Chuyển đổi VND sang LKR | |
---|---|
VND | LKR |
1 LKR | 0.0115 LKR |
11.5182 LKR | |
115.1819 LKR | |
1,151.8189 LKR | |
5,759.0944 LKR | |
11,518.1889 LKR | |
23,036.3777 LKR | |
57,590.9443 LKR | |
115,181.8886 LKR | |
230,363.7772 LKR | |
575,909.4431 LKR | |
1,151,818.8862 LKR | |
2,303,637.7723 LKR | |
5,759,094.4308 LKR | |
11,518,188.8616 LKR |
Sri Lanka, trước đây gọi là Ceylon, là một quốc đảo nằm ở Nam Á, thuộc Ấn Độ Dương, cách bán đảo Ấn Độ qua vịnh Mannar và eo biển Palk. Quốc gia này có biên giới hàng hải với Maldives về phía tây nam và Ấn Độ về phía tây bắc. Vị trí chiến lược của quốc đảo này đã khiến nó trở thành trung tâm giao thương lớn từ thời kỳ Anuradhapura.
Sri Lanka là một quốc gia đang phát triển, xếp thứ 78 trên chỉ số phát triển con người (HDI). Đây là quốc gia phát triển cao nhất ở Nam Á và có thu nhập bình quân đầu người cao thứ hai trong khu vực.
Tuy nhiên, khủng hoảng kinh tế hiện tại đã dẫn đến sự sụp đổ của đồng tiền, lạm phát gia tăng và khủng hoảng nhân đạo do thiếu hụt hàng hóa thiết yếu, dẫn đến các cuộc biểu tình ở Sri Lanka năm 2022, trong đó người dân đã yêu cầu tổng thống và chính phủ từ chức. Sri Lanka là thành viên sáng lập của SAARC, G77 và Phong trào Không Liên Kết, đồng thời là thành viên của Liên Hợp Quốc và Khối Thịnh vượng chung.
Từ năm 1948 đến 1977, chính phủ Sri Lanka theo đuổi chính sách xã hội chủ nghĩa, quốc hữu hóa các đồn điền và thiết lập nhà nước phúc lợi. Năm 1977, nền kinh tế thị trường tự do được áp dụng, với các chính sách tư nhân hóa và khuyến khích doanh nghiệp tư nhân.
Hiện nay, các ngành kinh tế chính của Sri Lanka bao gồm du lịch, xuất khẩu trà, may mặc, sản xuất gạo và nông sản khác. Việc làm ở nước ngoài, đặc biệt ở Trung Đông, cũng đóng góp đáng kể vào thu nhập ngoại tệ. Tính đến năm 2020, dịch vụ chiếm 59.7% GDP, công nghiệp 26.2%, và nông nghiệp 8.4%. Khu vực tư nhân chiếm 85% nền kinh tế. Trung Quốc, Ấn Độ và Hoa Kỳ là các đối tác thương mại lớn nhất của Sri Lanka.
Trà Ceylon, sản phẩm nổi tiếng của Sri Lanka, được ISO công nhận là trà sạch nhất thế giới về dư lượng thuốc trừ sâu. Sri Lanka là nhà xuất khẩu trà lớn thứ hai thế giới. Từ 2005 đến 2011, thu nhập bình quân đầu người của Sri Lanka đã tăng gấp đôi và tỷ lệ nghèo giảm từ 15.2% xuống 7.6%. Tuy nhiên, nợ công đã gia tăng, dẫn đến khủng hoảng kinh tế vào năm 2016 và cần cứu trợ từ Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF).
Từ tháng 9 năm 2021, Sri Lanka đối mặt với khủng hoảng kinh tế nghiêm trọng, với việc giảm du lịch do đại dịch COVID-19 và các vấn đề nội bộ.
Rupee Sri Lanka (Sinhala: රුපියල්, Tamil: ரூபாய்; ký hiệu: රු trong tiếng Anh, රු trong tiếng Sinhala, ௹ trong tiếng Tamil; mã ISO: LKR) là đồng tiền của Sri Lanka. Nó được chia thành 100 cents (Sinhala: සත, Tamil: சதம்), nhưng cents hiếm khi được sử dụng do giá trị thấp của chúng.
Tên gọi |
Rupee Sri Lanka |
Mã ISO 4217 |
LKR |
Đơn vị quản lý |
Ngân hàng Trung ương Sri Lanka |
Khu vực sử dụng |
Sri Lanka |
Tên gọi chính thức của tiền tệ Sri Lanka là Rupee Sri Lanka, thường được viết tắt là LKR, tiếng Sinhala: රුපියල්, tiếng Tamil: ரூபாய்.
Tiền Sri Lanka có ký hiệu là රු, Rs, SLRs, /- và mã ISO 4217 là LKR. Ký hiệu thông dụng nhất là Rs, hoặc SLRs để phân biệt với đồng rupee của một số quốc gia khác.
Một rupee được chia thành 100 cent.
Vào năm 1825, đồng bảng Anh trở thành tiền tệ chính thức của Ceylon, thay thế đồng rixdollar Ceylon với tỷ lệ quy đổi là £1 = 13+1⁄3 rixdollars, và các đồng tiền bạc của Anh được công nhận là tiền tệ hợp pháp. Các tờ ngân phiếu mệnh giá bằng bảng Anh đã được phát hành vào năm 1827, thay thế các tờ ngân phiếu rixdollar trước đó. Các tờ ngân phiếu rixdollar chưa được đổi đã bị huỷ bỏ vào tháng 6 năm 1831.
Vào ngày 26 tháng 9 năm 1836, đồng rupee Ấn Độ trở thành đồng tiền tiêu chuẩn của Ceylon, và Ceylon quay trở lại khu vực tiền tệ Ấn Độ. Các tờ ngân phiếu bằng bảng Anh vẫn tiếp tục lưu hành sau năm 1836 cùng với đồng rupee. Tiền tệ hợp pháp vẫn là các đồng tiền bạc của Anh và sổ sách được giữ bằng bảng Anh, shilling và pence. Tuy nhiên, các khoản thanh toán được thực hiện bằng rupee và anna theo tỷ lệ “hư cấu” (tỷ lệ kế toán cố định) là hai shilling mỗi rupee (tức là £1 = Rs. 10/-).
Ngân hàng Ceylon là ngân hàng tư nhân đầu tiên phát hành tiền giấy tại đảo quốc này vào năm 1844 và các tờ ngân phiếu của Kho bạc được rút khỏi lưu hành vào năm 1856. Đồng rupee được chính thức xác định là tiền tệ hợp pháp không giới hạn vào ngày 18 tháng 6 năm 1869.
Đồng rupee được chuyển sang hệ thập phân vào ngày 23 tháng 8 năm 1871. Do đó, đồng rupee trị giá 100 cents trở thành đơn vị tiền tệ chính thức và tiền tệ hợp pháp duy nhất của Ceylon kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1872, thay thế đồng bảng Anh theo tỷ lệ Re. 1/- tương đương với hai shilling và ba pence bảng Anh.
Sau cuộc khủng hoảng ngân hàng và tiền tệ Ceylon năm 1884, trong đó ngân hàng trao đổi lớn nhất tại đảo quốc, Ngân hàng Orient, đã gặp phải tình trạng thiếu thanh khoản nghiêm trọng, dẫn đến tình trạng rút tiền tại hai ngân hàng trao đổi còn lại là Ngân hàng Chartered Mercantile và Ngân hàng Madras.
Chính phủ Ceylon đã can thiệp và thông qua Đạo luật Tiền giấy năm 1884, dựa trên một Đạo luật tương tự ở Mauritius năm 1876. Đạo luật Tiền giấy thành lập một hội đồng tiền tệ, Hội đồng Ủy viên Tiền tệ Ceylon, bao gồm Thư ký thuộc địa Ceylon, Thủ quỹ Ceylon và Tổng Kiểm toán Ceylon.
Đạo luật này liên kết các tờ ngân phiếu Ceylon với đồng rupee bạc Ấn Độ có thể chuyển đổi lẫn nhau tại văn phòng của Ủy viên Tiền tệ theo tỷ lệ danh nghĩa mà không mất phí, một tờ ngân phiếu Ceylon rupee đổi được một đồng rupee Ấn Độ.
Đến tháng 4 năm 2022, tình trạng hỗn loạn chính trị ở Sri Lanka đã khiến đồng rupee Sri Lanka trở thành “đồng tiền có hiệu suất kém nhất thế giới” theo Financial Times. Tỷ giá hối đoái của đồng tiền này đã giảm xuống hơn Rs. 350/- = 1 USD tính đến ngày 29 tháng 4 năm 2022.
Đồng bảng Anh được công nhận là tiền tệ chính thức của Sri Lanka (lúc đó là Ceylon) vào năm 1825, thay thế đồng rixdollar với tỷ lệ quy đổi £1 = 13+1⁄3 rixdollars, và các tờ ngân phiếu bằng bảng Anh được phát hành vào năm 1827. Tuy nhiên, vào ngày 26 tháng 9 năm 1836, đồng rupee Ấn Độ trở thành tiền tệ tiêu chuẩn của Ceylon, đưa hệ thống tiền tệ của Ceylon quay trở lại khu vực tiền tệ của Ấn Độ.
Đồng rupee trở thành tiền tệ hợp pháp không giới hạn vào ngày 18 tháng 6 năm 1869 và được chuyển sang hệ thập phân vào ngày 23 tháng 8 năm 1871. Kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1872, đồng rupee với giá trị 100 cents trở thành đơn vị tiền tệ chính thức và duy nhất của Sri Lanka, thay thế hoàn toàn đồng bảng Anh.
Hệ thống quản lý tiền tệ của Sri Lanka sau đó được củng cố với việc thành lập Hội đồng Ủy viên Tiền tệ Sri Lanka vào năm 1884, nhằm đảm bảo sự chuyển đổi linh hoạt giữa tờ ngân phiếu Sri Lanka và đồng rupee bạc Ấn Độ.
Hiện nay, các mệnh giá được phát hành trong lưu thông là:
Ngân hàng Trung ương Sri Lanka áp dụng chính sách tỷ giá thả nổi có điều tiết để điều chỉnh tỷ giá hối đoái của đồng rupee. Chính sách này dựa trên cơ sở cung cầu trên thị trường ngoại hối, nhưng Ngân hàng Trung ương có thể can thiệp khi cần thiết để ổn định tỷ giá. Mục tiêu chính của chính sách tỷ giá là duy trì sự ổn định trong nền kinh tế, kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, cải thiện cán cân thanh toán và gia tăng dự trữ ngoại hối.
Lịch sử tỷ giá của đồng rupee Sri Lanka đã trải qua nhiều giai đoạn quan trọng:
Tỷ giá LKRVND là tỷ giá giữa đồng Rupee Sri Lanka với Việt Nam Đồng.
Ngoài ra, để biết tỷ giá 1 Rupee Sri Lanka hiện nay là bao nhiêu VND, bạn có thể áp dụng công thức tính ngoại tệ thông qua đồng tiền trung gian (USD):
Tỷ giá đồng tiền yết giá/ định giá: Tỷ giá LKR/VND = (LKR/USD) / (USD/VND).
Theo cập nhật mới nhất từ ngân hàng Vietcombank, tỷ giá Rupee Sri Lanka hôm nay, ngày 15/03/2025 là:
Tỷ giá Rupee Sri Lanka chợ đen hôm nay thay đổi theo từng điểm bán, tuy nhiên không quá chênh lệch với mức giá mua vào là 1 LKR = 85.6 VND và giá bán ra là 1 LKR = 86.82 VND. Lưu ý rằng việc đổi ngoại tệ trên thị trường chợ đen không được pháp luật công nhận.
Mệnh giá LKR |
Giá bán ra (VND) |
1 cent |
0.87 VND |
2 cent |
1.74 VND |
5 cent |
4.34 VND |
10 cent |
8.68 VND |
25 cent |
21.7 VND |
50 cent |
43.41 VND |
1 Rupee |
86.82 VND |
2 Rupee |
173.64 VND |
5 Rupee |
434.1 VND |
10 Rupee |
868.19 VND |
20 Rupee |
1,736.38 VND |
50 Rupee |
4,340.96 VND |
100 Rupee |
8,681.92 VND |
200 Rupee |
17,363.84 VND |
500 Rupee |
43,409.6 VND |
1000 Rupee |
86,819.21 VND |
2000 Rupee |
173,638.41 VND |
5000 Rupee |
434,096.03 VND |
Bảng so sánh tỷ giá LKR/VND hôm nay 15/03/2025
1 LKR/VND = 86.82 VND |
1 USD/VND = 25,710 VND |
1 EUR/VND = 28,438.75 VND |
2 LKR/VND = 171.21 VND |
2 USD/VND = 50,700 VND |
2 EUR/VND = 54,466.04 VND |
5 LKR/VND = 428.02 VND |
5 USD/VND = 126,750 VND |
5 EUR/VND = 136,165.1 VND |
10 LKR/VND = 856.04 VND |
10 USD/VND = 253,500 VND |
10 EUR/VND = 272,330.2 VND |
20 LKR/VND = 1,712.07 VND |
20 USD/VND = 507,000 VND |
20 EUR/VND = 544,660.4 VND |
50 LKR/VND = 4,280.18 VND |
50 USD/VND = 1,267,500 VND |
50 EUR/VND = 1,361,651 VND |
100 LKR/VND = 8,560.35 VND |
100 USD/VND = 2,535,000 VND |
100 EUR/VND = 2,723,302 VND |
200 LKR/VND = 17,120.71 VND |
200 USD/VND = 5,070,000 VND |
200 EUR/VND = 5,446,604 VND |
500 LKR/VND = 42,801.77 VND |
500 USD/VND = 12,675,000 VND |
500 EUR/VND = 13,616,510 VND |
1,000 LKR/VND = 85,603.53 VND |
1,000 USD/VND = 25,350,000 VND |
1,000 EUR/VND = 27,233,020 VND |
2,000 LKR/VND = 171,207.06 VND |
2,000 USD/VND = 50,700,000 VND |
2,000 EUR/VND = 54,466,040 VND |
5,000 LKR/VND = 428,017.66 VND |
5,000 USD/VND = 126,750,000 VND |
5,000 EUR/VND = 136,165,100 VND |
10,000 LKR/VND = 856,035.32 VND |
10,000 USD/VND = 253,500,000 VND |
10,000 EUR/VND = 272,330,200 VND |
20,000 LKR/VND = 1,712,070.64 VND |
20,000 USD/VND = 507,000,000 VND |
20,000 EUR/VND = 544,660,400 VND |
50,000 LKR/VND = 4,280,176.6 VND |
50,000 USD/VND = 1,267,500,000 VND |
50,000 EUR/VND = 1,361,651,000 VND |
100,000 LKR/VND = 8,560,353.2 VND |
100,000 USD/VND = 2,535,000,000 VND |
100,000 EUR/VND = 2,723,302,000 VND |
200,000 LKR/VND = 17,120,706.4 VND |
200,000 USD/VND = 5,070,000,000 VND |
200,000 EUR/VND = 5,446,604,000 VND |
500,000 LKR/VND = 42,801,766 VND |
500,000 USD/VND = 12,675,000,000 VND |
500,000 EUR/VND = 13,616,510,000 VND |
1,000,000 LKR/VND = 85,603,532 VND |
1,000,000 USD/VND = 25,350,000,000 VND |
1,000,000 EUR/VND = 27,233,020,000 VND |
Bảng thể hiện chính sách tỷ giá LKR/VND trong 10 năm từ 2014 – 2024:
Năm |
Tỷ giá trung bình 1 LKR = VND |
2014 |
161.35 VND |
2015 |
162.95 VND |
2016 |
157.14 VND |
2017 |
153.38 VND |
2018 |
147.91 VND |
2019 |
127.06 VND |
2020 |
127.77 VND |
2021 |
124.58 VND |
2022 |
112.70 VND |
2023 |
64.68 VND |
2024 |
86.82 VND |
Ảnh hưởng của chính sách tỷ giá LKR/VND đến xuất nhập khẩu hàng hóa
Ưu điểm |
Nhược điểm |
|
Tỷ giá LKR tăng (đồng Rupee Sri Lanka mất giá) |
– Sản phẩm xuất khẩu sẽ có giá thành rẻ hơn, từ đó tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế và thúc đẩy xuất khẩu. |
– Chi phí nguyên liệu nhập khẩu tăng, gây ảnh hưởng đến lợi nhuận của các doanh nghiệp. |
Tỷ giá LKR giảm (đồng Rupee Sri Lanka tăng giá) |
– Chi phí cho nguyên liệu nhập khẩu giảm, từ đó tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. |
– Giá sản phẩm xuất khẩu cao hơn làm giảm khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế, do đó ảnh hưởng đến xuất khẩu. |
Tỷ giá LKR/VND ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài
Ưu điểm |
Nhược điểm |
|
Tỷ giá LKR tăng (đồng Rupee Sri Lanka mất giá) |
– Giá trị tài sản và lợi nhuận thu được từ đồng Rupee Sri Lanka sẽ cao hơn, nhờ đó tạo điều kiện thu hút vốn đầu tư nước ngoài. |
– Rủi ro cho nhà đầu tư nước ngoài do biến động tỷ giá Rupee Sri Lanka. |
Tỷ giá LKR giảm (đồng Rupee Sri Lanka tăng giá) |
– Giảm rủi ro cho các nhà đầu tư nước ngoài nhờ ổn định giá trị tài sản và lợi nhuận thu được bằng đồng Rupee Sri Lanka. |
– Giá trị tài sản và lợi nhuận thu được bằng đồng Rupee Sri Lanka thấp hơn, dẫn đến giảm sức hấp dẫn đối với nhà đầu tư nước ngoài. |
Giá trị của đồng Rupee Sri Lanka (LKR) có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố kinh tế và tài chính, bao gồm:
Để đổi LKR sang VND hoặc VND sang LKR, bạn cần biết tỷ giá LKR/VND tại thời điểm quy đổi. Theo đó, bạn có thể tính số tiền sau quy đổi bằng công thức:
Lưu ý, tỷ giá quy đổi VND sang LKR khác với tỷ giá đổi Rupee Sri Lanka sang tiền Việt. Nếu bạn đang chuẩn bị đến Sri Lanka du lịch thì nên đổi tiền Việt sang Sri Lanka để tránh gặp khó khăn khi thanh toán chi phí mua sắm hoặc sinh hoạt.
Chuyển đổi Rupee Sri Lanka sang tiền Việt Nam là một nhu cầu phổ biến cho nhiều người, đặc biệt là du khách và những người nhận kiều hối. Để thực hiện giao dịch này một cách an toàn và hợp pháp, bạn có ba lựa chọn chính:
Đây được xem là phương án uy tín và an toàn nhất. Khi đến ngân hàng, bạn cần mang theo giấy tờ tùy thân (như CMND hoặc hộ chiếu) và số tiền Rupee Sri Lanka cần đổi.
Nếu bạn có tài khoản tại ngân hàng đó, quá trình sẽ thuận tiện hơn. Ngân hàng sẽ kiểm tra tính xác thực của tờ tiền và áp dụng tỷ giá hiện hành. Mặc dù quy trình có thể mất nhiều thời gian hơn do các thủ tục hành chính, nhưng đây là cách đảm bảo nhất để tránh rủi ro pháp lý.
Nhiều tiệm vàng ở Việt Nam cũng cung cấp dịch vụ đổi Rupee Sri Lanka . Phương án này thường nhanh chóng và thuận tiện hơn, đặc biệt là cho những giao dịch nhỏ. Tuy nhiên, điều quan trọng là bạn phải chọn những tiệm vàng uy tín và được cấp phép chính thức để đổi tiền.
Tỷ giá tại các tiệm vàng có thể linh hoạt hơn so với ngân hàng, nhưng bạn nên cẩn thận và kiểm tra kỹ trước khi thực hiện giao dịch.
Đây là lựa chọn thuận tiện cho du khách mới đến hoặc chuẩn bị rời Việt Nam. Các quầy đổi tiền tại sân bay hoạt động 24/7 và có thể đổi nhiều loại ngoại tệ khác nhau, bao gồm cả tiền Rupee Sri Lanka .
Tuy nhiên, tỷ giá tại đây thường kém hấp dẫn hơn so với ngân hàng hoặc tiệm vàng. Bù lại, bạn được sự tiện lợi và an toàn khi giao dịch.
B1. Kiểm tra tỷ giá: Trước khi đổi, bạn nên kiểm tra tỷ giá LKR/VND mới nhất từ các nguồn uy tín.
B2. Lựa chọn nơi đổi tiền: Chọn một ngân hàng lớn hoặc một tiệm vàng uy tín để thực hiện giao dịch.
B3. So sánh tỷ giá: Nếu có thời gian, bạn nên so sánh tỷ giá giữa các ngân hàng hoặc tiệm vàng.
B4. Thực hiện giao dịch: Đến nơi bạn đã chọn và thực hiện giao dịch đổi tiền. Đảm bảo kiểm tra kỹ số tiền nhận được và biên lai giao dịch.
Bạn đang tìm nơi đổi Rupee Sri Lanka (LKR) sang Việt Nam Đồng (VND) với tỷ giá tốt nhất? Hãy tham khảo danh sách các địa chỉ uy tín tại Hà Nội và TP.HCM dưới đây:
Tỷ Giá Rupee Sri Lanka (LKR/VND) Hôm Nay tại Hà Nội
Địa điểm |
Mô tả |
Địa chỉ |
Hotline |
Ngân hàng lớn, uy tín, tỷ giá tốt, phí cạnh tranh. |
Nhiều chi nhánh trên toàn Hà Nội |
– |
|
Lựa chọn phổ biến, tỷ giá tốt, phí thấp. |
Nhiều chi nhánh trên toàn Hà Nội |
– |
|
Chất lượng dịch vụ tốt, tỷ giá cạnh tranh, hệ thống cửa hàng lớn. |
Nhiều chi nhánh trên toàn Hà Nội |
– |
|
Tiệm Vàng Quốc Trinh |
Thủ tục nhanh gọn, tỷ giá hợp lý. |
27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
024 3826 8856 |
Vàng bạc mỹ nghệ 31 Hà Trung |
Tỷ giá cạnh tranh, được cấp phép mua bán ngoại tệ. |
31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
024 3825 7139 |
Vàng Hà Trung Nhật Quang |
Uy tín lâu năm, tỷ giá tốt. |
57 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội |
024 3938 6526 |
Vàng Bạc Toàn Thủy |
Tỷ giá cao, chất lượng phục vụ tốt, nổi tiếng trong khu vực. |
455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân / 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội |
– |
Sản phẩm và dịch vụ chất lượng, kiểm định nghiêm ngặt, thu mua ngoại tệ nổi tiếng. |
39 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội |
024 2233 9999 |
Tỷ Giá Rupee Sri Lanka (LKR/VND) Hôm Nay tại TP.HCM
Địa điểm |
Mô tả |
Địa chỉ |
Hotline |
Minh Thư – Quận 1 |
Uy tín, tỷ giá hợp lý, được cấp phép hoạt động. |
22 Nguyễn Thái Bình, Quận 1 |
090-829-2482 |
Tiệm Vàng Kim Mai – Quận 1 |
Dễ tìm, tỷ giá cao, phù hợp cho giao dịch lớn. |
84C Cống Quỳnh, Phạm Ngũ Lão, Quận 1 |
028-3836-0412 |
Tiệm Vàng Kim Châu – Quận 10 |
Chuyên nghiệp, chất lượng dịch vụ tốt. |
784 Điện Biên Phủ, Phường 10, Quận 10 |
– |
Trung Tâm Kim Hoàn – Quận 1 |
Tỷ giá ổn định, giao dịch an toàn. |
222 Lê Thánh Tôn, Bến Thành, Quận 1 |
028-3825-8973 |
Eximbank 59 |
Uy tín, nhiều dịch vụ chuyên nghiệp, thu đổi đa dạng ngoại tệ. |
135 Đồng Khởi, Bến Nghé, Quận 1 |
028-3823-1316 |