khuyến khích dòng vốn FDI từ Nhật Bản vào Việt Nam. Tuy nhiên, lợi nhuận thu về bằng VND khi chuyển đổi ngược sang JPY có thể bị ảnh hưởng nếu đồng Yên mạnh lên sau đó.
3. Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
Nhật Bản là nhà tài trợ ODA song phương lớn nhất cho Việt Nam. Các khoản vay ODA thường được tính bằng JPY. Khi đồng Yên tăng giá so với VND, nghĩa vụ trả nợ (gốc và lãi) của Việt Nam tính bằng VND sẽ tăng lên, tạo gánh nặng cho ngân sách quốc gia và các dự án sử dụng vốn vay ODA. Ngược lại, khi đồng Yên giảm giá, gánh nặng nợ ODA sẽ giảm bớt. Năm 2015, với xu hướng JPY suy yếu so với USD (và gián tiếp là VND), gánh nặng nợ ODA bằng JPY của Việt Nam có thể đã được giảm nhẹ phần nào.
4. Các khoản vay và trả nợ bằng JPY
Ngoài ODA, một số doanh nghiệp Việt Nam cũng có các khoản vay trực tiếp bằng JPY. Sự tăng giá của JPY so với VND sẽ làm tăng chi phí trả nợ của các doanh nghiệp này, ảnh hưởng tiêu cực đến lợi nhuận và sức khỏe tài chính.
Dự báo xu hướng tỷ giá JPY/VND năm 2025
a. Yếu tố tiềm năng hỗ trợ JPY mạnh lên
- BoJ tăng lãi suất nhanh hơn kỳ vọng: Nếu Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) phát tín hiệu hoặc thực hiện việc tăng lãi suất cơ bản với tốc độ nhanh hơn và quy mô lớn hơn so với những gì thị trường hiện tại đang dự đoán sau đợt tăng tháng 3/2024. Điều này sẽ làm tăng sức hấp dẫn của tài sản bằng Yên và hỗ trợ đồng tiền.
- Lo ngại suy thoái kinh tế toàn cầu gia tăng đáng kể: Nếu kinh tế thế giới có dấu hiệu đi xuống mạnh mẽ hơn dự kiến, tâm lý e ngại rủi ro sẽ tăng vọt. Trong bối cảnh đó, đồng Yên Nhật, với vai trò là tài sản trú ẩn an toàn truyền thống, sẽ nhận được dòng vốn tìm kiếm nơi an toàn, đẩy giá Yên lên cao.
- Rủi ro địa chính trị leo thang: Các căng thẳng địa chính trị mới hoặc leo thang đột ngột cũng có thể thúc đẩy nhu cầu trú ẩn an toàn vào Yên.
- Fed và các ngân hàng trung ương lớn khác cắt giảm lãi suất nhanh và sâu hơn dự kiến: Nếu Cục Dự trữ Liên bang Hoa Kỳ (Fed) hoặc các NHTW khác cắt giảm lãi suất với tốc độ nhanh hơn hoặc ở mức độ sâu hơn nhiều so với thị trường đang kỳ vọng, điều này sẽ làm giảm chênh lệch lãi suất giữa Nhật Bản và các quốc gia đó nhanh hơn, khiến đồng Yên trở nên hấp dẫn hơn về mặt tương đối.
- Lạm phát tại Nhật Bản tăng tốc và duy trì ở mức cao: Nếu lạm phát tại Nhật Bản tiếp tục gia tăng và có dấu hiệu neo đậu rõ ràng trên mục tiêu của BoJ, điều này có thể buộc BoJ phải thắt chặt chính sách nhanh hơn để kiểm soát giá cả, hỗ trợ cho đồng Yên.
b. Yếu tố có thể khiến tỷ giá JPY/VND có thể giảm hoặc ổn định
- BoJ tạm dừng hoặc tăng lãi suất rất chậm: Nếu BoJ phát tín hiệu tạm dừng sau đợt tăng đầu tiên hoặc chỉ tăng lãi suất với tốc độ rất từ từ trong năm 2025, chênh lệch lãi suất lớn giữa Nhật Bản và các nền kinh tế khác sẽ tiếp tục tồn tại. Điều này duy trì áp lực giảm giá lên đồng Yên.
- Fed và các ngân hàng trung ương lớn khác giữ lãi suất cao hơn dự kiến: Nếu lạm phát tại Mỹ và các nền kinh tế khác vẫn còn “dai dẳng” hoặc các nền kinh tế này chứng tỏ sức chống chịu tốt hơn, khiến Fed và các NHTW khác trì hoãn việc cắt giảm lãi suất hoặc cắt giảm ít hơn đáng kể so với kỳ vọng của thị trường. Chênh lệch lãi suất lớn tiếp tục ủng hộ Đô la Mỹ và các đồng tiền khác so với Yên.
- Kinh tế toàn cầu duy trì tăng trưởng ổn định: Một kịch bản “hạ cánh mềm” hoặc tăng trưởng ổn định của kinh tế toàn cầu sẽ duy trì tâm lý chấp nhận rủi ro trên thị trường, làm giảm nhu cầu đối với các tài sản trú ẩn an toàn như Yên.
- Giá năng lượng và hàng hóa duy trì ở mức cao hoặc tăng: Là một nước nhập khẩu ròng, giá năng lượng và hàng hóa cao sẽ tiếp tục ảnh hưởng tiêu cực đến cán cân thương mại của Nhật Bản, tạo áp lực cơ bản lên đồng Yên.
Bài học rút ra từ 10 năm biến động tỷ giá JPY/VND
1. Tỷ giá JPY là chỉ báo vĩ mô cần theo dõi thường xuyên
Tỷ giá JPY/VND không chỉ phản ánh sức mạnh của đồng Yên Nhật mà còn cho thấy xu hướng kinh tế toàn cầu, đặc biệt là Nhật Bản. Việc theo dõi sát tỷ giá giúp doanh nghiệp và nhà đầu tư nắm bắt sớm các tín hiệu vĩ mô để đưa ra quyết định tài chính hợp lý.
2. Biến động tỷ giá gắn chặt với chính sách lãi suất của Fed
Dù JPY/VND là cặp tiền liên quan đến Yên và VND, nhưng chính sách của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) lại có ảnh hưởng sâu rộng. Mỗi lần Fed tăng hoặc giảm lãi suất, đồng USD biến động kéo theo áp lực lan tỏa lên cả đồng Yên và tỷ giá tại Việt Nam.
3. Giữ JPY đúng thời điểm có thể bảo toàn tài sản
Trong những giai đoạn VND mất giá hoặc lạm phát tăng cao, nắm giữ đồng JPY có thể giúp cá nhân và doanh nghiệp hạn chế tổn thất tài sản. Tuy nhiên, hiệu quả còn phụ thuộc vào thời điểm mua vào và tỷ giá quy đổi khi bán ra.
4. Doanh nghiệp cần phòng ngừa rủi ro tỷ giá
Biến động tỷ giá có thể làm giảm biên lợi nhuận hoặc tăng chi phí bất ngờ cho các doanh nghiệp xuất nhập khẩu, vay ngoại tệ hoặc mua nguyên liệu từ JPY. Việc sử dụng công cụ phòng hộ tỷ giá và lập kế hoạch tài chính linh hoạt là yếu tố sống còn.
5. Chính sách điều hành tỷ giá của NHNN ngày càng linh hoạt và hiệu quả
Qua các giai đoạn biến động, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã cho thấy khả năng kiểm soát tỷ giá linh hoạt theo thị trường, hạn chế sốc tỷ giá và hỗ trợ ổn định kinh tế vĩ mô. Điều này tạo niềm tin cho cả doanh nghiệp và nhà đầu tư cá nhân trong môi trường hội nhập toàn cầu.
Kết luận về tỷ giá JPY 10 năm qua
Sau 10 năm, tỷ giá JPY/VND 2025 không chênh lệch quá nhiều so với 2015, đây là kết quả trực tiếp của việc Ngân hàng Trung ương Nhật Bản duy trì chính sách tiền tệ nới lỏng kéo dài trong khi các nền kinh tế khác đã chuyển sang chu kỳ thắt chặt. Dù biến động tăng giảm mạnh mẽ qua từng năm, JPY vẫn là một đồng tiền quan trọng cần theo dõi với các nhà đầu tư, doanh nghiệp có giao dịch quốc tế hoặc kế hoạch nắm giữ ngoại tệ dài hạn.
Truy cập ngay công cụ quy đổi tiền tệ trên ONUS để chuyển đổi JPY sang VND nhanh chóng và chính xác.
Theo dõi tỷ giá JPY mọi lúc trên ONUS
ONUS là nền tảng cập nhật tỷ giá JPY theo thời gian thực, có tích hợp biểu đồ biến động, phân tích kỹ thuật và công cụ chuyển đổi tiền tệ miễn phí. Với ONUS, bạn sẽ không bỏ lỡ bất kỳ biến động nào từ thị trường.
Truy cập goonus.io/ty-gia-ngoai-te/jpy_vnd để theo dõi tỷ giá JPY ngay hôm nay!
Bạn cũng có thể xem thêm các bài viết chi tiết theo từng năm để hiểu rõ hơn về:
Tham khảo thêm:
Cập nhật tiếp các xu hướng tỷ giá JPY mới nhất tại Vietcombank, ngân hàng Nhà nước và thị trường tự do hàng ngày để nắm bắt cơ hội đầu tư ngoại tệ hiệu quả.