Giới thiệu về New Zealand
New Zealand là quốc gia đảo nằm ở Tây Nam Thái Bình Dương, bao gồm hai đảo chính là Bắc Đảo và Nam Đảo cùng hơn 700 hòn đảo nhỏ. Với dân số khoảng 5,25 triệu người, New Zealand là một quốc gia phát triển với chất lượng cuộc sống cao, quyền con người được tôn trọng và mức độ tham nhũng thấp.
Về kinh tế, New Zealand đã chuyển đổi từ nền kinh tế bảo hộ sang tự do hóa thương mại từ những năm 1980. Ngành dịch vụ chiếm ưu thế trong nền kinh tế quốc dân, tiếp theo là công nghiệp và nông nghiệp. Du lịch quốc tế cũng là nguồn thu nhập quan trọng.
New Zealand là thành viên của nhiều tổ chức quốc tế như Liên Hợp Quốc, Khối Thịnh vượng chung, OECD và có mối quan hệ đặc biệt gần gũi với Mỹ, Anh và Australia. Đất nước này có ảnh hưởng đáng kể trong khu vực Thái Bình Dương và được coi là một trong những quốc gia có chất lượng sống tốt nhất thế giới.
Giới thiệu về tiền New Zealand
Tên gọi
|
Đô New Zealand
|
Mã ISO
|
NZD
|
Đơn vị quản lý
|
Ngân hàng Dự trữ New Zealand
(Reserve Bank of New Zealand)
|
Đơn vị phát hành
|
Note Printing Australia
Royal Mint
|
Khu vực sử dụng
|
New Zealand
Cook Islands
Niue
Pitcairn Islands
Lãnh thổ phụ thuộc Ross
Tokelau
|
Tên gọi tiền New Zealand
Tiền New Zealand có tên gọi chính thức là Đô New Zealand hay Dollar New Zealand, phát hành và quản lý bởi Ngân hàng Dự trữ New Zealand.
Trong thanh toán hàng ngày, Đô la New Zealand còn được gọi là “Kiwi”, bắt nguồn từ tên của một loài chim bản địa.
Ký hiệu tiền New Zealand
Đồng Đô New Zealand có mã tiền tệ ISO 4217 là NZD, và được ký hiệu là $ hoặc NZ$ để phân biệt với các quốc gia khác cũng dùng tên gọi Đô la.
Đơn vị tiền New Zealand
1 Đô New Zealand được chia thành 100 đồng nhỏ hơn gọi là Cent.
1 Đô La New Zealand bằng bao nhiêu tiền Việt?
Hôm nay, 1 Đô La New Zealand (NZD) có tỷ giá dao động từ 13,857 VND đến 15,081 VND tại các ngân hàng lớn như Vietcombank, BIDV, và Agribank. Để biết chính xác hơn, bạn có thể tham khảo thêm tỷ giá Đô New Zealand tại các ngân hàng này.
- Tỷ giá Đô La New Zealand hải quan hôm nay là 1 NZD = 14,114.54 VND
Tỷ giá Đô New Zealand (NZD to VND) tại ngân hàng hôm nay 30/03/2025
Theo cập nhật mới nhất từ ngân hàng tỷ giá Đô New Zealand hôm nay, ngày 30/03/2025 là:
- Giá mua vào: 1 NZD = 13,857 VND – 14,483 VND
- Giá bán ra: 1 NZD = 14,846 VND – 15,081 VND
Bảng tỷ giá Đô New Zealand (NZD to VND) tại 24 ngân hàng hàng đầu Việt Nam
Tỷ giá Đô New Zealand ở mỗi ngân hàng có thể khác nhau, thường được chia thành hai mức giá: mua vào và bán ra. Cụ thể:
Tên Ngân Hàng
|
Mua Đô la New Zealand tiền mặt (NZD/VND)
|
Mua Đô la New Zealand chuyển khoản (NZD/VND)
|
Bán Đô la New Zealand tiền mặt (NZD/VND)
|
Bán Đô la New Zealand chuyển khoản (NZD/VND)
|
ABBank
|
–
|
14,332
|
14,953
|
–
|
ACB
|
–
|
14,418
|
–
|
14,911
|
Agribank
|
–
|
14,395
|
14,897
|
–
|
BIDV
|
14,340
|
14,429
|
14,846
|
–
|
Đông Á
|
|
|
|
|
Eximbank
|
14,382
|
14,454
|
14,925
|
–
|
HDBank
|
14,399
|
14,450
|
15,016
|
–
|
HSBC
|
14,409
|
14,409
|
14,878
|
14,878
|
Kiên Long
|
–
|
14,455
|
14,851
|
–
|
Liên Việt
|
|
|
|
|
MSB
|
14,327
|
14,386
|
15,018
|
15,018
|
MB
|
–
|
14,361
|
14,966
|
–
|
OceanBank
|
–
|
14,436
|
–
|
15,002
|
PublicBank
|
–
|
14,242
|
–
|
15,070
|
Sacombank
|
–
|
14,422
|
–
|
14,932
|
Saigonbank
|
–
|
14,483
|
–
|
–
|
TPB
|
–
|
–
|
–
|
14,941
|
UOB
|
14,141
|
14,241
|
15,081
|
–
|
VIB
|
–
|
–
|
–
|
15,553
|
VietABank
|
|
|
|
|
VietBank
|
|
|
|
|
VietCapitalBank
|
|
|
|
|
VietinBank
|
14,434
|
–
|
15,014
|
–
|
VPBank
|
14,010
|
14,210
|
15,025
|
–
|
Tóm tắt tình hình tỷ giá Đô La New Zealand (NZD) hôm nay ( 30/03/2025)
Ngân hàng mua Đô La New Zealand (NZD):
- Mua tiền mặt:
- Ngân hàng PVcomBank có giá mua tiền mặt Đô La New Zealand thấp nhất: 1 NZD = 13,857 VND
- Ngân hàng VietinBank có giá mua tiền mặt Đô La New Zealand cao nhất: 1 NZD = 14,434 VND
- Mua chuyển khoản:
- Ngân hàng PVcomBank có giá mua chuyển khoản Đô La New Zealand thấp nhất: 1 NZD = 13,957 VND
- Ngân hàng Saigonbank có giá mua chuyển khoản Đô La New Zealand cao nhất: 1 NZD = 14,483 VND
Ngân hàng bán Đô La New Zealand (NZD):
-
-
- Bán tiền mặt:
- Ngân hàng BIDV có giá bán tiền mặt Đô La New Zealand thấp nhất: 1 NZD = 14,846 VND
- Ngân hàng UOB có giá bán tiền mặt Đô La New Zealand cao nhất: 1 NZD = 15,081 VND
- Bán chuyển khoản:
- Ngân hàng HSBC có giá bán chuyển khoản Đô La New Zealand thấp nhất: 1 NZD = 14,878 VND
Ngân hàng VIB có giá bán chuyển khoản Đô La New Zealand cao nhất: 1 NZD = 15,553 VND
Tỷ giá Đô New Zealand chợ đen hôm nay 30/03/2025
Tỷ giá Đô New Zealand chợ đen hôm nay thay đổi theo từng điểm bán, tuy nhiên không quá chênh lệch với mức giá mua vào là 1 NZD = 14,371.49 VND và giá bán ra là 1 NZD = 14,575.18 VND. Lưu ý rằng việc đổi ngoại tệ trên thị trường chợ đen không được pháp luật công nhận.
Tỷ giá NZD/VND hôm nay theo mệnh giá tiền lưu hành
Mệnh giá Đô New Zealand
|
NZD to VND mua vào
|
NZD to VND bán ra
|
1
|
14,516.65 VND
|
14,722.4 VND
|
2
|
29,033.31 VND
|
29,444.8 VND
|
5
|
72,583.27 VND
|
73,612.01 VND
|
10
|
145,166.54 VND
|
147,224.02 VND
|
20
|
290,333.08 VND
|
294,448.04 VND
|
50
|
725,832.7 VND
|
736,120.1 VND
|
100
|
1,451,665.4 VND
|
1,472,240.2 VND
|
So sánh tỷ giá Đô New Zealand với các đồng ngoại tệ khác
Bảng so sánh tỷ giá NZD/VND hôm nay 30/03/2025
NZD/VND
|
USD/VND
|
EUR/VND
|
1 NZD/VND = 14,722.4 VND
|
1 USD/VND = 25,760 VND
|
1 EUR/VND = 28,362.95 VND
|
2 NZD/VND = 29,033.31 VND
|
2 USD/VND = 50,800 VND
|
2 EUR/VND = 54,321.04 VND
|
5 NZD/VND = 72,583.27 VND
|
5 USD/VND = 127,000 VND
|
5 EUR/VND = 135,802.6 VND
|
10 NZD/VND = 145,166.54 VND
|
10 USD/VND = 254,000 VND
|
10 EUR/VND = 271,605.2 VND
|
20 NZD/VND = 290,333.08 VND
|
20 USD/VND = 508,000 VND
|
20 EUR/VND = 543,210.4 VND
|
50 NZD/VND = 725,832.7 VND
|
50 USD/VND = 1,270,000 VND
|
50 EUR/VND = 1,358,026 VND
|
100 NZD/VND = 1,451,665.4 VND
|
100 USD/VND = 2,540,000 VND
|
100 EUR/VND = 2,716,052 VND
|
200 NZD/VND = 2,903,330.8 VND
|
200 USD/VND = 5,080,000 VND
|
200 EUR/VND = 5,432,104 VND
|
500 NZD/VND = 7,258,327 VND
|
500 USD/VND = 12,700,000 VND
|
500 EUR/VND = 13,580,260 VND
|
1,000 NZD/VND = 14,516,654 VND
|
1,000 USD/VND = 25,400,000 VND
|
1,000 EUR/VND = 27,160,520 VND
|
2,000 NZD/VND = 29,033,308 VND
|
2,000 USD/VND = 50,800,000 VND
|
2,000 EUR/VND = 54,321,040 VND
|
5,000 NZD/VND = 72,583,270 VND
|
5,000 USD/VND = 127,000,000 VND
|
5,000 EUR/VND = 135,802,600 VND
|
10,000 NZD/VND = 145,166,540 VND
|
10,000 USD/VND = 254,000,000 VND
|
10,000 EUR/VND = 271,605,200 VND
|
20,000 NZD/VND = 290,333,080 VND
|
20,000 USD/VND = 508,000,000 VND
|
20,000 EUR/VND = 543,210,400 VND
|
50,000 NZD/VND = 725,832,700 VND
|
50,000 USD/VND = 1,270,000,000 VND
|
50,000 EUR/VND = 1,358,026,000 VND
|
100,000 NZD/VND = 1,451,665,400 VND
|
100,000 USD/VND = 2,540,000,000 VND
|
100,000 EUR/VND = 2,716,052,000 VND
|
200,000 NZD/VND = 2,903,330,800 VND
|
200,000 USD/VND = 5,080,000,000 VND
|
200,000 EUR/VND = 5,432,104,000 VND
|
500,000 NZD/VND = 7,258,327,000 VND
|
500,000 USD/VND = 12,700,000,000 VND
|
500,000 EUR/VND = 13,580,260,000 VND
|
1,000,000 NZD/VND = 14,516,654,000 VND
|
1,000,000 USD/VND = 25,400,000,000 VND
|
1,000,000 EUR/VND = 27,160,520,000 VND
|
Hướng Dẫn Quy Đổi Tiền New Zealand (NZD) Sang Việt Nam Đồng (VND)
Cách quy đổi tiền New Zealand sang tiền Việt
Khi cần đổi tiền New Zealand (NZD) sang Việt Nam Đồng (VND) hoặc ngược lại, bạn chỉ cần biết tỷ giá hiện tại giữa NZD và VND. Dưới đây là công thức đơn giản để tính toán:
- Đổi từ NZD sang VND: Số tiền VND = Số tiền NZD x Tỷ giá NZD/VND
- Đổi từ VND sang NZD: Số tiền NZD = Số tiền VND / Tỷ giá VND/NZD
Tỷ giá này thường thay đổi theo thị trường, vì vậy bạn nên kiểm tra tỷ giá mới nhất trước khi thực hiện giao dịch. Đặc biệt, nếu bạn sắp đi New Zealand du lịch, hãy đổi tiền Việt sang NZD trước để tiện lợi cho việc chi tiêu.
Các cách đổi tiền Đô New Zealand sang tiền Việt
Việc chuyển đổi tiền New Zealand sang Việt Nam rất đơn giản với ba lựa chọn phổ biến sau đây:
- Đổi tại ngân hàng
Ngân hàng là nơi đổi tiền an toàn và đáng tin cậy nhất. Chỉ cần mang theo giấy tờ tùy thân như CMND hoặc hộ chiếu và số tiền cần đổi, bạn có thể yên tâm thực hiện giao dịch. Ngân hàng sẽ áp dụng tỷ giá hiện hành và đảm bảo an toàn tuyệt đối cho giao dịch của bạn. Mặc dù quy trình có thể mất thời gian hơn so với các phương án khác, nhưng đây là lựa chọn an toàn nhất.
- Đổi tại tiệm vàng được cấp phép
Tiệm vàng cũng là lựa chọn phổ biến để đổi Đô New Zealand sang tiền Việt. Phương án này thường nhanh chóng và tiện lợi hơn, nhất là khi bạn cần đổi số tiền nhỏ. Tuy nhiên, bạn nên chọn các tiệm vàng được cấp phép chính thức để tránh rủi ro về tiền giả hoặc giá không ổn định.
- Đổi tại quầy đổi tiền sân bay
Đây là lựa chọn phù hợp khi bạn cần đổi tiền gấp, đặc biệt là khi bạn đang ở sân bay. Tuy nhiên, tỷ giá tại sân bay thường thấp hơn so với ngân hàng và tiệm vàng, bù lại là sự tiện lợi và nhanh chóng.
Lưu ý khi đổi tiền New Zealand sang tiền Việt
- Kiểm tra tỷ giá trước khi đổi: Luôn kiểm tra tỷ giá NZD/VND mới nhất để đảm bảo bạn nhận được mức giá tốt nhất.
- Chọn địa điểm uy tín: Đổi tiền tại ngân hàng hoặc tiệm vàng lớn để đảm bảo an toàn.
- Giữ lại biên lai giao dịch: Điều này giúp bạn có bằng chứng nếu xảy ra sai sót.
- Tránh đổi tiền tại sân bay nếu không cần thiết: Tỷ giá tại sân bay thường không cạnh tranh, nên chỉ chọn khi thật sự cần gấp.
Các địa điểm đổi Đô New Zealand (NZD) sang Việt Nam Đồng (VND) uy tín
Bạn đang tìm nơi đổi Đô New Zealand (NZD) sang Việt Nam Đồng (VND) với tỷ giá tốt nhất? Hãy tham khảo danh sách các địa chỉ uy tín tại Hà Nội và TP.HCM dưới đây:
Đổi Đô New Zealand (NZD/VND) Hôm Nay tại Hà Nội
Địa điểm
|
Mô tả
|
Địa chỉ
|
Hotline
|
Ngân hàng Vietcombank
|
Ngân hàng lớn, uy tín, tỷ giá tốt, phí cạnh tranh.
|
Nhiều chi nhánh trên toàn Hà Nội
|
–
|
Ngân hàng Vietinbank
|
Lựa chọn phổ biến, tỷ giá tốt, phí thấp.
|
Nhiều chi nhánh trên toàn Hà Nội
|
–
|
Trung tâm vàng bạc Đá Quý SJC
|
Chất lượng dịch vụ tốt, tỷ giá cạnh tranh, hệ thống cửa hàng lớn.
|
Nhiều chi nhánh trên toàn Hà Nội
|
–
|
Tiệm Vàng Quốc Trinh
|
Thủ tục nhanh gọn, tỷ giá hợp lý.
|
27 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
024 3826 8856
|
Vàng bạc mỹ nghệ 31 Hà Trung
|
Tỷ giá cạnh tranh, được cấp phép mua bán ngoại tệ.
|
31 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
024 3825 7139
|
Vàng Hà Trung Nhật Quang
|
Uy tín lâu năm, tỷ giá tốt.
|
57 Hà Trung, Hàng Bông, Hoàn Kiếm, Hà Nội
|
024 3938 6526
|
Vàng Bạc Toàn Thủy
|
Tỷ giá cao, chất lượng phục vụ tốt, nổi tiếng trong khu vực.
|
455 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân / 6 Nguyễn Tuân, Thanh Xuân, Hà Nội
|
–
|
Vàng bạc Bảo Tín Mạnh Hải
|
Sản phẩm và dịch vụ chất lượng, kiểm định nghiêm ngặt, thu mua ngoại tệ nổi tiếng.
|
39 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
|
024 2233 9999
|
Đổi Đô New Zealand (NZD/VND) Hôm Nay tại TP.HCM
Địa điểm
|
Mô tả
|
Địa chỉ
|
Hotline
|
Minh Thư – Quận 1
|
Uy tín, tỷ giá hợp lý, được cấp phép hoạt động.
|
22 Nguyễn Thái Bình, Quận 1
|
090-829-2482
|
Tiệm Vàng Kim Mai – Quận 1
|
Dễ tìm, tỷ giá cao, phù hợp cho giao dịch lớn.
|
84C Cống Quỳnh, Phạm Ngũ Lão, Quận 1
|
028-3836-0412
|
Tiệm Vàng Kim Châu – Quận 10
|
Chuyên nghiệp, chất lượng dịch vụ tốt.
|
784 Điện Biên Phủ, Phường 10, Quận 10
|
–
|
Trung Tâm Kim Hoàn – Quận 1
|
Tỷ giá ổn định, giao dịch an toàn.
|
222 Lê Thánh Tôn, Bến Thành, Quận 1
|
028-3825-8973
|
Eximbank 59
|
Uy tín, nhiều dịch vụ chuyên nghiệp, thu đổi đa dạng ngoại tệ.
|
135 Đồng Khởi, Bến Nghé, Quận 1
|
028-3823-1316
|
Đô la New Zealand (NZD): Lịch sử, Vai trò và Các yếu tố ảnh hưởng
Đồng NZD đóng vai trò quan trọng trong việc định hình sức mạnh kinh tế của New Zealand, ảnh hưởng lớn đến cả thị trường trong nước và quốc tế. Việc tìm hiểu về lịch sử, vai trò và các yếu tố ảnh hưởng đến đồng NZD sẽ giúp bạn có cái nhìn toàn diện hơn về đồng tiền này và đưa ra quyết định tài chính sáng suốt.
Lịch sử hình thành và phát triển của Đô la New Zealand (NZD)
Đồng tiền New Zealand đã trải qua một quá trình chuyển đổi quan trọng vào năm 1967, khi Đô la New Zealand (NZD) được giới thiệu, thay thế hoàn toàn đồng Bảng New Zealand. Trước đó, hệ thống tiền tệ của New Zealand sử dụng đồng Bảng New Zealand, vốn đã tách khỏi Bảng Anh từ năm 1933. Hệ thống cũ này khá phức tạp, với 1 bảng chia thành 20 shilling, và mỗi shilling lại chia thành 12 pence.
Ý tưởng chuyển sang hệ thập phân đã được đề xuất từ những năm 1930, nhưng mãi đến thập niên 1960 mới được hiện thực hóa. Đạo luật Tiền tệ Thập phân được thông qua năm 1964, mở đường cho sự ra đời của Đô la New Zealand. Ngày 10/7/1967, được gọi là “Ngày tiền tệ thập phân”, đánh dấu sự thay đổi lớn khi đồng NZD chính thức thay thế bảng Anh với tỷ lệ 2 đô la bằng 1 bảng.
Biến động tỷ giá Đô la New Zealand (NZD)
Ban đầu, NZD được liên kết với Bảng Anh và Đô la Mỹ. Năm 1967, đồng NZD bị phá giá để phù hợp với Đô la Úc. Từ năm 1971 đến 1985, giá trị của NZD được xác định thông qua một rổ tiền tệ quốc tế. Sau đó, vào năm 1985, NZD chuyển sang chế độ thả nổi tự do, khiến giá trị đồng tiền này biến động theo thị trường.
Kể từ khi thả nổi, giá trị của NZD đã dao động trong khoảng từ 0,39 đến 0,88 USD. Mức thấp nhất của NZD là 0,3922 USD vào năm 2000 và mức cao nhất là 0,8821 USD vào năm 2014. Ngân hàng Dự trữ New Zealand đã can thiệp vào thị trường ngoại hối vài lần từ năm 2007 để kiểm soát giá trị đồng tiền này, đặc biệt trong bối cảnh khủng hoảng tài chính toàn cầu 2008-2009. Hiện nay, NZD là một trong 10 đồng tiền được giao dịch nhiều nhất trên thế giới, với giá trị dao động từ 0,60 đến 0,70 USD.
Vai trò và giá trị của Đô la New Zealand trong nền kinh tế
Đồng NZD không chỉ là đơn vị tiền tệ chính thức của New Zealand mà còn đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế. NZD là phương tiện thanh toán chính trong các giao dịch nội địa, đồng thời cũng là một đồng tiền mạnh trên thị trường ngoại hối quốc tế.
Trên thị trường quốc tế, NZD được nhiều nhà đầu tư quan tâm do lãi suất tương đối cao và tính ổn định của nền kinh tế New Zealand. Trong khu vực châu Á – Thái Bình Dương, NZD thường được coi là chỉ báo quan trọng về tình hình kinh tế khu vực, đặc biệt trong quan hệ thương mại với các đối tác lớn như Trung Quốc và Australia.
Các yếu tố ảnh hưởng đến giá trị của đồng NZD
Giá trị của NZD có thể bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, bao gồm:
- Tình hình kinh tế toàn cầu: Sự suy thoái kinh tế ở các đối tác thương mại chính của New Zealand có thể làm giảm nhu cầu xuất khẩu, ảnh hưởng đến giá trị đồng NZD.
- Chính sách tiền tệ của Ngân hàng Trung ương New Zealand: Các biện pháp can thiệp của ngân hàng này, như điều chỉnh lãi suất hoặc can thiệp vào thị trường ngoại hối, có thể làm thay đổi giá trị của NZD.
- Lãi suất: Lãi suất cao hơn có thể khiến NZD tăng giá do thu hút đầu tư quốc tế, trong khi lãi suất thấp có thể làm đồng tiền này giảm giá.
Tác động của NZD đến kinh tế New Zealand
Sự biến động của tỷ giá NZD có thể ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế New Zealand, đặc biệt là trong lĩnh vực xuất nhập khẩu.
- Khi NZD tăng giá, hàng xuất khẩu của New Zealand trở nên đắt đỏ hơn, giảm khả năng cạnh tranh trên thị trường quốc tế.
- Ngược lại, khi NZD giảm giá, hàng hóa xuất khẩu của New Zealand trở nên hấp dẫn hơn, nhưng lại làm tăng chi phí nhập khẩu.
Đồng thời, tỷ giá NZD cũng ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Một đồng NZD yếu có thể làm tăng lợi nhuận cho các nhà đầu tư quốc tế khi quy đổi về ngoại tệ, từ đó thúc đẩy đầu tư trực tiếp vào New Zealand.
Các mệnh giá tờ tiền New Zealand
Tại New Zealand hiện nay lưu hành tiền giấy và tiền xu, bao gồm các mệnh giá sau:
- Tiền xu: 10 cent, 20 cent, 50 cent, $1, $2.
- Tiền giấy: $5, $10, $20, $50, $100
Tiền xu New Zealand
Đồng 10 Cent New Zealand
- Chất liệu: Thép mạ đồng
- Hình dáng: Tròn
- Trọng lượng: 3.3g
- Thiết kế mặt trước: Chân dung Nữ hoàng Elizabeth II nhìn sang phải, bên dưới có năm phát hành.
- Thiết kế mặt sau: Mặt nạ Maori Koruru với họa tiết Maori, mệnh giá bên trên.
Đồng 20 Cent New Zealand
- Chất liệu: Thép mạ Niken
- Hình dáng: Tròn
- Trọng lượng: 4g
- Thiết kế mặt trước: Chân dung Nữ hoàng Elizabeth II nhìn sang phải, bên dưới có năm phát hành.
- Thiết kế mặt sau: Tượng khắc Maori, mệnh giá bên dưới.
Đồng 50 Cent New Zealand
- Chất liệu: Thép mạ Niken
- Hình dáng: Tròn
- Trọng lượng: 5g
- Thiết kế mặt trước: Chân dung Nữ hoàng Elizabeth II nhìn sang phải, bên dưới có năm phát hành.
- Thiết kế mặt sau: Tàu ba rào HMS Endeavour, dưới sự chỉ huy của Thuyền trưởng James Cook trong chuyến thám hiểm Thái Bình Dương đầu tiên vào năm 1769-1771, mệnh giá ở trên bên trái.
Đồng 1 Đô New Zealand
- Chất liệu: Đồng nhôm
- Hình dáng: Tròn
- Trọng lượng: 8g
- Thiết kế mặt trước: Chân dung Nữ hoàng Elizabeth II nhìn sang phải, bên dưới có năm phát hành.
- Thiết kế mặt sau: Chim Kiwi.
Đồng 2 Đô New Zealand
- Chất liệu: Đồng nhôm
- Hình dáng: Tròn
- Trọng lượng: 10g
- Thiết kế mặt trước: Chân dung Nữ hoàng Elizabeth II nhìn sang phải, bên dưới có năm phát hành.
- Thiết kế mặt sau: Hạc trắng, bao quanh bởi họa tiết maori, mệnh giá bên dưới.
Tiền giấy New Zealand
Tờ 5 Đô New Zealand
- Thiết kế mặt trước: Bên trái là họa tiết Kaokao từ nhà họp Tane-Nui-A-Rangi, Đại học Auckland. Ở giữa là Núi Cook/Aoraki. Bên phải là chân dung Edmund Hillary.
- Thiết kế mặt sau: Ở giữa là hoa cúc đảo Campbell và cảnh quan đảo Campbell. Bên phải là chim cánh cụt hoiho và hoa Ly kép.
Tờ 10 Đô New Zealand
- Thiết kế mặt trước: Chân dung Kate Sheppard ở bên phải, hoa trà trắng ở giữa.
- Thiết kế mặt sau: Vịt xanh ở trung tâm bên phải, dương xỉ Kiokio và bụi cây dứa ở trung tâm.
Tờ 20 Đô New Zealand
- Thiết kế mặt trước: Hoa văn Poutama ở bên trái, “Tòa nhà Tổ ong” ở giữa, Nữ hoàng Elizabeth II ở bên phải.
- Thiết kế mặt sau: Chim ưng New Zealand (karearea) và hoa cúc đá Marlborough trước nền núi Tapuaenuku.
Tờ 50 Đô New Zealand
- Thiết kế mặt trước: Chân dung Sir Apirana Ngata ở vị trí trung tâm, bên cạnh là nhà họp Maori.
- Thiết kế mặt sau: Chim Kokako trước Công viên rừng Pureora, nấm xanh trời ở bên trái.
Tờ 100 Đô New Zealand
- Thiết kế mặt trước: Ernest Rutherford với huy chương Nobel danh giá bên cạnh.
- Thiết kế mặt sau: Chim Mohua (đầu vàng) đậu trên cây dẻ đỏ trước thung lũng Eglington, bướm địa y Nam Đảo ở góc trên bên trái.